Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 7

20 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc (Cánh diều) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

By admin 22/10/2023 0

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc

Câu 1. Chọn đáp án đúng về quy tắc dấu ngoặc:

A. Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước, ta giữ nguyên dấu của các số hạng trong dấu ngoặc;

B. Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước, ta đổi dấu của các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” đổi thành dấu “−” và dấu “−” đổi thành dấu “+”;

C. Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “−” đằng trước, ta giữ nguyên dấu của các số hạng trong dấu ngoặc;

D. Không có đáp án đúng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A.

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước, ta giữ nguyên dấu của các số hạng trong dấu ngoặc;

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “−” đằng trước, ta đổi dấu của các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” đổi thành dấu “−” và dấu “−” đổi thành dấu “+”.

Câu 2. Khi bỏ dấu ngoặc trong biểu thức − (− a + b − 5 − c) ta được kết quả là:

A. − a + b − 5 − c;

B. a + b − 5 − c;

C. a − b + 5 + c;

D. − a − b + 5 + c.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C.

Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “−” đằng trước, ta đổi dấu của các số hạng trong dấu ngoặc: dấu “+” đổi thành dấu “−” và dấu “−” đổi thành dấu “+”.

Vậy − (− a + b − 5 − c) = a – b + 5 + c.

Câu 3. Giá trị của biểu thức (− 1997 + 32) – (273 – 97 + 115) bằng:

A. 2256;

B. – 2256;

C. 2022;

D. 2257.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có: (− 1997 + 32) – (273 – 97 + 115)

= − 1997 + 32 − 273 + 97 – 115

= (− 1997 + 97) + 32 – 273 – 115

= ‒ 1900 + 32 – 273 – 115

= ‒ 1868 – 273 – 115

= ‒ 2141 – 115

= − 2256.

Câu 4. Tìm x, biết: x + (− x + 3) – (x − 7) = 9.

A. x = 1;

B. x = 2;

C. x = 3;

D. x = 7.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A.

Ta có: x + (− x +3) – (x −7) = 9

x − x +3 – x + 7 = 9

(3 + 7) + (x – x – x) = 9

10 + (‒ x) = 9

10 – x = 9

x = 10 – 9

x = 1.

Vậy x = 1.

Câu 5. Cho biểu thức: − (97 – x + 17) – (x + 123 – 6) – (37 – x). Rút gọn biểu thức ta được kết quả:

A. x + 268;

B. – 268 + x;

C. – x + 260;

D. – x – 260.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có: − (97 – x + 17) – (x + 123 – 6) – (37 – x)

= − 97 + x − 17 – x − 123 + 6 – 37 + x

= (− 97 – 17 – 123 + 6 – 37) + (x – x + x)

= (‒ 114 – 123 + 6 – 37 ) + x

= (‒ 237 + 6 – 37) + x

= (‒ 231 – 37) + x

= − 268 + x.

Vậy rút gọn biểu thức ta được − 268 + x.

Câu 6. Trong các phép tính của số hữu tỉ, thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc là:

A. Cộng và trừ → Nhân và chia → Lũy thừa;

B. Lũy thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ;

C. Nhân và chia → Cộng và trừ → Lũy thừa;

D. Lũy thừa → Cộng và trừ → Nhân và chia.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B.

Thứ tự thực hiện các phép tính đối với số hữu tỉ tương tự thứ tự thực hiện các phép tính đối với số tự nhiên, số nguyên, phân số, số thập phân trong trường hợp biểu thức không có dấu ngoặc: Lũy thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ.

Câu 7. Cô giáo cho bài toán: A= 9,5−0,5 .132 . Bạn Hoa thực hiện như sau:

A= 9,5−0,5 .132

A= (9,5−0,5) .132 (Bước 1)

A= 9 .132 (Bước 2)

A= 9 .19 (Bước 3)

A = 1. (Bước 4)

Bạn Hoa sai từ bước nào?

A. Bước 1;

B. Bước 2;

C. Bước 3;

D. Bước 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A.

Bạn Hoa sai từ bước 1. Vì trong biểu thức A có các phép tính trừ, nhân, lũy thừa nên thứ tự thực hiện phép tính là lũy thừa trước, rồi đến nhân, cuối cùng đến phép trừ.

Cách làm đúng như sau:

A= 9,5−0,5 .132

A= 9,5−0,5 .19

A=192−12.19

A=192−118

A=17118−118

A=17018=859.

Câu 8. Giá trị của biểu thức: 8.−122+−0,22:425 là:

A. 3;

B.74;

C.94;

D. 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C.

Ta có: 8.−122+−0,22:425

= 8 .−1222+−152:425

= 8 .14+−1522:425

= 8 .14+125:425

=84+125.254

=84+14=94.

Câu 9. Tìm x, biết: 2x−232=59.

A. x = 0,5;

B. x=13;

C. x=23;

D. x = 1.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A.

Ta có: 2x−232=59

2x−49=59

2x=59+49

2x=99

2x = 1

x = 0,5.

Vậy x = 0,5.

Câu 10. 23 là kết quả của phép tính nào sau đây:

A. 12 + (− 2) . 8;

B. 8 − 4 + 37;

C. 7 . 4 + (−3) ;

D. 9 . 8 − 7 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D.

Ta có:

+) 12 + (− 2)3 . 8

= 12 + (− 8) . 8

= 12 + (− 64) = − 52;

+) 8 – 43 + 37

= 8 – 64 + 37

= ‒ 56 + 37

= − 19;

+) 7 . 4 + (−3)2

= 7 . 4 + 9

= 28 + 9

= 37;

+) 9 . 8 – 72

= 9 . 8 – 49

= 72 – 49

= 23.

Vậy 23 là kết quả của phép tính 9 . 8 – 72.

Câu 11. Kết quả của phép tính 1−12+13+12−2−13+3 là:

A. 83;

B. 43;

C. ‒4;

D. 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ta có:

1−12+13+12−2−13+3

=1−12+13+12−2−13−3

=1−2−3+−12+12+13−13

= ‒4 + 0 + 0

= ‒4.

Câu 12. Biểu thức A=−34+25:37+35+−14:37 có giá trị là:

A. 0;

B. 1;

C. 2;

D. 3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có:

A=−34+25:37+35+−14:37

A=−34+25.73+35+−14.73

A=−34+25+35+−14.73

A=−34+−14+25+35.73

A=04+05.73

A=0.73

A = 0.

Vậy A = 0.

Câu 13. Lan mang một số tiền dự định mua 4 quyển vở về viết. Do có đợt giảm giác nên với cùng số tiền đó Lan đã mua được 5 quyển vở với giá đã giảm là 12 000 đồng mỗi quyển. Giá tiền ban đầu khi chưa giảm giá của mỗi quyển vở là:

A. 14 000 đồng;

B. 15 000 đồng;

C. 16 000 đồng;

D. 17 000 đồng;

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Lan mang theo số tiền dự định mua vở là:

12 000 . 5 = 60 000 (đồng)

Giá tiền ban đầu khi chưa giảm giá của một quyển vở là:

60 000 : 4 = 15 000 (đồng)

Câu 14. Trong đợt tri ân khách hàng của một cửa hàng điện máy xanh, cửa hàng giảm 20% giá niêm yết cho mỗi một sản phẩm tivi LG. Cửa hàng vẫn lãi 10% của giá nhập về đối với mỗi chiếc tivi bán ra. Giá niêm yết của một chiếc tivi là bao nhiêu, biết rằng mỗi sản phẩm tivi bán ra thì cửa hàng lãi được 800 000 đồng.

A. 9 triệu đồng;

B. 12 triệu đồng;

C. 11 triệu đồng;

D. 15 triệu đồng;

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Sau khi bán với giá khuyến mãi thì cửa hàng lãi 10% được 800 000 đồng giá nhập của mỗi chiếc ti vi là: 800 000 : 10100 = 800 000 . 10010= 800 000 . 10 = 8 000 000 (đồng)

Khi đó giá bán khuyến mãi của mỗi chiếc tivi là: 8 000 000 + 800 000 = 8 800 000 (đồng)

Vì cửa hàng giảm giá 20% so với giá niêm yết nên giá sản phẩm được bán ra bằng 80% giá niêm yết, do đó giá niêm yết của mỗi chiếc ti vi là:

8 800 000 :80100 = 8800000 .10080= 11 000 000 (đồng)

Vậy giá niêm yết của mỗi chiếc tivi là 11 triệu đồng.

Câu 15. Anh Minh kinh doanh hoa quả nhập khẩu. Trong lần nhập hàng vừa qua anh đã bỏ ra 90 000 000 đồng để nhập lô hàng mới. Nhưng do quá trình vận chuyển không được đảm bảo nên 13 số hàng nhập về không đảm bảo chất lượng. Anh Minh đã bán số hàng còn lại cao hơn 10% so với giá nhập vào và số hàng không đảm bảo chất lượng thấp hơn 15% so với giá nhập vào. Hỏi doanh thu lô hàng mới của anh Minh là bao nhiêu?

A. 90 000 000 đồng;

B. 91 500 000 đồng;

C. 88 500 000 đồng;

D. 86 500 000 đồng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Số tiền nhập hàng không đảm bảo chất lượng là:

13.90000000=30 000000 (đồng)

Số tiền nhập hàng đảm bảo chất lượng là: 90 000 000 – 30 000 000 = 60 000 000 (đồng)

Số tiền anh Minh thu được khi bán hàng đảm bảo chất lượng là:

60 000 000 . (100% + 10%) = 60000000.110100=66000000 (đồng)

Số tiền anh Minh thu được khi bán hàng không đảm bảo chất lượng là:

30 000 000. (100% ‒ 15%) = 30000000.85100=25500000 (đồng)

Vậy doanh thu lô hàng mới của anh Minh là:

66 000 000 + 25 500 000 = 91 500 000 đồng.

Vậy doanh thu lô hàng mới của anh Minh là 91 500 000 đồng.

Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 5: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ

Trắc nghiệm Ôn tập chương 1

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Tags : Tags Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc   toán 7   Trắc nghiệm toán 7
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán lớp 2 Tập 1 trang 76, 77 ,78, 79 Bài 20: Phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có hai chữ số | Kết nối tri thức

Next post

Tính chất đường phân giác của tam giác

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7

Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7

Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  2. Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  3. 20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới
  5. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  8. Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7
  9. Giáo án Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số hữu tỉ
  10. Giáo án Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  11. Vở thực hành Toán 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 7 Tập 1, Tập 2 hay, chi tiết
  12. Vở thực hành Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  13. Lý thuyết Toán lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 7 | Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 | Giải SBT Toán 7 | Giải sách bài tập Toán 7 hay nhất | Giải SBT Toán 7 Tập 1, Tập 2 | Giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 KNTT
  15. Giải sgk Toán 7 Kết nối tri thức | Giải Toán 7 | Giải Toán lớp 7 | Giải bài tập Toán 7 hay nhất | Giải Toán 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  18. 20 câu Trắc nghiệm Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  19. Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  20. 21 Bài tập Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  21. Bài giảng điện tử Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  22. Giáo án Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  23. Vở thực hành Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  24. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  25. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  26. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 14
  27. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 11, 12, 13
  28. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14
  29. 20 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên của 1 số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  30. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  31. Vở thực hành Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  32. 20 Bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  35. 22 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  36. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  37. Bài giảng điện tử Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  38. Giáo án Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Thứ tự thực hiện các phép tính. quy tắc chuyển vế
  39. Vở thực hành Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc chuyển vế
  40. 20 Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế có đáp án – Toán 7
  41. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  43. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 23
  44. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 19, 20, 21
  45. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23
  46. 32 câu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 1 (Kết nối tri thức) có đáp án: Số hữu tỉ
  47. Lý thuyết Toán 7 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Số hữu tỉ hay, chi tiết
  48. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  49. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài ôn tập cuối chương 1
  50. 24 Bài tập Toán 7 Chương 1 có đáp án: Số hữu tỉ
  51. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21
  52. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán