Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 7

20 câu Trắc nghiệm Đa thức một biến (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

By admin 16/10/2023 0

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 25: Đa thức một biến

I. Nhận biết

Câu 1. Các hạng tử của đa thức B = 3x2 + 2x + 1 là:

A. 3x2 và 2x;                 

B. 3; 2 và 1;                  

C. 3x2; 2x và 1;             

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

 Các hạng tử của đa thức B = 3x2 + 2x + 1 là: 3x2; 2x; 1.

Vậy ta chọn đáp án D.

Câu 2. Sắp xếp đa thức E = 2x2 + 4x3 + x4 + 2 theo lũy thừa giảm dần:

A. E =  x4 + 4x3 + 2x2 + 2;               

B. E = x4 + 2x2 + 4x3 + 2;                

C. E = 4x3 + 2x2 + x4 + 2;                

D. E = 4x3 + 2x2 + 2 + x4.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Đa thức E = 2x2 + 4x3 + x4 + 2 được sắp xếp theo lũy thừa giảm dần là:

E =  x4 + 4x3 + 2x2 + 2.

Câu 3. Hệ số và bậc của đơn thức 3x2

A. Hệ số 3 và bậc 3;               

B. Hệ số 3 và bậc 2;               

C. Hệ số 2 và bậc 3;               

D. Hệ số 1 và bậc 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích: Đơn thức 3x2 có hệ số là 3 và có bậc là 2.

Câu 4. Bậc của đơn thức 0 là:

A. Không có bậc;          

B. Bậc 1;             

C. Bậc 2;             

D. Bậc 3.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích: Số 0 là đơn thức không có bậc.

Câu 5. Khi nhân một đơn thức bậc 3 với một đơn thức bậc 1, ta được đơn thức bậc:

A. 3;          

B. 4;           

C. 5;           

D. 6.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Ví dụ của đơn thức bậc 3: x3.

Ví dụ của đơn thức bậc 1: x.

Khi đó ta có x3.x = x4 là một đơn thức bậc 4.

II. Thông hiểu 

Câu 1. Nghiệm chung của hai đa thức G(x) = x2 − 2x + 1 và H(x) = x2 – 3x + 2 là:

A. x = 1;              

B. x = −1;            

C. x = 2;              

D. x = 0.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Giả sử a là nghiệm của hai đa thức, ta có G(a) = H(a) = 0.

G(a) = a2 – 2a + 1; H(a) = a2 − 3a + 2.

Từ đó ta có:

(a2 – 2a + 1) – (a2 – 3a + 2) = G(a) – H(a) =  0.

Thu gọn vế trái ta được a – 1 = 0 suy ra a = 1.

Thử lại với x = 1 ta được:

G(1) = 1 – 2 + 1 = 0

H(1) = 1 – 3 + 2 = 0

Vậy nghiệm chung của hai đa thức G(x) và H(x) là x = 1.

Câu 2. Cho hai đa thức: A(x) = x2 + 3x + 2 và B(x) = x2 + 4. Chọn phát biểu sai:

A. x = −1 là nghiệm của đa thức A(x) nhưng không phải là nghiệm của B(x);              

B. B(x) không có nghiệm;                

C. A(x) có hai nghiệm là x = −1 và x = −2;                  

D. B(x) có hai nghiệm là x = −2 và x = 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có:

+) A(−1) = 1 – 3 + 2 = 0.

Suy ra x = −1 là nghiệm của A(x).

B(−1) = (−1)2 + 4 = 1 + 4 = 5 ≠ 0 nên x = −1 không là nghiệm của B(x).

Do đó phát biểu A đúng.

+) Ta có x2 ≥ 0 với mọi giá trị của x nên B(x) = x2 + 4 > 0 với mọi giá trị của x.

Suy ra B(x) không có nghiệm. Do đó B đúng và D sai.

+) A(−2) = (−2)2 + 3.(−2) + 2 = 4 – 6 + 2 = 0.

Suy ra x = −2 là nghiệm của đa thức A(x).

Do đó phát biểu C là đúng.

Ta chọn đáp án D.

Câu 3. Tính 3x4 + x4:

A. 4x4;                 

B. 3x8;                 

C. 2x4;                 

D. 3x4.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:  3x4 + x4 = (3 + 1).x4 = 4x4.

Câu 4. Thu gọn đa thức A = 3x3 – 2x3 + x + x2 + 2x + 3

A. A = x3 + x2 + 3x + 3;         

B. A = 3x3 + x2 + 3x + 3;                 

C. A = x3 + x2 + 2x + 3;         

D. A = 2x3 + x2 + 3x + 3.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

A = 3x3 – 2x3 + x + x2 + 2x + 3

 = (3x3 – 2x3) + x2 + (x + 2x) + 3

 = x3 + x2 + 3x + 3.

Vậy thu gọn đa thức A ta được:

A = x3 + x2 + 3x + 3.

Câu 5. Giá trị của đa thức B(x) = 3x2 + 2x + 3 tại x = 2 bằng:

A. 17;                  

B. 18;                  

C. 19;                  

D. 20.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:  B(2) = 3.22 + 2.2 + 3 = 12 + 4 + 3 = 19.

Câu 6. Nghiệm của đa thức C(x) = 3x2 + 3x là:

A. x = 0 hoặc x = −1;             

B. x = 0 hoặc x = 1;                

C. x = 0 hoặc x = 3;                

D. x = 0 hoặc x = −3.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Xét C(x) = 0

3x2 + 3x = 0

3x(x + 1) = 0

TH1: 3x = 0

x = 0

TH2: x + 1 = 0

x = – 1

Vậy nghiệm của đa thức C(x) là x = 0 và x = – 1.

Câu 7. Đa thức F(x) thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:

Bậc của F(x) bằng 2.

Hệ số của x bằng 3.

Hệ số cao nhất của F(x) bằng 1 và hệ số tự do bằng 4.

A. F(x) = 2x2 + 4x + 1;           

B. F(x) = x2 + 3x + 1;             

C. F(x) = x2 + 3x + 4;             

D. F(x) = x2 + 4x + 3.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Do bậc của F(x) bằng 2 và hệ số cao nhất của F(x) bằng 1 nên ta có hạng tử x2

Do hệ số của x bằng 3 nên ta có hạng tử 3x.

Do hệ số tự do là 4 nên ta có hạng tử 4.

Vậy đa thức F(x) = x2 + 3x + 4.

III. Vận dụng 

Câu 1. Cho đa thức F(x) = x2 + px + q, biết rằng với số a tùy ý, giá trị của F(x) tại x = a, tức là F(a) = (a + 1)2. Các hệ số p và q của đa thức F(x) là:

A. p = 2 và q = 1;         

B. p = 1 và q = 1;         

C. p = 2 và q = 2;         

D. p = 1 và q = 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Tại x = a ta có F(a) = a2 + p.a + q

Theo đầu bài ta có: F(a) = (a + 1)2 hay a2 + p.a + q = (a + 1)2

Chọn a = 0 ta có: 02 + p.0 + q = (0 + 1)2 hay q = 1;

Chọn a = 1 ta có: 12 + p.1 + q = (1 + 1)2

1 + p + q = 4

p + q = 3

Mà q = 1 nên p + 1 = 3 hay p = 2.

Vậy p = 2 và q = 1.

Câu 2. Để xây một bức tường (có dạng hình hộp chữ nhật) dày 20 cm, dài 6 m và cao x (m) người ta cần dùng những viên gạch có kích thước như nhau. Biết hiện tại đã có 450 viên gạch và cứ xây mỗi mét khối tường cần 542 viên gạch. Hệ số tự do và bậc của đa thức biểu thị số gạch cần mua thêm để xây tường lần lượt là:

A. −450 và −1;             

B. 450 và −1;                

C. −450 và 1;                

D. 450 và 1.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

 Ta có: bức tường cần xây dày 0,2 m, dài 6 m và cao x (m) nên thể tích của bức tường là: 0,2. 6. x = 1,2x (m3).

Mỗi mét khối tường xây hết 542 viên gạch nên số gạch cần dùng để xây bức tường là: 542. 1,2x = 650,4x (viên).

Mặt khác số gạch đã có là 450 viên.

Vậy số gạch cần mua thêm là: f(x) = 650,4x – 450.

Vậy hệ số tự do và bậc của đa thức biểu thị số gạch cần mua thêm để xây tường lần lượt là: −450 và 1

Câu 3. Một chiếc ô tô đi từ A đến B mất 3 giờ. Trong 2 giờ đầu ô tô đi với vận tốc v (km/h). Sau đó ô tô đó đi quãng đường còn lại với vận tốc v + 3 (km/h). Đa thức biểu diễn tổng quãng đường ô tô đó đã đi là:

A. 3v;                  

B. v + 6;              

C. 3v + 3;            

D. 3v + 6.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Quãng đường ô tô đó đi được trong 2 giờ đầu là:

2.v (km)

Thời gian ô tô đó đi nốt quãng đường còn lại là:

3 – 2 = 1 (h)

Quãng đường còn lại ô tô đó phải đi là:

(v + 3). 1 = v + 3 (km)

Tổng quãng đường từ A đến B là:

2v + v + 3 = 3v + 3 (km)

Vậy đa thức biểu diễn tổng quãng đường ô tô đó đã đi là: 3v + 3 (km).

Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Biểu thức đại số

Trắc nghiệm Đa thức một biến

Trắc nghiệm Bài 29: Làm quen với biến cố

Trắc nghiệm Bài 30: Làm quen với xác suất của biến cố

Trắc nghiệm Bài 31: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bài tập cuối tuần Toán lớp 1 Kết nối tri thức Tuần 19

Next post

Bài tập cuối tuần Toán lớp 1 Kết nối tri thức Tự kiểm tra học kì 1

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7

Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7

Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  2. Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  3. 20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới
  5. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  8. Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7
  9. Giáo án Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số hữu tỉ
  10. Giáo án Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  11. Vở thực hành Toán 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 7 Tập 1, Tập 2 hay, chi tiết
  12. Vở thực hành Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  13. Lý thuyết Toán lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 7 | Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 | Giải SBT Toán 7 | Giải sách bài tập Toán 7 hay nhất | Giải SBT Toán 7 Tập 1, Tập 2 | Giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 KNTT
  15. Giải sgk Toán 7 Kết nối tri thức | Giải Toán 7 | Giải Toán lớp 7 | Giải bài tập Toán 7 hay nhất | Giải Toán 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  18. 20 câu Trắc nghiệm Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  19. Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  20. 21 Bài tập Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  21. Bài giảng điện tử Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  22. Giáo án Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  23. Vở thực hành Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  24. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  25. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  26. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 14
  27. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 11, 12, 13
  28. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14
  29. 20 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên của 1 số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  30. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  31. Vở thực hành Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  32. 20 Bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  35. 22 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  36. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  37. Bài giảng điện tử Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  38. Giáo án Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Thứ tự thực hiện các phép tính. quy tắc chuyển vế
  39. Vở thực hành Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc chuyển vế
  40. 20 Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế có đáp án – Toán 7
  41. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  43. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 23
  44. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 19, 20, 21
  45. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23
  46. 32 câu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 1 (Kết nối tri thức) có đáp án: Số hữu tỉ
  47. Lý thuyết Toán 7 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Số hữu tỉ hay, chi tiết
  48. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  49. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài ôn tập cuối chương 1
  50. 24 Bài tập Toán 7 Chương 1 có đáp án: Số hữu tỉ
  51. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21
  52. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán