Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 7

20 câu Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ thuận (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

By admin 16/10/2023 0

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 22: Đại lượng tỉ lệ thuận

I. Nhận biết

Câu 1. Cho biết đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ –12. Hãy biểu diễn y theo x.

A. y = –2x;

B. y = –12x;

C. y = 2x;

D. y = 12x.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ a thì đại lượng x cũng tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ 1a.

Như vậy y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ –2 thì đại lượng x cũng tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ –12.

Khi y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ –2 thì ta biểu diễn y theo x qua công thức y = –2x.

Vậy đáp án A đúng.

Câu 2. Chọn câu sai. Nếu y = 2x thì ta nói

A. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 2;

B. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 12;

C. Cả A và B đều đúng;

D. Cả A và B đều sai.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = 2x thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 2. Khẳng định A đúng.

Khi y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 2 thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 12. Khẳng định B đúng.

Như vậy khẳng định C đúng. Khẳng định D sai.

Chọn đáp án D.

Câu 3. Cho biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ a ( a khác 0) . Hãy biểu diễn y theo x.

A. x = ay;

B. y = –ax;

C. y = ax;

D. y = x.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ a nên y liên hệ với x theo công thức y = ax với a khác 0.

Vậy đáp án đúng là C.

Câu 4. Chọn câu đúng. Nếu y = ax ( a khác 0 ) thì ta nói

A. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a;

B. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ a;

C. a tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ y;

D. a tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ x.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ a nên y liên hệ với x theo công thức y = ax với a khác 0.

Vậy đáp án đúng là C.

Câu 5. Chọn câu đúng. Nếu y = 3x thì ta nói

A. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 3;

B. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 3;

C. y không tỉ lệ thuận với x;

D. Không kết luận được điều gì về x và y.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = ax với a khác 0 thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a ( nhận biết đại lượng tỉ lệ thuận).

Như vậy nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = 3x thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 3.

Vậy chọn đáp án A.

II. Thông hiểu

Câu 1. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, khi x = 5 thì y = 15. Hệ số tỉ lệ k của y đối với x là:

A. 3;

B. 10;

C. 75;

D. 13.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k nên y liên hệ với x theo công thức y = kx với k khác 0.

Khi x = 5 thì y = 15 nên ta có 15 = 5k. Suy ra k = 3.

Vậy chọn đáp án A.

Câu 2. Cho y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 3. Biết x + y = 40. Tìm x, y.

A. x = 10, y = 30;

B. x = 30, y = 10;

C. x = 20, y = 20 ;

D. x = 15, y = 25.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Do y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 3 nên y liên hệ với x theo công thức y = 3x.

Theo đề bài x + y = 40

⇒ x + 3x = 40

⇒ 4x = 40

⇒ x = 10

⇒ y = 3x = 30.

Vậy x = 10 và y = 30.

Chọn đáp án A.

Câu 3. Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Khi x = 3 thì y = 6. Khi y = 10 thì giá trị tương ứng của x là

A. 20;

B. 3;

C. 5;

D. Không đáp án nào đúng.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Do x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có thể biểu diễn y theo x qua công thức:

y = ax với a khác 0.

Khi x = 3 thì y = 6. Như vậy a = y : x = 6 : 3 = 2.

Ta được công thức biểu diễn y theo x là: y = 2x.

Khi y = 10 thì 2x = 10. Suy ra x = 5.

Vậy khi y = 10 thì giá trị tương ứng của x là 5.

Chọn đáp án C.

Câu 4. Cho biết đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ −13. Cặp giá trị nào thỏa mãn trong các cặp giá trị tương ứng với hai đại lượng đã cho sau đây:

A. x = 1, y = –3;

B. x = 2, y = 3;

C. x = –3, y = 1 ;

D. x = 3, y = 1.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ −13 nên ta biểu diễn x theo y qua công thức x = −13y .

Ta có 1 = −13.(–3) đúng với công thức x = −13y  nên cặp x = 1, y = –3 thỏa mãn. Đáp án A đúng.

Ta có 2 ≠ −13 . 3 không thỏa mãn công thức x = −13y  nên cặp x = 2, y = 3 không thỏa mãn. Đáp án B sai.

Ta có –3 ≠ −13 . 1 không thỏa mãn công thức x = −13y  nên cặp x = –3, y = 1 không thỏa mãn. Đáp án C sai.

Ta có 3 ≠ −13 . 1 không thỏa mãn công thức x = −13y  nên cặp x = 3, y = 1 không thỏa mãn. Đáp án D sai.

Vậy chọn đáp án A.

Câu 5. Giả sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận trong đó x1, x2 là hai giá trị khác nhau của x và y1, y2 là hai giá trị của y. Tính x1 biết x2 = 3, y1 = 7, y2 = 9.

A. 21;

B. 73;

C. 37;

D. 14.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên có thể biểu diễn y theo x qua công thức

y = ax với a khác 0.

Thay x2 = 3 và y2 = 9 vào công thức y = ax ta được 9 = 3a. Suy ra a = 3.

Viết lại công thức y = 3x.

Như vậy y1 = 3x1 nên x1 = y1 : 3 = 73.

Vậy x1 = 73. Chọn đáp án B.

Câu 6. Giả sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận x1 , x2 là hai giá trị khác nhau của x có tổng bằng 7 và y1 , y2 là hai giá trị của y có tổng bằng 21. Biểu diễn y theo x.

A. y = –3x;

B. y = 13 x;  

C. y = –13x;

D. y = 3x.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Do x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có thể biểu diễn y theo x qua công thức

y = ax.

Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có: y1x1=y2x2

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được: y1x1=y2x2=y1+y2x1+x2=217=3

Suy ra a = 3 nên ta có hàm số y = 3x.

Vậy chọn đáp án D.

Câu 7. Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận theo hệ số k. Khi x = 32 thì y = 8. Công thức biểu diễn y theo x là:

A. y = –4x;

B. y = 4x;

C. y = x;

D. y = –x.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Do x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta biểu diễn y theo x qua công thức y = ax với a khác 0.

Thay x = 32 và y = 8 vào công thức y = ax ta được: 8 = 32a

Suy ra a = 14.

Như vậy ta được công thức biểu diễn y theo x là y = 14x.

Chọn đáp án C.

III. Vận dụng

Câu 1. Biết ba cạnh của một tam giác tỉ lệ thuận với 3, 4, 5 và chu vi của nó là 48 cm. Tính độ dài cạnh bé nhất của tam giác đó.

A. 20 cm;

B. 12 cm;

C. 16 cm;

D. 18 cm.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Gọi độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là x, y, z.

Theo đề bài ta có x + y + z = 48 và x3 = y4 = z5.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có

x3=y4=z5 = x+y+z3+4+5 = 4812 = 4.

Như vậy x = 4.3 = 12 cm;

y = 4.4 = 16 cm;

z = 4.5 = 20 cm.

Vậy độ dài cạnh bé nhất của tam giác là 12 cm. Chọn đáp án B.

Câu 2. Hai thanh sắt có thể tích lần lượt là 23 cm3 và 19 cm3. Thanh thứ nhất nặng hơn thanh thứ hai 56 gam. Thanh thứ nhất nặng

A. 368g;

B. 232g;

C. 312g;

D. 322g.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Do hai thanh sắt đồng chất nên khối lượng 2 thanh sắt tỉ lệ thuận với thể tích của nó. Gọi khối lượng hai thanh sắt lần lượt là x (g) và y (g).

Theo đề bài ta có x – y = 56 và x23 = y19.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ thuận - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Như vậy x = 14.23 = 322

Vậy thanh sắt thứ nhất nặng 322 gam. Chọn đáp án D.

Câu 3. Để chuẩn bị làm thí nghiệm, cô giáo chia 2 lít hóa chất thành ba phần tỉ lệ thuận với 2, 3, 5 và đựng trong ba chiếc lọ. Hỏi chiếc lọ đựng nhiều hóa chất nhất chứa bao nhiêu lít hóa chất đó.

A. 0,4 lít;

B. 1 lít ;

C. 0,6 lít;

D. 1,2 lít .

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ thuận - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vậy lọ đựng nhiều hóa chất nhất chứa 1 lít hóa chất. Chọn đáp án B.

Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ thuận

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ nghịch

Trắc nghiệm Biểu thức đại số

Trắc nghiệm Đa thức một biến

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án Tích của một số với một vectơ (2 tiết) (Cánh diều 2023) | Giáo án Toán 10

Next post

Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 4 | Chân trời sáng tạo Giáo án PPT Toán 8

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7

Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7

Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  2. Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  3. 20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới
  5. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  8. Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7
  9. Giáo án Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số hữu tỉ
  10. Giáo án Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  11. Vở thực hành Toán 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 7 Tập 1, Tập 2 hay, chi tiết
  12. Vở thực hành Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  13. Lý thuyết Toán lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 7 | Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 | Giải SBT Toán 7 | Giải sách bài tập Toán 7 hay nhất | Giải SBT Toán 7 Tập 1, Tập 2 | Giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 KNTT
  15. Giải sgk Toán 7 Kết nối tri thức | Giải Toán 7 | Giải Toán lớp 7 | Giải bài tập Toán 7 hay nhất | Giải Toán 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  18. 20 câu Trắc nghiệm Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  19. Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  20. 21 Bài tập Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  21. Bài giảng điện tử Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  22. Giáo án Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  23. Vở thực hành Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  24. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  25. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  26. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 14
  27. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 11, 12, 13
  28. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14
  29. 20 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên của 1 số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  30. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  31. Vở thực hành Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  32. 20 Bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  35. 22 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  36. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  37. Bài giảng điện tử Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  38. Giáo án Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Thứ tự thực hiện các phép tính. quy tắc chuyển vế
  39. Vở thực hành Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc chuyển vế
  40. 20 Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế có đáp án – Toán 7
  41. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  43. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 23
  44. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 19, 20, 21
  45. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23
  46. 32 câu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 1 (Kết nối tri thức) có đáp án: Số hữu tỉ
  47. Lý thuyết Toán 7 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Số hữu tỉ hay, chi tiết
  48. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  49. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài ôn tập cuối chương 1
  50. 24 Bài tập Toán 7 Chương 1 có đáp án: Số hữu tỉ
  51. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21
  52. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán