Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 7

Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đa thức một biến

By admin 22/10/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 2: Đa thức một biến

1. Đa thức một biến

Giải Toán 7 trang 29 Tập 2

Khởi động 1 trang 29 Toán lớp 7: Các biểu thức 2y + 5; 2x2−4x+7 được gọi là gì?

Phương pháp giải:

Dựa theo định nghĩa đa thức một biến

Lời giải:

Các biểu thức 2y + 5; 2x2−4x+7 là đa thức một biến.

Giải Toán 7 trang 30 Tập 2

Khám phá 1 trang 30 Toán lớp 7: Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không chứa phép tính cộng, phép tính trừ?

3x2;      6 – 2y ;            3t;        3t2−4t+5;       -7

3u4+4u2;              −2z4;               1;         2021y2

Phương pháp giải:

Quan sát dấu của phép tính trong biểu thức

Lời giải:

Các biểu thức không chứa phép cộng, phép trừ là : 3x2;3t;−7;−2z4;1;2021y2

Thực hành 1 trang 30 Toán lớp 7: Hãy cho biết biểu thức nào sau đây là đa thức một biến:

M = 3;             N = 7x;           P = 10−y2+5y;                     Q = 4t−73;               R = 2x−51+x2

Phương pháp giải:

Đa thức một biến là tổng của những đơn thức một biến

Lời giải:

Các đa thức một biến là : M, N, P, Q

2. Cách biểu diễn đa thức một biến

Thực hành 2 trang 30 Toán lớp 7: Cho đa thức P(x) = 7+4x2+3x3−6x+4x3−5x2

a) Hãy viết đa thức thu gọn của đa thức P và sắp xếp các đơn thức theo lũy thừa giảm dần của biến.

b) Xác định bậc của P(x) và tìm các hệ số.

Phương pháp giải:

Dựa vào quy tắc sắp xếp đa thức 1 biến

Bậc của đa thức một biến là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó.

Lời giải:

a) P(x) = 7+4x2+3x3−6x+4x3−5x2

       =7x3−x2−6x+7

b) Đa thức P(x) có bậc là 3

Hệ số cao nhất là 7

Hệ số của x2là -1

Hệ số của xlà -6

Hệ số tự do là 7

3. Giá trị của đa thức một biến

Khám phá 2 trang 30 Toán lớp 7: Diện tích của một hình chữ nhật được biểu thị bởi đa thức P(x) = 2x2+4x. Hãy tính diện tích của hình chữ nhật ấy khi biết x = 3cm.

Phương pháp giải:

Thay x = 3 vào đa thức P(x)

Lời giải:

Thay x = 3 vào biểu thức và được diện tích hình chữ nhật ấy khi x = 3 cm là: P(3)=2.32+4.3=30(cm2)

Giải Toán 7 trang 31 Tập 2

Thực hành 3 trang 31 Toán lớp 7: Tính giá trị của đa thức M(t)=−5t3+6t2+2t+1 khi t=−2.

Phương pháp giải:

Thay t=−2 vào đa thức M(t)

Lời giải:

Thay t = -2 đã cho vào đa thức ta được : M(−2)=−5.(−2)3+6.(−2)2+2.(−2)+1=61

Vận dụng 1 trang 31 Toán lớp 7: Quãng đường một chiếc ô tô đi từ A đến B được tính theo biểu thức s = 16t, trong đó s là quãng đường tính bằng mét và t là thời gian tính bằng giây. Tính quãng đường ô tô đi được sau 10 giây.

Phương pháp giải:

Thay t = 10 vào công thức, tìm s

Lời giải:

Thay t = 10 vào công thức, ta được: s = 16.10 = 160 (m)

Vậy trong 10 giây, quãng đường ô tô đi được là : 160 m.

4. Nghiệm của đa thức một biến

Khám phá 3 trang 31 Toán lớp 7: Cho đa thức P(x)=x2−3x+2. Hãy tính giá trị của P(x) khi x=1,x=2,x=3.

Phương pháp giải:

Thay lần lượt các x vào đa thức P(x)

Lời giải:

P(x) = x2−3x+2

Khi x = 1 ta thay x = 1 vào P(x), được: P(1)=12−3.1+2=0

Khi x = 2 ta thay x = 2 vào P(x), được: P(2)=22−3.2+2=0

Khi x = 3 ta thay x = 3 vào P(x), được: P(3)=32−3.3+2=2

Thực hành 4 trang 31 Toán lớp 7: Cho P(x) = x4+x2−9x−9.Hỏi mỗi số x = -1, x = 1 có phải là một nghiệm của P(x) không?

Phương pháp giải:

Ta thay x = 1 và x = -1 vào P(x)

Nếu P(x) = 0 thì x là một nghiệm của P(x)

Lời giải:

Ta có : P(x) = x4+x2−9x−9

Thay x = 1 vào ta có : P(1) =x3+x2−9x−9=13+12−9.1−9=−16

Thay x = -1 vào ta có : P(-1) = x3+x2−9x−9=(−1)3+(−1)2−9.(−1)−9=0

Vậy x = -1 là nghiệm của P(x)

Vận dụng 2 trang 31 Toán lớp 7: Diện tích mỗi hình chữ nhật cho bởi biểu thức S(x) = 2x2+x. Tính giá trị của S khi x = 4 và nêu một nghiệm của đa thức Q(x) = 2x2+x−36.

Phương pháp giải:

– Ta thay x = 4 để tính S khi x = 4

– Ta xét Q(x) = 0 và tìm nghiệm

Lời giải:

Diện tích hình chữ nhật được cho bởi biểu thức : S(x) = 2x2+x

Thay x = 4 vào biểu thức ta có :

Diện tích hình chữ nhật là: S(4) = 2.16 + 4 = 36

Ta thấy: Q(4) = 2.42 + 4 – 36 = 0 nên x = 4 là một nghiệm của đa thức Q(x)

Bài tập (trang 31, 32)

Bài 1 trang 31 Toán lớp 7: Hãy cho biết biểu thức nào sau đây là đơn thức một biến:

a) 5x3               b) 3y + 5          c) 7,8               d) 23.y.y2

Phương pháp giải:

Dựa vào định nghĩa về đơn thức 1 biến

Lời giải:

Các đơn thức 1 biến là : a);   c);   d)

Bài 2 trang 31 Toán lớp 7: Hãy cho biết biểu thức nào sau đây là đa thức một biến

A = -32;           B = 4x + 7;        M = 15−2t3+8t;          N = 4−3y5;                        Q = 5x−13x2+2

Phương pháp giải:

– Dựa vào định nghĩa đa thức 1 biến .

Lời giải:

Các đa thức 1 biến là : A, B, M, N là những đa thức một biến

Giải Toán 7 trang 32 Tập 2

Bài 4 trang 32 Toán lớp 7: Hãy cho biết phần hệ số và phần biến của mỗi đa thức sau:

a) 4+2t−3t3+2,3t4                                             b) 3y7+4y3−8

Phương pháp giải:

Dựa vào các định nghĩa của đa thức một biến

Lời giải:

a) 4+2t−3t3+2,3t4

Ta thấy đa thức có biến là y

4 là hệ số tự do

2 là hệ số của t

0 là hệ số của t2

-3 là hệ số của t3

2,3 là hệ số của t4

b) 3y7+4y3−8

Ta thấy đa thức có biến là y

3 là hệ số của y7

0 là hệ số của y6;y5;y4;y2;y

4 là hệ số của y3

-8 là hệ số tự do

Bài 5 trang 32 Toán lớp 7: Cho đa thức P(x) = 7+10x2+3x3−5x+8x3−3x2.Hãy viết đa thức thu gọn của đa thức P và sắp xếp các đơn thức theo lũy thừa giảm của biến

Phương pháp giải:

Thu gọn đa thức và sắp xếp

Lời giải:

P(x)=7+10x2+3x3−5x+8x3−3x2=(3x3+8x3)+(10x2−3x2)−5x+7=11x3+7x2−5x+7

Bài 6 trang 32 Toán lớp 7: Cho đa thức P(x) = 2x+4x3+7x2−10x+5x3−8x2. Hãy viết đa thức thu gọn, tìm bậc và các hệ số của đa thức P(x).

Phương pháp giải:

Bước 1: Thu gọn đa thức

Bước 2: Tìm bậc của đa thức: Bậc của đa thức một biến là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó.

Bước 3: Tìm các hệ số trong đa thức

Lời giải:

P(x) = 2x+4x3+7x2−10x+5x3−8x2

 =9x3−x2−8x

Ta thấy số mũ cao nhất của biến x là 3 nên P(x) có bậc là 3

Hệ số của x3 là 9

Hệ số của x2là -1

Hệ số của x là -8

Hệ số tự do là 0

Bài 7 trang 32 Toán lớp 7: Tính giá trị của các đa thức sau:

a) P(x) = 2x3+5x2−4x+3 khi x = -2

b) Q(y) =2y3−y4+5y2−ykhi y = 3

Phương pháp giải:

Thay x và y đề bài đã cho để tính giá trị của đa thức

Lời giải:

a) P(x) = 2x3+5x2−4x+3 thay x = -2 vào đa thức ta có :

P(−2)=2(−2)3+5(−2)2−4.(−2)+3=2.(−8)+5.4−4.(−2)+3=15

b) Q(y) =2y3−y4+5y2−y thay y = 3 vào đa thức ta có :

Q(3)=233−34+532−3=2.27−81+5.9−3=15

Bài 8 trang 32 Toán lớp 7: Cho đa thức M(t) = t+12t3.

a) Hãy nêu bậc và các hệ số của M(t)

b) Tính giá trị của M(t) khi t = 4

Phương pháp giải:

– Dựa vào định nghĩa của đa thức một biến

– Thay t vào để tính M(t)

Lời giải:

a) Xét M(t) = t+12t3 ta thấy biến t có mũ cao nhất là 3

Nên bậc của đa thức là 3

Hệ số của t3 là12

Hệ số của t2 là 0

Hệ số của t là 1

Hệ số tự do là 0

b) Thay t = 4 vào M(t) ta có :

4+1243=4+32=36

Bài 9 trang 32 Toán lớp 7: Hỏi x=−23 có phải là một nghiệm của đa thức P(x) = 3x + 2 không?

Phương pháp giải:

Thay x = −23 vào đa thức xem giá trị của đa thức có bằng 0 hay không. Nếu giá trị của đa thức bằng 0 thì x = −23 là một nghiệm của đa thức P(x)

Lời giải:

Thay x = −23 vào đa thức P(x) = 3x + 2 ta có : P(x) = 3.(−23)+2= 0

Vì P( −23) = 0 nên x = −23 là 1 nghiệm của đa thức P(x) 

Bài 10 trang 32 Toán lớp 7: Cho đa thức Q(y) = =2y2−5y+3. Các số nào trong tập hợp {1;2;3;32}là nghiệm của Q(y).

Phương pháp giải:

Thay lần lượt các phần tử của tập hợp vào đa thức Q(y). Nếu Q(a) = 0 thì y = a là một nghiệm của Q(y)

Lời giải:

Xét Q(1) = 2.12 – 5.1 + 3 = 2 – 5 + 3 = 0 nên 1 là một nghiệm của Q(y)

Q(2) = 2.22 – 5.2 + 3 = 8 – 10 + 3 = 1≠0 nên 2 không là nghiệm của Q(y)

Q(3) = 2.32 – 5.3 + 3 = 18 – 15 + 3 = 6≠0 nên 3 không là nghiệm của Q(y)

Q(32)=2.(32)2−5.32+3=92−152+3=0 nên 32 là một nghiệm của Q(y)

Vậy 1;32 là nghiệm của Q(y)

Bài 11 trang 32 Toán lớp 7: Đa thức M(t) = 3+t4 có nghiệm không? Vì sao?

Phương pháp giải:

Xét M(t) = 0 và tìm t nếu tồn tại t thì đó là nghiệm của M(t)

Lời giải:

Vì

t4≥0,∀t∈R⇒t4+3≥3>0,∀t∈R⇒t4+3≠0,∀t∈R

Vậy đa thức M(t) = 3+t4 không có nghiệm

Bài 12 trang 32 Toán lớp 7: Một chiếc ca nô đang chạy với tốc độ v = 16 + 2t (v theo đơn vị mét/giây, t là thời gian tính theo đơn vị giây). Tính tốc độ ca nô với t = 5 

Phương pháp giải:

Thay t = 5 vào công thức đề bài cho

Lời giải:

Thay t = 5 vào công thức ta được: v = 16 + 2.5 = 26

Vậy tốc độ của chiếc ca nô là 26m/s

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết:

Bài 1: Biểu thức số và biểu thức đại số

Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến

Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến

Bài tập cuối chương 7

Tags : Tags đa thức một biến   Giải bài tập   toán 7
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết và bài tập về Mở đầu về phương trình đại số toán 8 có lời giải

Next post

Giải SGK Toán 8 Bài 1: Mở đầu về phương trình

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7

Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7

Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  2. Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  3. 20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới
  5. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  8. Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7
  9. Giáo án Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số hữu tỉ
  10. Giáo án Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  11. Vở thực hành Toán 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 7 Tập 1, Tập 2 hay, chi tiết
  12. Vở thực hành Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  13. Lý thuyết Toán lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 7 | Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 | Giải SBT Toán 7 | Giải sách bài tập Toán 7 hay nhất | Giải SBT Toán 7 Tập 1, Tập 2 | Giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 KNTT
  15. Giải sgk Toán 7 Kết nối tri thức | Giải Toán 7 | Giải Toán lớp 7 | Giải bài tập Toán 7 hay nhất | Giải Toán 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  18. 20 câu Trắc nghiệm Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  19. Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  20. 21 Bài tập Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  21. Bài giảng điện tử Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  22. Giáo án Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  23. Vở thực hành Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  24. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  25. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  26. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 14
  27. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 11, 12, 13
  28. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14
  29. 20 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên của 1 số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  30. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  31. Vở thực hành Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  32. 20 Bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  35. 22 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  36. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  37. Bài giảng điện tử Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  38. Giáo án Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Thứ tự thực hiện các phép tính. quy tắc chuyển vế
  39. Vở thực hành Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc chuyển vế
  40. 20 Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế có đáp án – Toán 7
  41. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  43. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 23
  44. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 19, 20, 21
  45. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23
  46. 32 câu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 1 (Kết nối tri thức) có đáp án: Số hữu tỉ
  47. Lý thuyết Toán 7 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Số hữu tỉ hay, chi tiết
  48. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  49. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài ôn tập cuối chương 1
  50. 24 Bài tập Toán 7 Chương 1 có đáp án: Số hữu tỉ
  51. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21
  52. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán