Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 7

20 câu Trắc nghiệm Biểu đồ đoạn thẳng (Cánh diều) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

By admin 23/10/2023 0

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3: Biểu đồ đoạn thẳng

Câu 1. Biểu đồ dưới đây cho biết kỉ lục thế giới về thời gian chạy cự li 100 m trong các năm từ 1912 đến 2005:

15 Bài tập Biểu đồ đoạn thẳng (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

Từ năm 1912 đến 2005, kỉ lục thế giới về chạy cự li 100 m đã giảm được bao nhiêu giây?

A. 0,81 giây;

B. 0,83 giây;

C. 0,85 giây;

D. 0,87 giây.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Kỉ lục chạy 100 m năm 1912 là 10,6 giây; năm 2005 là 9,77 giây.

Từ năm 1912 đến 2005, kỉ lục thế giới về chạy cự li 100 m đã giảm được:

10,6 – 9,77 = 0,83 giây

Vậy kỉ lục thế giới về chạy cự li 100 m đã giảm được 0,83 giây.

Câu 2. Cho biểu đồ biểu diễn lượng mưa trung bình các tháng năm 2019 tại Thành phố Hồ Chí Minh (mm).

15 Bài tập Biểu đồ đoạn thẳng (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

Nếu quy ước rằng lượng mưa của mỗi tháng trong mùa mưa phải trên 100 mm, em hãy cho biết mùa mưa tại Thành phố Hồ Chí Minh thường bắt đầu từ tháng nào và đến tháng nào thì kết thúc?

A. Từ tháng 5 đến tháng 11;

B. Từ tháng 6 đến tháng 10;

C. Từ tháng 5 đến tháng 10;

D. Từ tháng 6 đến tháng 11.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Theo biểu đồ ta thấy các tháng có lượng mưa trên 100 mm là: 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11.

Do vậy mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 và đến tháng 11 thì kết thúc.

Câu 3. Biểu đồ dưới đây cho biết nhiệt độ trung bình các tháng năm 2020 tại Thành phố Hồ Chí Minh.

15 Bài tập Biểu đồ đoạn thẳng (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

Nhiệt độ tăng trong khoảng thời gian nào?

A. Từ tháng 1 đến tháng 3;

B. Từ tháng 1 đến tháng 4;

C. Từ tháng 1 đến tháng 5;

D. Từ tháng 1 đến tháng 6.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Dựa vào biểu đồ ta thấy, từ tháng 1 đến tháng 4 nhiệt độ tăng từ 26,6 đến 30,5. Từ tháng 4 đến tháng 12 nhiệt độ đều giảm dần.

Câu 4. Cho biểu đồ biểu diễn thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam (tính theo đô la Mỹ) ở một số năm trong giai đoạn từ năm 1986 đến 2020:

15 Bài tập Biểu đồ đoạn thẳng (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Từ năm 1986 đến năm 2020 thu nhập bình quân đầu người/năm tăng đều;

B. Từ năm 2019 đến năm 2020 thu nhập bình quân đầu người/năm tăng nhanh nhất;

C. Thu nhập bình quân đầu người/năm năm 2020 gấp hơn 20 lần năm 1991;

D. Cả 3 đáp án trên đều sai.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Thu nhập bình quân đầu người/năm năm 2020 là: 2786 đô la Mỹ;

Thu nhập bình quân đầu người/năm năm 1991 là: 138 đô la Mỹ;

Thu nhập bình quân đầu người/năm năm 2020 so với năm 1991 là:

2786 : 138 = 20,188405 ≈ 20,2

Vậy thu nhập bình quân đầu người/năm năm 2020 gấp hơn 20 lần năm 1991.

Câu 5. Cho biểu đồ Tổng sản phẩm Quốc nội (GDP) Việt Nam qua các năm:

15 Bài tập Biểu đồ đoạn thẳng (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

Biết đóng góp của khu vực kinh tế Công nghiệp và xây dựng vào GDP Việt Nam năm 2019 là 50%. Theo em, khu vực kinh tế này đóng góp bao nhiêu tỉ đô la?

A. 130,5 tỉ đô la;

B. 132,5 tỉ đô la;

C. 134,5 tỉ đô la;

D. 136,5 tỉ đô la.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Dựa vào biểu đồ ta thấy GDP của Việt Nam năm 2019 là 261 tỉ đô la;

Mà khu vực kinh tế Công nghiệp và xây dựng vào GDP Việt Nam năm 2019 là 50%, do đó khu vực này đóng góp 261.50% = 130,5 tỉ đô la.

Câu 6. Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về biểu đồ đoạn thẳng?

A. Trục nằm ngang biểu diễn các đối tượng thống kê;

B. Biểu đồ đoạn thẳng là đường gấp khúc nối từng điểm liên tiếp bằng các đoạn thẳng;

C. Mỗi điểm đầu mút của các đoạn thẳng trong đường gấp khúc được xác định bởi một đối tượng thống kê và số liệu thống kê theo tiêu chí của đối tượng đó.

D. Trục nằm ngang biểu diễn tiêu chí thống kê và trên trục đó đã xác định độ dài đơn vị thống kê.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Biểu đồ đoạn thẳng có trục thẳng đứng biểu diễn tiêu chí thống kê và trên trục đó đã xác định độ dài đơn vị thống kê.

Câu 7. Biểu đồ dưới đây cho biết thứ hạng của bóng đá nam Việt Nam trên bảng xếp hạng của Liên đoàn Bóng đá thế giới (FIFA) trong các năm từ 2016 đến 2020.

15 Bài tập Biểu đồ đoạn thẳng (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

Năm 2020, bóng đá nam Việt Nam xếp thứ hạng bao nhiêu?

A. 93;

B. 94;

C. 100;

D. 112.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Theo biểu đồ ta thấy năm 2020, bóng đá nam Việt Nam xếp hạng 93.

Câu 8. Cho biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn chiều cao của một cây đậu trong 5 ngày.

Theo em, ngày thứ 5 chiều cao của cây đậu tăng bao nhiêu so với ngày thứ 4?

15 Bài tập Biểu đồ đoạn thẳng (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

A. 1,4 cm;

B. 1,3 cm;

C. 1,2 cm;

D. 1,1 cm.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ngày thứ 5 cây đậu tăng nhiều nhất và tăng: 2,5 – 1,4 = 1,1 (cm).

Câu 9. Tỉ lệ tăng dân số Việt Nam trong một số năm gần đây được cho trong bảng sau:

Năm

1991

1995

1999

2003

2007

2011

2015

2019

Tỉ lệ %

1,86

1,65

1,51

1,17

x

1,24

1,12

1,15

Dựa vào biểu đồ biểu diễn bảng số liệu trên, tìm giá trị của x.

15 Bài tập Biểu đồ đoạn thẳng (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

A. 1,09;

B. 1,17;

C. 1,65;

D. 1,51.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Giá trị x là tỉ lệ tăng dân số Việt Nam năm 2007, dựa vào biểu đồ ta biết được x = 1,09.

Vậy x = 1,09.

Câu 10. Cho biểu đồ biểu diễn số vụ tai nạn giao thông (TNGT) của nước ta trong giai đoạn từ năm 2016 đến 2020:

15 Bài tập Biểu đồ đoạn thẳng (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

Số vụ TNGT năm 2020 đã giảm bao nhiêu phần trăm so với năm 2019 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

A. 16,7%;

B. 17,7%;

C. 18,7%;

D. 19,7%.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Tỉ số phần trăm số vụ TNGT năm 2020 so với năm 2019 là:

(14 510 : 17 621). 100% = 82,34492…% ≈ 82,3%.

Vậy số vụ TNGT năm 2020 đã giảm khoảng 100% ‒ 82,3% = 17,7% so với năm 2019.

Câu 11. Biểu đồ dưới đây cho biết số lượng máy tính bán được trong 6 tháng đầu năm của một cửa hàng.

15 Bài tập Biểu đồ đoạn thẳng (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Trong hai tháng đầu số lượng máy tính để bàn bán được ít hơn máy tính xách tay;

B. Bốn tháng sau số lượng máy tính để bàn bán được ngày càng tăng;

C. Tổng số lượng máy tính xách tay bán được trong 6 tháng là 179 máy;

D. Tổng số lượng máy tính để bàn bán được trong 6 tháng là 179 máy.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Trong hai tháng đầu, số lượng máy tính để bàn bán được là: 80 + 42 = 122 (máy) nhiều hơn số lượng máy tính xách tay bán được là: 30 + 25 = 55 (máy) nên phương án A sai.

Từ tháng 3 đến tháng 6 số lượng máy tính để bàn bán được giảm từ 22 máy xuống 5 máy nên phương án B sai.

Tổng số lượng máy tính xách tay được bán trong 6 tháng là:

30 + 25 + 37 + 50 + 45 + 58 = 245 (máy)

Do đó phương án C sai.

Tổng số lượng máy tính để bàn bán được trong 6 tháng là:

80 + 42 + 22 + 20 + 10 + 5 = 179 (máy)

Do đó phương án D đúng.

Câu 12. Biểu đồ dưới đây biểu diễn kim ngạch xuất khẩu hàng hoá (ước đạt) của tỉnh Bình Dương các năm từ 2016 đến 2020:

15 Bài tập Biểu đồ đoạn thẳng (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

Trong giai đoạn này, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của tỉnh Bình Dương trung bình là bao nhiêu tỉ đô la Mỹ?

A. 23,6478;

B. 23,4678;

C. 23,6487;

D. 23,4687.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của tỉnh Bình Dương trung bình trong giai đoạn từ 2016 đến 2020 là:

(19,257 + 21,908 + 24,032 + 25,287 + 27,755) : 5 = 23,6478 (tỉ đô la Mỹ)

Câu 13. Dân số Việt Nam từ năm 1979 đến năm 2019 được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây.

15 Bài tập Biểu đồ đoạn thẳng (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

Tốc độ tăng dân số của nước ta từ năm 2009 đến 2019 là bao nhiêu?

A. 1,07%;

B. 1,06%;

C. 1,05%;

D. 1,04%.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ta có tốc độ tăng dân số từ năm m đến năm n là tỉ số  b−an−m(%), với a, b lần lượt là dân số năm m, n.

Dân số nước ta năm 2009 là 85,8 triệu người; năm 2019 là 96,2 triệu người.

Tốc độ tăng dân số của nước ta từ năm 2009 đến 2019 là : 96,2−85,82019−2009=1,04%

Vậy tốc độ tăng dân số của nước ta từ năm 2009 đến 2019 là 1,04%.

Câu 14. Cho biểu đồ biểu diễn số bánh mì bán được tại căng tin trường vào các ngày trong tuần vừa qua:

15 Bài tập Biểu đồ đoạn thẳng (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

Bảng thống kê số liệu nào phù hợp với biểu đồ trên?

A.

Ngày

Thứ hai

Thứ ba

Thứ tư

Thứ năm

Thứ sáu

Số ổ bánh mì

40

50

20

25

60

B.

Ngày

Thứ hai

Thứ ba

Thứ tư

Thứ năm

Thứ sáu

Số ổ bánh mì

40

20

50

25

60

C.

Ngày

Thứ hai

Thứ ba

Thứ tư

Thứ năm

Thứ sáu

Số ổ bánh mì

40

60

20

25

50

D.

Ngày

Thứ hai

Thứ ba

Thứ tư

Thứ năm

Thứ sáu

Số ổ bánh mì

20

50

40

25

60

 

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Dựa vào biểu đồ ta thấy, số ổ bánh mì bán được ngày:

Thứ hai là 40;

Thứ ba là 20;

Thứ tư là 50;

Thứ năm là 25;

Thứ sáu là 60.

Vậy ta có bảng thống kê sau:

Ngày

Thứ hai

Thứ ba

Thứ tư

Thứ năm

Thứ sáu

Số ổ bánh mì

40

20

50

25

60

Câu 15. Cho biểu đồ biểu diễn tỉ lệ số dân của các châu lục tính đến ngày 1-7-2020.

15 Bài tập Biểu đồ đoạn thẳng (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 7

Biết rằng năm 2020 tổng số dân của 5 châu lục là 7 773 triệu người. Theo em, số dân của châu Á hơn số dân của châu Âu bao nhiêu người?

A. 3879,5043 triệu người;

B. 3879,5034 triệu người;

C. 3897,5043 triệu người;

D. 3897,5034 triệu người.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Số dân của châu Á là 7 773. 59,52% = 4 626,4896 triệu người.

Số dân của châu Âu là 7 773. 9,61% = 746,9853 triệu người.

Số dân của châu Á hơn số dân của châu Âu là:

4 626,4896 – 746,9853 = 3 879,5043 (triệu người).

Vậy số dân của châu Á hơn số dân của châu Âu là 3 879,5043 triệu người.

Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2: Phân tích và xử lí dữ liệu

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3: Biểu đồ đoạn thẳng

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 4: Biểu đồ hình quạt tròn

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 5: Biến cố trong một số trò chơi đơn giản

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 6: Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản

Tags : Tags Biểu đồ đoạn thẳng   toán 7   Trắc nghiệm toán 7
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 116, 117, 118, 119 Bài 72: Ôn tập hình học | Kết nối tri thức

Next post

Các chủ đề bồi dưỡng đại số lớp 8

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7

Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7

Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  2. Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  3. 20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới
  5. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  8. Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7
  9. Giáo án Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số hữu tỉ
  10. Giáo án Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  11. Vở thực hành Toán 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 7 Tập 1, Tập 2 hay, chi tiết
  12. Vở thực hành Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  13. Lý thuyết Toán lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 7 | Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 | Giải SBT Toán 7 | Giải sách bài tập Toán 7 hay nhất | Giải SBT Toán 7 Tập 1, Tập 2 | Giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 KNTT
  15. Giải sgk Toán 7 Kết nối tri thức | Giải Toán 7 | Giải Toán lớp 7 | Giải bài tập Toán 7 hay nhất | Giải Toán 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  18. 20 câu Trắc nghiệm Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  19. Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  20. 21 Bài tập Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  21. Bài giảng điện tử Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  22. Giáo án Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  23. Vở thực hành Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  24. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  25. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  26. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 14
  27. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 11, 12, 13
  28. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14
  29. 20 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên của 1 số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  30. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  31. Vở thực hành Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  32. 20 Bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  35. 22 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  36. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  37. Bài giảng điện tử Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  38. Giáo án Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Thứ tự thực hiện các phép tính. quy tắc chuyển vế
  39. Vở thực hành Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc chuyển vế
  40. 20 Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế có đáp án – Toán 7
  41. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  43. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 23
  44. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 19, 20, 21
  45. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23
  46. 32 câu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 1 (Kết nối tri thức) có đáp án: Số hữu tỉ
  47. Lý thuyết Toán 7 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Số hữu tỉ hay, chi tiết
  48. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  49. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài ôn tập cuối chương 1
  50. 24 Bài tập Toán 7 Chương 1 có đáp án: Số hữu tỉ
  51. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21
  52. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán