Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 12

Giải Toán 12 Ôn tập chương IV – Số phức

By admin 07/10/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 12 Ôn tập chương IV – Số phức

Câu hỏi và bài tập (trang 143, 144 SGK Giải tích 12)

Câu 1 trang 143 SGK Giải tích 12: Thế nào là phần thực, phần ảo, modun của số phức?

Viết công thức tính môdun của một số phức theo phần thực và phần ảo của nó.

Lời giải:

– Mỗi biểu thức dạng a+bi, trong đó a,b∈R,i2=−1 được gọi là một số phức.

– Với số phức z=a+bi, ta gọi a là phần thực, số b gọi là phần ảo của z.

– Ta có z=a+bi thì môdun của z là |z|=|a+bi|=a2+b2.

Câu 2 trang 143 SGK Giải tích 12: Tìm mối liên hệ giữa khái niệm môdun và khái niệm giá trị tuyệt đối của một số thực.

Phương pháp giải:

Môđun của mọi số phức z=a+bi là |z|=a2+b2

Lời giải:

Nếu số phức z là một số thực thì phần ảo của nó bằng 0, hay z=a+0i

Khi đó mô đun của z là:

|z|=a2+02=a2=|a|=|z| 

Vậy nếu z là một số thực, thì môdun của z chính là giá trị tuyệt đối của z.

Câu 3 trang 143 SGK Giải tích 12: Nêu định nghĩa số phức liên hợp của số phức z. Số phức nào bằng số phức liên hợp của nó?

Phương pháp giải:

z=a+bi⇒z¯=a−biz=z¯⇔{a=ab=−b

Lời giải:

*Cho  số phức z=a+bi.  (a,b∈R)

Ta gọi số phức a–bi là số phức liên hợp của z và kí hiệu là z¯.

Vậy ta có z=a+bi thì z¯=a–bi

z=z¯⇔{a=ab=−b⇔{a∈Rb=0 ⇒z=a∈R

Vậy khi đó z là một số thực.

Câu 4 trang 143 SGK Giải tích 12: Số phức thỏa mãn điều kiện nào thì có điểm biểu diễn ở phần gạch chéo trong các hình 71 a), b), c) ?

Phương pháp giải:

Gọi số phức có dạng z=x+yi, (x,y∈R), khi đó số phức z được biểu diễn  bởi điểm M(x,y) trên mặt phẳng tọa độ Oxy.

Tìm miền giá trị của x,y ở từng ý và nhận xét về số phức z.

Lời giải:

Giả sử z=x+yi (x,y∈R), khi đó số phức z được biểu diễn  bởi điểm M(x,y) trên mặt phẳng tọa độ Oxy.

a) Tập hợp điểm M biểu diễn cho số phức z thuộc phần gạch chéo là {M(x;y)|x≥1}.

Vậy số phức thỏa mãn là z=x+yi với x≥1.

b) Tập hợp điểm M biểu diễn cho số phức z thuộc phần gạch chéo là {M(x;y)|−1≤y≤2}

Vậy số phức thỏa mãn là z=x+yi với −1≤y≤2.

c) Tập hợp điểm M biểu diễn cho số phức z thuộc phần gạch chéo là {M(x;y)|x2+y2=4,−1≤x≤1}.

Vậy số phức cần tìm có phần thực thuộc đoạn [−1,1] và môdun không vượt quá 2.

Câu 5 trang 143 SGK Giải tích 12: Trong mặt phẳng tọa độ, tìm tập hợp điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn điều kiện:

a) phần thực của z bằng 1

b) phần ảo của z bằng −2

c) Phần thực của z thuộc đoạn [−1,2], phần ảo của z thuộc đoạn [0,1]

d) |z|≤2

Phương pháp giải:

Điểm M(x;y) trên mặt phẳng tọa độ Oxy là điểm biểu diễn cho số phức z=x+yi.

Tìm điều kiện của x;y và biểu diễn tập hợp điểm M trên mặt phẳng tọa độ.

Lời giải:

a)

Ta có x=1,y tùy ý nên tập hợp các điểm biểu diễn z là đường thẳng x=1.

b)

Ta có y=−2,x tùy ý nên tập hợp các điểm biểu diễn z là đường thẳng y=−2.

c)

Ta có x∈[−1;2], tức là −1≤x≤2, tập hợp các điểm M nằm bên trái đường thẳng x=2 và nằm bên phải đường thẳng x=−1 và y∈[0,1], tức là 0≤y≤1 tập hợp các điểm M nằm bên dưới đường thẳng y=1 và nằm bên trên đường thẳng y=0.

Vậy tập hợp các điểm biểu diễn z là hình chữ được tô màu.

d)

Ta có:

 |z|≤2⇔x2+y2≤2⇔x2+y2≤4

Vậy tập hợp các điểm biểu diễn z là hình tròn tâm O (gốc tọa độ) bán kính bằng 2 (kể cả các điểm trên đường tròn).

Câu 6 trang 143 SGK Giải tích 12: Tìm các số thực x,y sao cho:

a) 3x+yi=2y+1+(2−x)i

b) 2x+y–1=(x–2y–5)i

Phương pháp giải:

a+bi=c+di⇔{a=cb=d

Lời giải:

a)

3x+yi=(2y+1)+(2−x)i⇔{3x=2y+1y=2−x⇔{x=1y=1

Vậy x=1,y=1.

b)

2x+y−1=(x+2y−5)i⇔{2x+y−1=0x+2y−5=0⇔{x=−1y=3

Vậy x=−1,y=3

Câu 7 trang 143 SGK Giải tích 12: Chứng tỏ rằng với mọi số phức z, ta luôn có phần thực và phần ảo của z không vượt quá môdun của nó.

Phương pháp giải:

Gọi z=a+bi⇒|z|=a2+b2, so sánh a với |z| và b với |z|

Lời giải:

Giả sử z=a+bi

Khi đó: |z|=a2+b2

Từ đó suy ra:

a2+b2≥a2=|a|≥a⇒|z|≥aa2+b2≥b2=|b|≥b⇒|z|≥b

Câu 8 trang 143 SGK Giải tích 12: Thực hiện các phép tính sau:

a) (3+2i)[(2–i)+(3–2i)]

b) (4−3i)+1+i2+i

c) (1+i)2–(1–i)2

d) 3+i2+i−4−3i2−i 

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự nhân, chia trước, công trừ sau, trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Lời giải:

a)

(3+2i)[(2–i)+(3–2i)]

=(3+2i)(5–3i) =15+10i−9i−6i2

=15+i+6=21+i

b)

(4−3i)+1+i2+i =(4−3i)+(1+i)(2−i)5

=(4−3i)+2+2i−i−i25 =(4−3i)+3+i5

=(4−3i)+(35+15i) =(4+35)−(3−15)i =235−145i

c)

(1+i)2–(1–i)2 =(1+2i+i2)−(1−2i+i2) =2i–(−2i)=4i

d)

3+i2+i−4−3i2−i=(3+i)(2−i)5−(4−3i)(2+i)5=7−i5−11−2i5=−45+15i

Câu 9 trang 144 SGK Giải tích 12: Giải các phương trình sau trên tập số phức:

a) (3+4i)z+(1–3i)=2+5i

b) (4+7i)z–(5–2i)=6iz

Phương pháp giải:

+ Đưa phương trình về dạng az+b=0

+ Giải phương trình dạng az+b=0⇔z=−ba

Lời giải:

a)

(3+4i)z+(1−3i)=2+5i⇔(3+4i)z=2+5i−(1−3i)⇔(3+4i)z=1+8i⇔z=1+8i3+4i⇔z=(1+8i)(3−4i)32+42⇔z=35+20i25⇔z=75+45i

b)

(4+7i)z−(5−2i)=6iz⇔(4+7i)z−6iz=5−2i⇔(4+i)z=5−2i⇔z=5−2i4+i⇔z=(5−2i)(4−i)42+12⇔z=18−13i17=1817−1317i

Câu 10 trang 144 SGK Giải tích 12: Giải các phương trình sau trên tập số phức

a) 3z2+7z+8=0

b) z4–8=0

c) z4–1=0

Phương pháp giải:

a) Tính Δ=b2−4ac. Gọi δ là 1 căn bậc hai của Δ, khi đó phương trình có 2 nghiệm: [z1=−b+δ2az2=−b−δ2a

b, c) Đặt z2=t, đưa phương trình về dạng phương trình bậc hai và giải phương trình bậc hai đó, khi đó nghiệm z là căn bậc hai của các nghiệm t tìm được ở trên 

Lời giải:

a)

3z2+7z+8=0 có Δ=49–4.3.8=−47

Căn bậc hai của Δ là ±i47

Vậy phương trình có hai nghiệm là: z1,2=−7±i476

b)

z4–8=0

Đặt t=z2, ta được phương trình : t2−8=0⇔t=±8

t=8⇒z2=8⇔z=±8=±84t=−8⇒z2=−8⇔z=±i8=±i84

Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm là: z1,2=±84,z3,4=±i84

c)

z4–1=0

Đặt t=z2, ta được phương trình : t2−1=0⇔t=±1.

t=1⇒z2=1⇔z=±1t=−1⇒z2=−1⇔z=±i

Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm là ±1 và ±i

Câu 11 trang 144 SGK Giải tích 12: Tìm hai số phức, biết tổng của chúng bằng 3 và tích của chúng bằng 4.

Phương pháp giải:

Nếu z1+z2=S,z1z2=P thì z1,z2 là nghiệm của phương trình z2−Sz+P=0.

Lời giải:

Giả sử hai số cần tìm là z1 và z2.

Ta có: z1+z2=3; z1.z2=4

Rõ ràng, z1,z2 là các nghiệm của phương trình: z2–3z+4=0

Phương trình có Δ=32−4.4=9–16=−7.

Căn bậc hai của Δ là ±i7.

Vậy hai số phức cần tìm là: z1=3+i72,z2=3−i72

Câu 12 trang 144 SGK Giải tích 12: Cho hai số phức z1,z2. Biết rằng z1+z2 và z1.z2 là hai số thực. Chứng minh rằng z1,z2 là hai nghiệm của một phương trình bậc hai với hệ số thực.

Phương pháp giải:

Đặt z1+z2=a; z1.z2=b;a,b∈R. Khi đó z1,z2 là nghiệm của phương trình z2−az+b=0.

Lời giải:

Đặt z1+z2=a; z1.z2=b;a,b∈R

Khi đó, z1 và z2 là hai nghiệm của phương trình  

(z−z1)(z−z2)=0⇔z2−z.z2−z.z1+z1z2=0⇔z2−(z1+z2)z+z1z2=0⇔z2−az+b=0

Đó là phương trình bậc hai đối với hệ số thực. Suy ra điều phải chứng minh.

Bài tập trắc nghiệm (trang 144 SGK Giải tích 12)
Câu 1 trang 144 SGK Giải tích 12: Số nào trong các số sau là số thực?

A. (3+2i)–(3−2i)

B. (2+i5)+(2−i5)

C. (1+i3)2

D. 2+i2−i

Phương pháp giải:

Số phức z là số thực nếu phần ảo của nó bằng 0.

Lời giải:

Ta tìm phần ảo của các số đã cho:

(A). (3+2i)−(3−2i) =3+2i−3+2i=4i

là số thuần ảo (loại A)

(B). (2+i5)+(2−i5) =2+i5+2−i5=4 là số thực.

(C). (1+i3)2=1+23i−3 =−2+23i không là số thực.

(D). 2+i2−i=(2+i)2(2−i)(2+i) =2+22i−12+1=13+22i3 không là số thực.

Chọn đáp án (B)

Câu 2 trang 144 SGK Giải tích 12: Số nào trong các số sau là số thuần ảo?

A. (2+3i)+(2−3i)

B. (2+3i).(2−3i)

C. (2+2i)2

D. 2+3i2−3i

Phương pháp giải:

Số thuần ảo là số phức có phần thực bằng 0.

Lời giải:

Ta tìm phần thực của các số đã cho:

(A) (2+3i)+(2−3i) =2+3i+2−3i=22 là số thực.

(B) (2+3i)(2−3i) =(2)2−(3i)2=2+9=11 là số thực.

(C) (2+2i)2=4+8i−4=8i là số thuần ảo.

(D) 2+3i2−3i=(2+3i)2(2−3i)(2+3i) =4+12i−94+9=−513+1213i không là số thuần ảo.

Chọn đáp án (C)

Câu 3 trang 144 SGK Giải tích 12: Đẳng thức nào trong các đẳng thức sau là đúng?

A. i1997=−1        B. i2345=i

C. i2005=1           D. i2006=−i

Phương pháp giải:

Sử dụng kết quả đã chứng minh ở bài 4 – SGK trang 136

i4n=i0=1i4n+1=i1=ii4n+2=i2=−1i4n+3=i3=−i

Lời giải:

Ta có:

(A).i1977=i1976+1=i494.4+1=i1=i(B).i2345=i2344+1=i586.4+1=i1=i(C).i2005=i2004+1=i501.4+1=i1=i(D).i2006=i2004+2=i501.4+2=i2=−1

Chọn đáp án (B)

Câu 4 trang 144 SGK Giải tích 12: Đẳng thức nào trong các đẳng thức sau là đúng?

A. (1+i)8=−16

B. (1+i)8=16i

C. (1+i)8=16

D. (1+i)8=−16i

Phương pháp giải:

Tính (1+i)2, sau đó tính (1+i)4, sau đó (1+i)8.

Lời giải:

(1+i)2=12+2i+i2=2i⇒(1+i)4=((1+i)2)2=(2i)2=−4⇒(1+i)8=((1+i)4)2=(−4)2=16

Chọn đáp án C

Câu 5 trang 144 SGK Giải tích 12: Biết rằng nghịch đảo của số phức z bằng số phức liên hợp của nó, trong các kết luận sau, kết luận nào là đúng?

A. z∈R                             B. |z|=1

C. z là một số thuần ảo       D. |z|=−1

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức z.z¯=|z|2

Lời giải:

Ta có:

1z=z¯⇒z.z¯=1 ⇔|z|2=1⇔|z|=1

Chọn đáp án (B)

Câu 6 trang 144 SGK Giải tích 12: Trong các kết luận sau, kết luận nào là sai?

A. Môdun của số phức z là một số thực

B. Môdun của số phức z là một số phức

C. Môdun của số phức z là một số thực dương

D. Môdun của số phức z là một số thực không âm.

Phương pháp giải:

z=a+bi⇒|z|=a2+b2

Lời giải:

z=a+bi⇒|z|=a2+b2≥0.

Do đó C sai vì mô đun của số phức z vẫn có thể bằng 0.

Cụ thể khi z=0 thì |z|=0.

Chọn đáp án (C)

Các dạng toán về điểm biểu diễn số phức

1. Kiến thức cần nhớ

Điểm M(a;b) biểu diễn số phức z=a+bi.

2. Một số dạng toán thường gặp

Dạng 1: Tìm điểm biểu diễn số phức thỏa mãn điều kiện cho trước.

Phương pháp:

Cách 1: Tính số phức z dựa vào các phép đổi thông thường.

Cách 2:

– Bước 1: Gọi số phức z=x+yi(x,y∈R) có điểm biểu diễn là M(x;y).

– Bước 2: Thay z=x+yi và điều kiện đề bài tìm x,y⇒M.

Ví dụ: Cho số phức z thỏa mãn w+2z=i biết w=2−i. Tìm tọa độ điểm biểu diễn số phức z.

Giải:

Gọi z=a+bi(a,b∈R) biểu diễn số phức z, ta có:

2−i+2(a+bi)=i⇔(2+2a)+(2b−2)=0⇔{2+2a=02b−2=0⇔{a=−1b=1

Vậy M(−1;1).

Dạng 2: Tìm tập hợp điểm biểu diễn số phức.

Phương pháp:

– Bước 1: Gọi số phức z=x+yi(x,y∈R) có điểm biểu diễn là M(x;y).

– Bước 2: Thay z=x+yi vào điều kiện đã cho dẫn đến phương trình liên hệ giữa x,y.

– Bước 3: Kết luận:

+) Phương trình đường thẳng: Ax+By+C=0

+) Phương trình đường tròn: x2+y2−2ax−2by+c=0

+) Phương trình parabol: y=ax2+bx+c hoặc x=ay2+by+c

+) Phương trình elip: x2a2+y2b2=1

Ví dụ: Tìm tập hợp các điểm M biểu diễn số phức z thỏa mãn:|z−(3−4i)|=2.

A. Đường tròn tâm I(3,−4) và bán kính R=2.

B. Đường tròn tâm I(−3,4) và bán kính R=2.

C. Đường tròn tâm I(3,−4) và bán kính R=1.

D. Đường tròn tâm I(−3,4) và bán kính R=1.

Giải:

Giả sử ta có số phức z=a+bi .

Thay vào |z−(3−4i)|=2 có:

|a+bi−(3−4i)|=2⇔|(a−3)+(b+4)i|=2

⇔(a−3)2+(b+4)2=2⇔(a−3)2+(b+4)2=4.

Chọn đáp án A

Các dạng toán về tìm min, max liên quan đến số phức

1. Kiến thức cần nhớ

– Mô đun của số phức z=a+bi là |z|=a2+b2≥0

– Bất đẳng thức Cô-si: x+y≥2xy với x,y>0

– Bất đẳng thức Bunhiacopxki: (a2+b2)(c2+d2)≥(ac+bd)2

– Bất đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đối: ||z1|−|z2||≤|z1±z2|≤|z1|+|z2|

2. Một số dạng toán thường gặp

Dạng 1: Tìm số phức thỏa mãn điều kiện có mô đun nhỏ nhất, lớn nhất.

Phương pháp:

– Bước 1: Gọi số phức z=x+yi(x,y∈R).

– Bước 2: Thay z và biểu thức đã cho tìm mối quan hệ của x,y.

– Bước 3: Đánh giá biểu thức có được để tìm max, min, từ đó suy ra x,y⇒z.

Ví dụ: Cho z1;z2 thỏa mãn |z1−z2|=1;|z1+z2|=3. Tính maxT=|z1|+|z2|.

A. 8

B. 10

C. 4

D. 10

Giải

Đặt z1=x1+y1i;z2=x2+y2i. (x1,y1,x2,y2∈R). Điều kiện đã cho trở thành

+) |z1−z2|=1⇒|x1+y1i−x2−y2i|=1⇔(x1−x2)2+(y1−y2)2=1 

⇔x12+x22+y12+y22−2x1x2−2y1y2=1  (1)

+) |z1+z2|=3⇒|x1+y1i+x2+y2i|=3

⇔x12+x22+y12+y22+2x1x2+2y1y2=9  (2)

Cộng vế với vế của (1) và (2) ta được x12+x22+y12+y22=5

+) T=|z1|+|z2|=x12+y12+x22+y22

Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki ta được

T=1.x12+y12+1.x22+y22≤(1+1).(x12+x22+y12+y22) 

=2.5=10⇒ maxT=10.

Đáp án D 

Lưu ý: Có thể sử dụng phương pháp hình học để giải các bài tập dạng này. 

Phương pháp:
Bước 1: Tìm tập hợp điểm biểu diễn của số phức. Có 4 tập hợp điểm thường gặp
+) Đường thẳng
+) Đường tròn
+) Đường elip
+) Parabol
Bước 2: Vẽ tập hợp điểm biểu diễn của số phức. Từ đó tìm max, min của mô đun

Số phức z=x+yi(x,y∈R)  có điểm biểu diễn là M(x,y). Mô đun của số phức z là độ dài đoạn thẳng OM với O là gốc tọa độ.

Ví dụ: Cho số phức z=x+yi thỏa mãn |z−2−4i|=|z−2i| đồng thời có mô đun nhỏ nhất. Tính N=x2+y2.

A. N=8

B. N=10

C. N=16              

D. N=26

Giải

Gọi M(x,y) là điểm biểu diễn của số phức z=x+yi

+) |z−2−4i|=|z−2i|⇒(x−2)2+(y−4)2=x2+(y−2)2⇔−4x+4−8y+16=−4y+4

⇔4x+4y=16⇔x+y−4=0

Suy ra tập hợp điểm biểu diễn của z là một đường thẳng x+y−4=0

+) N=x2+y2=|z|2

⇒Nmin⇔|z|min⇔OMmin ⇒OM⊥d:x+y−4=0

⇒M(2,2)  ⇒N=22+22=8

Đáp án A.

Dạng 2: Tìm GTLN, GTNN của mô đun số phức thỏa mãn điều kiện cho trước.

Phương pháp:

– Sử dụng các bất đẳng thức Cô si, Bunhiacopxki và bất đẳng thức tam giác.

Ví dụ: Cho z thỏa mãn |z−2−4i|=5. Tìm max|z|.

A. 35

B. 5

C. 5                                     

D. 13

Giải

Dấu hiệu: Đề bài yêu cầu tính max của một mô đun ta sử dụng bất đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đôi.

Ta có:|z|−|−2−4i|≤|z−2−4i|⇔|z|−20≤5⇔|z|≤20+5=35

⇒ max|z|=35

Đáp án A.

 

 

 

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SBT Vật lí 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Sóng dừng

Next post

20 câu Trắc nghiệm Sóng dừng (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 11

Bài liên quan:

50 Bài tập Sự đồng biến nghịch biến của hàm số (có đáp án)- Toán 12

Chuyên đề Tính đơn điệu của hàm số 2023 hay, chọn lọc

43 câu Trắc nghiệm Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số có đáp án 2023 – Toán 12

264 bài tập trắc nghiệm chuyên đề chiều biến thiên của hàm số năm 2023

60 bài tập về Tính đơn điệu của hàm chứa dấu trị tuyệt đối có đáp án 2023

Phương pháp giải Tính đơn điệu của hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)

Xét tính đơn điệu của hàm số hợp có chứa tham số

Tính đồng biến, nghịch biến của hàm hợp thông qua bàng biến thiên và đồ thị

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 50 Bài tập Sự đồng biến nghịch biến của hàm số (có đáp án)- Toán 12
  2. Chuyên đề Tính đơn điệu của hàm số 2023 hay, chọn lọc
  3. 43 câu Trắc nghiệm Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số có đáp án 2023 – Toán 12
  4. 264 bài tập trắc nghiệm chuyên đề chiều biến thiên của hàm số năm 2023
  5. 60 bài tập về Tính đơn điệu của hàm chứa dấu trị tuyệt đối có đáp án 2023
  6. Phương pháp giải Tính đơn điệu của hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)
  7. Xét tính đơn điệu của hàm số hợp có chứa tham số
  8. Tính đồng biến, nghịch biến của hàm hợp thông qua bàng biến thiên và đồ thị
  9. Tìm tham số M đề hàm số phân thức đồng biến, nghịch biến trên khoảng xác định
  10. Tìm tham số M để hàm số bậc ba đồng biến, nghịch biến trên R
  11. Tìm tham số M để hàm số bậc ba đồng biến, nghịch biến trên khoảng K cho trước
  12. Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến bằng bảng biến thiên và đồ thị hàm số
  13. Dạng bài tập Tìm tham số m để hàm số đơn điệu trên tập xác định
  14. Dạng bài tập Tìm khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số
  15. 45 bài tập trắc nghiệm Tính đơn điệu của hàm số lớp 12 có đáp án 2023
  16. SBT Toán 12 Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số | Giải SBT Toán lớp 12
  17. Giải Toán 12 Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số
  18. 50 Bài tập Cực trị của hàm số (có đáp án)- Toán 12
  19. Phương pháp giải Cực trị của hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)
  20. 50 câu Trắc nghiệm Cực trị của hàm số có đáp án 2023 – Toán 12
  21. 50 bài tập trắc nghiệm cực trị hàm hợp có đáp án và lời giải chi tiết 2023
  22. 116 câu Trắc nghiệm Vận dụng – Vận dụng cao cực trị hàm chứa dấu giá trị tuyệt đối 2023
  23. Phương pháp giải Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)
  24. Chuyên đề cực trị của hàm số
  25. Tìm M để đồ thị hàm số đạt cực trị tại các điểm A,B thỏa mãn điều kiện cho trước
  26. Cực trị hàm số, hàm số y=f(|x|)
  27. Cực trị hàm số trị tuyệt đối
  28. Dạng bài tập Cực trị có tham số
  29. Dạng bài tập Chứng minh về cực trị
  30. Giải Toán 12 Bài 2: Cực trị của hàm số
  31. 50 Bài tập Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số (có đáp án)- Toán 12
  32. Chuyên đề Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số 2022 hay, chọn lọc
  33. 50 Bài tập trắc nghiệm về GTLN – GTNN của hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối 2023
  34. Phương pháp giải về Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)
  35. Chuyên đề Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất – Ôn thi THPT Quốc gia
  36. Phương pháp giải Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối 2023 (lý thuyết và bài tập)
  37. Bài toán tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất có chứa tham số
  38. 29 câu Trắc nghiệm Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số có đáp án 2023 – Toán 12
  39. Dạng bài tập Ứng dụng thực tế của bài toán Min, Max có đáp án
  40. Giải Toán 12 Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
  41. 50 Bài tập Đường tiệm cận (có đáp án)- Toán 12
  42. Các dạng bài tập trắc nghiệm về VDC đường tiệm cận của đồ thị hàm số
  43. 241 bài toán trắc nghiệm tiệm cận chứa tham số 2023
  44. Phương pháp giải Tiệm cận của đồ thị hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)
  45. Đường tiệm cận của đồ thị hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)
  46. Chuyên đề đường tiệm cận của đồ thị hàm số
  47. Tìm tham số M để đồ thị hàm số có tiệm cận
  48. Giải Toán 12 Bài 4: Đường tiệm cận
  49. 50 Bài tập Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số (có đáp án)- Toán 12
  50. Phương pháp giải Sự tương giao giữa hai đồ thị hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)
  51. Các dạng bài tâp về Đồ thị hàm số có đáp án
  52. Đồ thị hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán