Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 7

20 câu Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ thuận (Cánh diều) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

By admin 22/10/2023 0

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 7: Đại lượng tỉ lệ thuận

Câu 1. Khối lượng và thể tích của các thanh sắt là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Biết thanh sắt A và thanh sắt B có thể tích lần lượt là 29 cm3 và 23 cm3. Tính tỉ số giữa khối lượng của thanh sắt A và khối lượng của thanh sắt B.

A. 2329;

B. 2923;

C. 2352;

D. 2952.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B.

Gọi m1 (g) và m2 (g) lần lượt là khối lượng của hai thanh sắt A (thể tích 29 cm3) và B (thể tích 23 cm3).

Vì khối lượng và thể tích của các thanh sắt là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận có:

m1m2=2923

Vậy tỉ số giữa khối lượng của thanh sắt A và khối lượng của thanh sắt B là 2923.

Câu 2. Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y được cho trong các bảng dưới đây, hỏi bảng nào thể hiện hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau?

x

x1 = −2

x2 = 2

x3 = 5

y

y1 = −6

y2 = 6

y3 = 15

Bảng 1

x

x1 = −2

x2 = 2

x3 = 5

y

y1 = −6

y2 = 6

y3 = −15

Bảng 2

x

x1 = 2

x2 = 2

x3 = 5

y

y1 = −6

y2 = 6

y3 = 15

Bảng 3

x

x1 = −2

x2 = 2

x3 = 5

y

y1 = 6

y2 = −6

y3 = 15

Bảng 4

A. Bảng 1;

B. Bảng 2;

C. Bảng 3;

D. Bảng 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A.

+) Trong bảng 1 ta có: x1y1=−2−6=13; x2y2=26=13;x3y3=515=13.

Suy ra x1y1=x2y2=x3y3=13.

Do đó đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ là 13.

Vậy hai đại lượng x và y trong bảng 1 là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.

+) Trong bảng 2: x1y1=−2−6=13; x2y2=26=13;x3y3=5−15=−13.

Suy ra x1y1=x2y2≠x3y3

Do đó hai đại lượng x và y trong bảng 2 không là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.

+) Trong bảng 3: x1y1=2−6=−13; x2y2=26=13;x3y3=515=13.

Suy ra x1y1≠x2y2=x3y3

Do đó hai đại lượng x và y trong bảng 3 không là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.

+) Trong bảng 4: x1y1=−26=−13; x2y2=2−6=−13;x3y3=515=13.

Suy ra x1y1=x2y2≠x3y3

Do đó hai đại lượng x và y trong bảng 4 không là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.

Vậy hai đại lượng x và y trong bảng 1 là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.

Câu 3. Cho biết x và y trong bảng là hai đại lượng tỉ lệ thuận.

x

x1 = −4

x2

x3 = −2

y

y1

y2 = 6

y3 = 4

Giá trị của y1 và x2 trong bảng trên là:

A. y1 = 8; x2 = 3;

B. y1 = −8; x2 = −3;

C. y1 = −8; x2 = 3;

D. y1 = 8; x2 = −3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D.

Gọi k (k ≠ 0) là hệ số tỉ lệ của y đối với x.

Vì đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x nên ta có y = kx.

Từ bảng ta có khi x3 = −2 thì y3 = 4 do đó 4 = k.(−2)

Suy ra k=4−2=−2 (thoả mãn)

Vậy y = −2x.

Với x1 = −4 thì y1 = (−2).(−4) = 8, do đó y1 = 8;

Với y2 = 6 thì 6 = (−2).x2 suy ra x2=6−2=−3, do đó x2 = −3.

Vậy y1 = 8; x2 = −3.

Câu 4. Biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 2, z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là 5. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 2;

B. z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 5;

C. z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 52;

D. z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 10.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D.

Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 2 nên y = 2x.

Vì z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là 5 nên z = 5y.

Do đó z = 5y = 5.2x = 10.x.

Suy ra z = 10x.

Vậy z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là 10.

Câu 5. Biết rằng y1 tỉ lệ thuận với x1 theo hệ số tỉ lệ k (k ≠ 0) và y2 tỉ lệ thuận với x2 theo hệ số tỉ lệ k. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. x1 tỉ lệ thuận với y1 theo hệ số tỉ lệ k;

B. x2 tỉ lệ thuận với y2 theo hệ số tỉ lệ k;

C. x1 − x2 tỉ lệ thuận với y1 – y2 theo hệ số tỉ lệ k;

D. y1 – y2 tỉ lệ thuận với x1 − x2 theo hệ số tỉ lệ k;

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D.

Vì y1 tỉ lệ thuận với x1 theo hệ số tỉ lệ k (k ≠ 0) nên x1 tỉ lệ thuận với y1 theo hệ số tỉ lệ 1k. Do đó phương án A là sai.

Vì y2 tỉ lệ thuận với x2 theo hệ số tỉ lệ k (k ≠ 0) nên x2 tỉ lệ thuận với y2 theo hệ số tỉ lệ 1k. Do đó phương án B là sai.

Vì y1 tỉ lệ thuận với x1 theo hệ số tỉ lệ k (k ≠ 0) nên y1 = k.x1

Vì y2 tỉ lệ thuận với x2 theo hệ số tỉ lệ k (k ≠ 0) nên y2 = k.x2

Do đó y1 – y2 = k.x1 − k.x2 = k.(x1 − x2)

Suy ra y1 – y2 tỉ lệ thuận với x1 − x2 theo hệ số tỉ lệ k.

Khi đó x1 − x2 tỉ lệ thuận với y1 – y2 theo hệ số tỉ lệ 1k.

Do đó phương án C là sai, phương án D là đúng.

Câu 6. Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x nếu:

A. x = ky với hằng số k ≠ 0;

B. y=kx với hằng số k ≠ 0;

C. y = kx với hằng số k ≠ 0;

D. y=1x với hằng số k ≠ 0.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C.

Khái niệm hai đại lượng tỉ lệ thuận:

Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx (với k là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.

Câu 7. Đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ 13 khi:

A. xy = 3;

B. xy=13;

C. x = 3y;

D. y = 3x.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B.

Vì đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ 13 nên ta có x=13y.

Suy ra y = 3x.

Vậy y = 3x.

Câu 8. Nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là 2022 thì đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ là:

A. –12022;

B. 12022;

C. 2022;

D. −2022.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B.

Vì đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là 2022 nên y = 2022x.

Suy ra x=12022y.

Khi đó đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ là 12022.

Câu 9. Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau và khi x = −5 thì y = 10. Hệ số tỉ lệ của y đối với x là:

A. 2;

B. –12;

C. −2;

D. −50.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C.

Gọi k là hệ số tỉ lệ của y đối với x.

Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên ta có y = kx.

Khi x = −5 thì y = 10 nên 10 = k.(−5)

Do đó k=10−5=−2.

Vậy hệ số tỉ lệ của y đối với x là −2.

Câu 10. Cho đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x và khi x = 5 thì y = −15. Khi y = −6 thì x có giá trị là:

A. −18;

B. 18;

C. 2;

D. −2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C.

Gọi k là hệ số tỉ lệ của y đối với x.

Vì đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x nên ta có y = kx.

Khi x = 5 thì y = −15 nên −15 = k.5

Do đó k=−155=−3

Vậy y = −3x.

Với y = −6 thì −3x = −6

Suy ra x=−6−3=2.

Vậy x = 2.

Câu 11. Một máy in in được 50 trang trong 2 phút. Hỏi trong 5 phút máy in đó in được bao nhiêu trang?

A. 125 trang;

B. 20 trang;

C. 5 trang;

D. 100 trang.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A.

Gọi x (phút), y (trang) lần lượt là số phút và số trang máy in in được (x; y > 0).

Khi đó, mối quan hệ giữa số phút và số trang in là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau, áp dụng tính chất tỉ lệ thuận ta có: x1x2=y1y2.

Thay x1 = 2, y1 = 50, x2 = 5 ta có: 25=50y2 nên y2=5.502=125 (trang).

Vậy trong 5 phút máy in đó in được 125 trang.

Câu 12. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi x1, x2 là hai giá trị của x và y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết rằng x1 = 4; x2 = −10 và y1 – y2 = 7. Tính y1 và y2.

A. y1 = 2, y2 = −5;

B. y1 = −2, y2 = −9;

C. y1 = −5, y2 = 2;

D. y1 = −9, y2 = −2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A.

Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên ta có y1x1=y2x2

Mà x1 = 4; x2 = −10 nên y14=y2−10

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

y14=y2−10=y1−y24−−10=74+10=714=0,5

Suy ra:

+) y14=0,5 do đó y1 = 4.0,5 = 2;

+) y2−10=0,5 do đó y1 = −10.0,5 = −5.

Vậy y1 = 2, y2 = −5.

Câu 13. Giá tiền của 9 quyển vở là bao nhiêu biết giá tiền của 6 quyển vở cùng loại là 72 000 đồng?

A. 48 000 đồng;

B. 108 000 đồng;

C. 12 000 đồng;

D. Một đáp án khác.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B.

Giả sử giá tiền của 9 quyển vở là x đồng.

Vì giá tiền và số quyển vở là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có: x72000=96

Suy ra x.6 = 72 000.9

Hay 6x = 648 000 nên x = 648 000 : 6 = 108 000 (đồng)

Vậy giá tiền của 9 quyển vở là 108 000 đồng.

Câu 14. Ba chị Thảo, Tuyết và Chi có năng suất lao động tương ứng tỉ lệ với 2, 5, 7. Tính số tiền chị Chi được thưởng biết tổng số tiền thưởng của ba người là 21 triệu đồng.

A. 1,5 triệu đồng;

B. 3 triệu đồng;

C. 7,5 triệu đồng;

D. 10,5 triệu đồng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D.

Gọi x, y, z (triệu đồng) lần lượt là số tiền thưởng của chị Thảo, chị Tuyết và chị Chi (0 < x, y, z < 15).

Vì năng suất lao động của ba người tương ứng tỉ lệ với 2; 5; 7 nên số tiền thưởng cũng tỉ lệ thuận với 2; 5; 7. Do đó x2=y5=z7.

Mà tổng số tiền thưởng của ba người là 21 triệu đồng nên x + y + z = 21.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

x2=y5=z7=x+y+z2+5+7=2114=1,5

Suy ra:

+) x2=1,5 nên x = 1,5.2 = 3 (thoả mãn);

+) y5=1,5 nên y = 5.1,5 = 7,5 (thoả mãn);

+) z7=1,5 nên z = 7.1,5 = 10,5 (thoả mãn).

Vậy số tiền thưởng của chị Chi là 10,5 triệu đồng.

Câu 15. Để làm thuốc ho người ta ngâm chanh đào với mật ong và đường phèn theo tỉ lệ. Cứ 0,2 kg chanh đào thì cần 100 g đường phèn và 0,2 l mật ong. Với tỉ lệ đó, nếu muốn ngâm 3 kg chanh đào thì cần bao nhiêu ki – lô – gam đường phèn và bao nhiêu lít mật ong?

A. 3 kg đường phèn và 1,5 lít mật ong;

B. 1,5 kg đường phèn và 3 lít mật ong;

C. 3 kg đường phèn và 3 lít mật ong;

D. 1,5 kg đường phèn và 1,5 lít mật ong.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B.

Đổi 100 g = 0,1 kg.

Đặt x (kg), y (kg), z (l) lần lượt là số kg chanh đào, số kg đường phèn và số lít mật ong để làm thuốc ho theo tỉ lệ (x; y; z > 0).

Khi đó, mối quan hệ giữa số kg chanh đào, số kg đường phèn và số lít mật ong tỉ lệ thuận với nhau, áp dụng tính chất tỉ lệ thuận ta có: x1x2=y1y2=z1z2

Thay x1 = 0,2; y1 = 0,1; z1 = 0,2; x2 = 3 ta có 0,23=0,1y2=0,2z2

Khi đó ta có:

+) 0,23=0,1y2 suy ra 0,2.y2 = 3.0,1 nên y2=3.0,10,2=1,5 (thoả mãn);

+) 0,23=0,2z2 suy ra 0,2.z2 = 3.0,2 nên z2=3.0,20,2=3 (thoả mãn).

Vậy để ngâm 3 kg chanh đào làm thuốc ho theo tỉ lệ thì cần 1,5 kg đường phèn và 3 lít mật ong.

Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 6: Dãy tỉ số bằng nhau

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 7: Đại lượng tỉ lệ thuận

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 8: Đại lượng tỉ lệ nghịch

Trắc nghiệm Ôn tập chương 2

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương

Tags : Tags Đại lượng tỉ lệ thuận   toán 7   Trắc nghiệm toán 7
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán lớp 2 Tập 2 trang 16, 17 Bài 41: Phép chia | Kết nối tri thức

Next post

Giáo án Thể tích của hình hộp chữ nhật (2023) – Toán 8

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7

Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7

Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  2. Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  3. 20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới
  5. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  8. Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7
  9. Giáo án Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số hữu tỉ
  10. Giáo án Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  11. Vở thực hành Toán 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 7 Tập 1, Tập 2 hay, chi tiết
  12. Vở thực hành Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  13. Lý thuyết Toán lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 7 | Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 | Giải SBT Toán 7 | Giải sách bài tập Toán 7 hay nhất | Giải SBT Toán 7 Tập 1, Tập 2 | Giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 KNTT
  15. Giải sgk Toán 7 Kết nối tri thức | Giải Toán 7 | Giải Toán lớp 7 | Giải bài tập Toán 7 hay nhất | Giải Toán 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  18. 20 câu Trắc nghiệm Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  19. Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  20. 21 Bài tập Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  21. Bài giảng điện tử Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  22. Giáo án Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  23. Vở thực hành Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  24. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  25. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  26. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 14
  27. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 11, 12, 13
  28. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14
  29. 20 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên của 1 số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  30. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  31. Vở thực hành Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  32. 20 Bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  35. 22 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  36. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  37. Bài giảng điện tử Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  38. Giáo án Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Thứ tự thực hiện các phép tính. quy tắc chuyển vế
  39. Vở thực hành Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc chuyển vế
  40. 20 Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế có đáp án – Toán 7
  41. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  43. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 23
  44. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 19, 20, 21
  45. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23
  46. 32 câu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 1 (Kết nối tri thức) có đáp án: Số hữu tỉ
  47. Lý thuyết Toán 7 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Số hữu tỉ hay, chi tiết
  48. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  49. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài ôn tập cuối chương 1
  50. 24 Bài tập Toán 7 Chương 1 có đáp án: Số hữu tỉ
  51. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21
  52. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán