Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 12

Giải Toán 12 Bài 5: Phương trình mũ và phương trình lôgarit

By admin 07/10/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 12 Bài 5: Phương trình mũ và phương trình lôgarit

Trả lời câu hỏi giữa bài

Trả lời câu hỏi 1 trang 80 SGK Giải tích 12: Giải phương trình 62x−3=1 bằng cách đưa về dạng aA(x)=aB(x) và giải phương trình A(x)=B(x).

Lời giải:

6(2x−3)=1⇔6(2x−3)=60⇔2x−3=0⇔x=32

Trả lời câu hỏi 2 trang 81 SGK Giải tích 12: Giải phương trình: 15.52x+5.5x=250 bằng cách đặt ẩn phụ t=5x

Lời giải:

Đặt t=5x, ta có:

15t2+5t=250⇔t2+25t−1250=0⇔[t=25t=−50(loại)⇔5x=25⇔x=2

Trả lời câu hỏi 3 trang 81 SGK Giải tích 12: Tính x, biết: log3x=14.

Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa logarit logax=n⇔x=an

Lời giải:

Theo định nghĩa logarit ta có: x=314

Trả lời câu hỏi 4 trang 82 SGK Giải tích 12: Cho phương trình: log3x+log9x=6

Hãy đưa các logarit ở vế trái về cùng cơ số.

Phương pháp giải:

Sử dụng lý thuyết loganb=1nlogab

Lời giải:

log9x=log32x=12log3x

Vậy phương trình đã cho tương đương với phương trình:

log3x+12.log3x=6

Trả lời câu hỏi 5 trang 83 SGK Giải tích 12: Giải phương trình: (log2x)2−3log2x+2=0 bằng cách đặt ẩn phụ t=log2x.

Phương pháp giải:

– Thay  t=log2x vào phương trình đưa về phương trình ẩn t.

– Giải phương trình tìm t và suy ra x.

Lời giải:

Với t=log2x. Ta có phương trình đã cho tương đương với phương trình:

t2−3t+2=0⇔[t=1t=2⇔[log2x=1log2x=2⇔[x=2x=4

Trả lời câu hỏi 6 trang 83 SGK Giải tích 12: Giải phương trình: log12x+(log2x)2=2

Phương pháp giải:

Biến đổi các logarit về cùng cơ số 2.

Lời giải:

log12x+(log2x)2=2(ĐK:x>0)⇔log2−1⁡x+(log2x)2=2⇔−log2x+(log2x)2=2⇔(log2x)2−log2x−2=0

Đặt t=log2x phương trình trở thành:

t2−t−2=0⇔[t=−1t=2

Với t=−1 thì log2x=−1⇔x=2−1=12(TM)

Với t=2 thì log2x=2⇔x=22=4(TM)

Vậy phương trình có tập nghiệm S={12;4}

Câu hỏi và bài tập (trang 84, 85 SGK Giải tích 12)
Bài 1 trang 84 SGK Giải tích 12: Giải các phương trình mũ:

a) (0,3)3x−2=1;   

b) (15)x=25;

c) 2x2−3x+2=4;

d) (0,5)x+7.(0,5)1−2x=2.

Phương pháp giải:

+) Sử dụng các công thức của hàm lũy thừa:  am.an=am+n;aman=am−n;a0=1.

+) Đưa phương trình về dạng:  af(x)=ag(x)⇔f(x)=g(x)(∗) sau đó giải phương trình (*) tìm nghiệm của phương trình rồi kết luận nghiệm.

Lời giải:

a)

(0,3)3x−2=1⇔(0,3)3x−2=(0,3)0⇔3x−2=0⇔x=23.

Vậy phương trình có nghiệm: x=23.

b)

(15)x=25⇔15x=52⇔5−x=52⇔x=−2

Vậy phương trình có nghiệm x=−2.

c)

2x2−3x+2=4⇔2x2−3x+2=22⇔x2−3x+2=2⇔x2−3x=0⇔[x=0x=3.

Vậy phương trình có nghiệm x=0 hoặc x=3.

d)

(0,5)x+7.(0,5)1−2x=2⇔(12)x+7.(12)1−2x=2⇔(12)x+7+1−2x=2⇔(12)−x+8=2⇔2x−8=21⇔x−8=1⇔x=9.

Vậy phương trình có nghiệm x=9.

Bài 2 trang 84 SGK Giải tích 12: Giải các phương trình mũ:

a) 32x−1+32x=108;
b) 2x+1+2x−1+2x=28;

c) 64x−8x−56=0;

d) 3.4x−2.6x=9x.

Phương pháp giải:

+) Sử dụng các công thức cơ bản của hàm lũy thừa, biến đổi phương trình về các dạng cơ bản sau đó giải phương trình.

+) Đưa phương trình về dạng: af(x)=ag(x)⇔f(x)=g(x).

+) Giải các phương trình bằng phương pháp đổi biến.

+) Khi đổi biến nhớ đặt điều kiện cho biến mới.

+) Giải phương trình tìm biến mới, đối chiếu với điều kiện đã đặt. Sau đó quay lại giải phương trình tìm ẩn x ban đầu.

Lời giải:

a)

32x−1+32x=108⇔13.32x+32x=108⇔43.32x=108⇔32x=81⇔32x=34⇔2x=4⇔x=2.

Vậy phương trình có nghiệm x=2.

b)

2x+1+2x−1+2x=28⇔2.2x+12.2x+2x=28⇔72.2x=28⇔2x=8⇔2x=23⇔x=3.

Vậy phương trình có nghiệm  x=3.

c)

c)64x−8x−56=0⇔(8x)2−8x−56=0.

Đặt 8x=t(t>0). Khi đó ta có:
Pt⇔t2−t−56=0⇔(t−8)(t+7)=0⇔[t−8=0t+7=0⇔[t=8(tm)t=−7(ktm).⇒8x=8⇔x=1.
Vậy phương trình có nghiệm x=1.

d)

PT⇔3.4x−2.6x−9x=0

Chia cả 2 vế của pt cho 9x>0 ta được:

3.4x9x−2.6x9x−1=0⇔3.(49)x−2.(69)x−1=0⇔3.[(23)x]2−2.(23)x−1=0

Đặt (23)x=t(t>0). Khi đó ta có:
pt⇔3t2−2t−1=0⇔(3t+1)(t−1)=0⇔[3t+1=0t−1=0⇔[t=−13(ktm)t=1(tm)⇒(23)x=1⇔x=0.
Vậy phương trình có nghiệm x=0.

Bài 3 trang 84 SGK Giải tích 12: Giải các phương trình logarit

a) log3(5x+3)=log3(7x+5)

b) log⁡(x−1)−log⁡(2x−11)=log⁡2

c) log2(x−5)+log2(x+2)=3

d) log⁡(x2−6x+7)=log⁡(x−3)

Phương pháp giải:

+) Tìm điều kiện xác định.

+) Đưa về cùng cơ số: logaf(x)=logag(x)⇔{f(x)>0g(x)>0f(x)=g(x)

Lời giải:

a)

log3(5x+3)=log3(7x+5) (1)

DK:{5x+3>07x+5>0⇔{x>−35x>−57 ⇔x>−35

TXĐ: D=(−35,+∞)

Khi đó: (1) ⇒5x+3=7x+5 ⇔2x=−2⇔x=−1 (loại)

Vậy phương trình (1) vô nghiệm.

b)

log⁡(x−1)−log⁡(2x−11)=log⁡2 (2)

DK:{x−1>02x−11>0⇔{x>1x>112 ⇔x>112

TXĐ: D=(112;+∞).

Khi đó: (2)⇒log⁡x−12x−11=log⁡2 ⇔x−12x−11=2 ⇒x−1=4x−22⇔3x=21 ⇔x=7(TM)

Vậy phương trình có nghiệm là x=7.

c)

log2(x−5)+log2(x+2)=3 (3)

DK:{x−5>0x+2>0 ⇔{x>5x>−2⇔x>5

TXĐ: (5;+∞)

Khi đó:

(3)⇔log2[(x−5)(x+2)]=3

⇔(x−5)(x+2)=23

⇔x2−3x−10=8

⇔x2−3x−18=0⇔(x−6)(x+3)=0⇔[x−6=0x+3=0⇔[x=6(tm)x=−3(ktm)

Vậy phương trình có nghiệm x=6

d)

log⁡(x2−6x+7)=log⁡(x−3) (4)

DK:{x2−6x+7>0x−3>0 ⇔{[x>3+2x<3−2x>3 ⇔x>3+2

TXĐ: D=(3+2,+∞)

Khi đó:

(4)⇔x2−6x+7=x−3⇔x2−7x+10=0⇔(x−5)(x−2)=0⇔[x−5=0x−2=0⇔[x=5(tm)x=2(ktm).

Vậy phương trình có nghiệm là x=5.

Bài 4 trang 85 SGK Giải tích 12: Giải các phương trình lôgarit:

a) 12log⁡(x2+x−5)=log⁡5x+log⁡15x

b)  12.log⁡(x2−4x−1)=log⁡8x−log⁡4x

c)  log2x+4log4x+log8x=13

Phương pháp giải:

Các bước giải phương trình logarit:

+) Tìm điều kiện xác định.

+) Sử dụng các phương pháp tương ứng để giải phương trình (có các phương pháp: đưa về cùng cơ số, đặt ẩn phụ, mũ hóa….).

+) Giải phương trình để tìm ẩn và so sánh với điều kiện xác định rồi kết luận nghiệm của phương trình.

Bài toán này chủ yếu sử dụng phương pháp đưa về cùng cơ số:   logaf(x)=logag(x)⇔{f(x)>0g(x)>0f(x)=g(x).

Chú ý: log⁡a+log⁡b=log⁡ab; log⁡a−log⁡b=log⁡ab

Lời giải:

a)

12log⁡(x2+x−5)=log⁡5x+log⁡15x.

Điều kiện:  {x2+x−5>05x>015x>0⇔{[x>−1+212x<−1−212x>0 ⇔x>−1+212≈1,79.

Pt⇔12.log⁡(x2+x−5)=log⁡(5x.15x)⇔12.log⁡(x2+x−5)=log⁡1⇔log⁡(x2+x−5)=0⇔x2+x−5=100=1⇔x2+x−6=0⇔(x+3)(x−2)=0⇔[x+3=0x−2=0⇔[x=−3(ktm)x=2(tm).

Vậy phương trình có nghiệm x=2.

b)

12.log⁡(x2−4x−1)=log⁡8x−log⁡4x.

Điều kiện:  {x2−4x−1>08x>04x>0 ⇔{[x>2+5x<2−5x>0 ⇔x>2+5.

Pt⇔12.log⁡(x2−4x−1)=log⁡8x4x⇔log⁡x2−4x−1=log⁡2⇔x2−4x−1=2⇔x2−4x−1=4⇔x2−4x−5=0⇔(x+1)(x−5)=0⇔[x+1=0x−5=0⇔[x=−1(ktm)x=5(tm).

Vậy phương trình có nghiệm x=5.

c)

log2x+4log4x+log8x=13.

Điều kiện:  x>0.

Pt⇔log212x+4log22x+log23x=13⇔2log2x+4.12.logxx+13.log2x=13⇔133.log2x=13⇔log2x=3⇔x=23=8(tm).

Vậy phương trình có nghiệm x=8.

Lý thuyết Bài 5: Phương trình mũ và phương trình lôgarit

I. PHƯƠNG TRÌNH MŨ

1. Phương trình mũ cơ bản

Phương trình có dạng ax=b(0<a≠1)

+) Với b>0 ta có ax=b⇔x=logab.

+) Với b≤0 phương trình vô nghiệm.

Ví dụ: Giải phương trình 5x=125.

Ta có:

5x=125⇔x=log5125⇔x=3

2. Cách giải một số phương trình mũ đơn giản

a) Đưa về cùng cơ số

Ví dụ: Giải phương trình (12)2x−1=23x

Ta có:

(12)2x−1=23x⇔2−2x+1=23x⇔−2x+1=3x⇔1=5x⇔x=15

b) Đặt ẩn phụ

Ví dụ: Giải phương trình 4x−2x+1+1=0.

Ta có:

4x−2x+1+1=0⇔(2x)2−2.2x+1=0

Đặt t=2x>0 ta được:

t2−2t+1=0⇔(t−1)2=0⇔t−1=0⇔t=1

⇒2x=1⇔x=log21⇔x=0

c) Logarit hóa

Ví dụ: Giải phương trình 3x.2x2=1.

Logarit hai vế cơ số 3 ta được:

log3(3x.2x2)=log31⇔log33x+log32x2=0⇔x+x2log32=0⇔x(1+xlog32)=0⇔[x=01+xlog32=0⇔[x=0x=−1log32=−log23

d) Đưa về phương trình tích.

Phương pháp:

– Bước 1: Tìm điều kiện xác định (nếu có)

– Bước 2: Biến đổi phương trình về dạng tích AB=0⇔[A=0B=0

– Bước 3: Giải các phương trình A=0,B=0 tìm nghiệm.

– Bước 4: Kiểm tra điều kiện và kết luận nghiệm.

e) Sử dụng bất đẳng thức, tính đơn điệu của hàm số.

Phương pháp:

– Bước 1: Tìm điều kiện xác định.

– Bước 2: Có thể làm một trong hai cách sau:

Cách 1: Biến đổi phương trình sao cho một vế là hàm số đơn điệu, một vế là hằng số hoặc một vế là hàm đồng biến và vế còn lại là hàm số nghịch biến.

Cách 2: Biến đổi phương trình về dạng f(u)=f(v) với f là hàm số đơn điệu.

– Bước 3: Nhẩm một nghiệm của phương trình trên.

– Bước 4: Kết luận nghiệm duy nhất của phương trình.

II. PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT

1. Phương trình logarit cơ bản

Phương trình có dạng logax=b (0<a≠1)

Ta có: logax=b⇔x=ab.

Phương trình luôn có nghiệm x=ab.

Ví dụ: Giải phương trình log5x=−2.

Ta có: log5x=−2⇔x=5−2⇔x=125.

2. Cách giải một số phương trình logarit

a) Đưa về cùng cơ số

Ví dụ: Giải phương trình log2x+log4x=1

Ta có:

log2x+log4x=1⇔log2x+12log2x=1⇔32log2x=1⇔log2x=23⇔x=223⇔x=43

b) Đặt ẩn phụ

Ví dụ: Giải phương trình 1ln⁡x+1ln⁡x−1=56.

ĐK: {x>0ln⁡x≠0ln⁡x≠1⇔{x>0x≠1x≠e

Đặt t=ln⁡x(t≠0,t≠1) ta được:

1t+1t−1=56⇔6t−6+6t6t(t−1)=5t(t−1)6t(t−1)⇒12t−6=5t2−5t⇔5t2−17t+6=0⇔[t=3t=25(TM)⇒[ln⁡x=3ln⁡x=25⇔[x=e3x=e25(TM)

Vậy phương trình có tập nghiệm S={e3;e25}.

c) Mũ hóa

Ví dụ: Giải phương trình log3(3−3x)=1+x

ĐK: 3−3x>0⇔3x<3⇔x<1

Ta có:

log3(3−3x)=1+x⇔3−3x=31+x⇔3−3x=3.3x⇔3=4.3x⇔3x=34⇔x=log334⇔x=1−log34(TM)

d) Đưa về phương trình tích.

Phương pháp:

– Bước 1: Tìm điều kiện xác định (nếu có)

– Bước 2: Biến đổi phương trình về dạng tích AB=0⇔[A=0B=0

– Bước 3: Giải các phương trình A=0,B=0 tìm nghiệm.

– Bước 4: Kiểm tra điều kiện và kết luận nghiệm.

e) Sử dụng bất đẳng thức, tính đơn điệu của hàm số.

Phương pháp:

– Bước 1: Tìm điều kiện xác định.

– Bước 2: Có thể làm một trong hai cách sau:

Cách 1: Biến đổi phương trình sao cho một vế là hàm số đơn điệu, một vế là hằng số hoặc một vế là hàm đồng biến và vế còn lại là hàm số nghịch biến.

Cách 2: Biến đổi phương trình về dạng f(u)=f(v) với f là hàm số đơn điệu.

– Bước 3: Nhẩm một nghiệm của phương trình trên.

– Bước 4: Kết luận nghiệm duy nhất của phương trình.

Sơ đồ tư duy về phương trình mũ và phương trình logarit

Phương pháp giải hệ phương trình mũ và logarit

Dạng 1: Giải hệ phương trình bằng phương pháp biến đổi tương đương.

Phương pháp:

– Bước 1: Đặt điều kiện cho ẩn để các biểu thức trong hệ có nghĩa.

– Bước 2: Dùng các biến đổi tương đương (rút thế, công đại số,…) để nhận được phương trình 1 ẩn.

– Bước 3: Giải các phương trình một ẩn nhận được từ hệ.

– Bước 4: Kiểm tra điều kiện và kết luận nghiệm.

Dạng 2: Giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ.

Phương pháp:

– Bước 1: Đặt điều kiện cho các biểu thức trong hệ có nghĩa.

– Bước 2: Lựa chọn ẩn phụ để biến đổi hệ ban đầu về hệ đại số đã biết (hệ đối xứng loại 1, loại 2, hệ đẳng cấp,…)

– Bước 3: Giải hệ.

– Bước 4: Kiểm tra điều kiện và kết luận nghiệm.

Dạng 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp hàm.

– Bước 1: Đặt điều kiện cho các biểu thức trong hệ có nghĩa.

– Bước 2: Rút ra từ hệ một phương trình dạng f(x)=f(y).

– Bước 3: Sử dụng phương pháp hàm số: Nếu hàm số f(t) đơn điệu trong khoảng đang xét thì phương trình f(x)=f(y) có nghiệm duy nhất x=y.

– Bước 4: Thay y=x vào phương trình còn lại trong hệ, giải phương trình đó.

– Bước 5: Kiểm tra điều kiện và kết luận nghiệm.

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Kinh tế Pháp luật 10 Bài 20 (Cánh diều): Hệ thống pháp luật Việt Nam

Next post

SBT Kinh tế Pháp luật 10 Bài 20 (Cánh diều): Hệ thống pháp luật Việt Nam

Bài liên quan:

50 Bài tập Sự đồng biến nghịch biến của hàm số (có đáp án)- Toán 12

Chuyên đề Tính đơn điệu của hàm số 2023 hay, chọn lọc

43 câu Trắc nghiệm Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số có đáp án 2023 – Toán 12

264 bài tập trắc nghiệm chuyên đề chiều biến thiên của hàm số năm 2023

60 bài tập về Tính đơn điệu của hàm chứa dấu trị tuyệt đối có đáp án 2023

Phương pháp giải Tính đơn điệu của hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)

Xét tính đơn điệu của hàm số hợp có chứa tham số

Tính đồng biến, nghịch biến của hàm hợp thông qua bàng biến thiên và đồ thị

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 50 Bài tập Sự đồng biến nghịch biến của hàm số (có đáp án)- Toán 12
  2. Chuyên đề Tính đơn điệu của hàm số 2023 hay, chọn lọc
  3. 43 câu Trắc nghiệm Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số có đáp án 2023 – Toán 12
  4. 264 bài tập trắc nghiệm chuyên đề chiều biến thiên của hàm số năm 2023
  5. 60 bài tập về Tính đơn điệu của hàm chứa dấu trị tuyệt đối có đáp án 2023
  6. Phương pháp giải Tính đơn điệu của hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)
  7. Xét tính đơn điệu của hàm số hợp có chứa tham số
  8. Tính đồng biến, nghịch biến của hàm hợp thông qua bàng biến thiên và đồ thị
  9. Tìm tham số M đề hàm số phân thức đồng biến, nghịch biến trên khoảng xác định
  10. Tìm tham số M để hàm số bậc ba đồng biến, nghịch biến trên R
  11. Tìm tham số M để hàm số bậc ba đồng biến, nghịch biến trên khoảng K cho trước
  12. Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến bằng bảng biến thiên và đồ thị hàm số
  13. Dạng bài tập Tìm tham số m để hàm số đơn điệu trên tập xác định
  14. Dạng bài tập Tìm khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số
  15. 45 bài tập trắc nghiệm Tính đơn điệu của hàm số lớp 12 có đáp án 2023
  16. SBT Toán 12 Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số | Giải SBT Toán lớp 12
  17. Giải Toán 12 Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số
  18. 50 Bài tập Cực trị của hàm số (có đáp án)- Toán 12
  19. Phương pháp giải Cực trị của hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)
  20. 50 câu Trắc nghiệm Cực trị của hàm số có đáp án 2023 – Toán 12
  21. 50 bài tập trắc nghiệm cực trị hàm hợp có đáp án và lời giải chi tiết 2023
  22. 116 câu Trắc nghiệm Vận dụng – Vận dụng cao cực trị hàm chứa dấu giá trị tuyệt đối 2023
  23. Phương pháp giải Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)
  24. Chuyên đề cực trị của hàm số
  25. Tìm M để đồ thị hàm số đạt cực trị tại các điểm A,B thỏa mãn điều kiện cho trước
  26. Cực trị hàm số, hàm số y=f(|x|)
  27. Cực trị hàm số trị tuyệt đối
  28. Dạng bài tập Cực trị có tham số
  29. Dạng bài tập Chứng minh về cực trị
  30. Giải Toán 12 Bài 2: Cực trị của hàm số
  31. 50 Bài tập Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số (có đáp án)- Toán 12
  32. Chuyên đề Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số 2022 hay, chọn lọc
  33. 50 Bài tập trắc nghiệm về GTLN – GTNN của hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối 2023
  34. Phương pháp giải về Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)
  35. Chuyên đề Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất – Ôn thi THPT Quốc gia
  36. Phương pháp giải Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối 2023 (lý thuyết và bài tập)
  37. Bài toán tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất có chứa tham số
  38. 29 câu Trắc nghiệm Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số có đáp án 2023 – Toán 12
  39. Dạng bài tập Ứng dụng thực tế của bài toán Min, Max có đáp án
  40. Giải Toán 12 Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
  41. 50 Bài tập Đường tiệm cận (có đáp án)- Toán 12
  42. Các dạng bài tập trắc nghiệm về VDC đường tiệm cận của đồ thị hàm số
  43. 241 bài toán trắc nghiệm tiệm cận chứa tham số 2023
  44. Phương pháp giải Tiệm cận của đồ thị hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)
  45. Đường tiệm cận của đồ thị hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)
  46. Chuyên đề đường tiệm cận của đồ thị hàm số
  47. Tìm tham số M để đồ thị hàm số có tiệm cận
  48. Giải Toán 12 Bài 4: Đường tiệm cận
  49. 50 Bài tập Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số (có đáp án)- Toán 12
  50. Phương pháp giải Sự tương giao giữa hai đồ thị hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)
  51. Các dạng bài tâp về Đồ thị hàm số có đáp án
  52. Đồ thị hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán