Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 7

Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Đại lượng tỉ lệ thuận

By admin 19/10/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 2: Đại lượng tỉ lệ thuận

1. Đại lượng tỉ lệ thuận

Giải Toán 7 trang 11 Tập 2

Khởi động 1 trang 11 Toán lớp 7: Cho biết dây điện có giá 10 nghìn đồng một mét. Gọi y (nghìn đồng) là giá tiền của x (mét) dây điện. Hãy tính y theo x.

Phương pháp giải:

Tiền = giá tiền một mét . số mét

Lời giải:

Ta có 1 mét dây 10 nghìn đồng nên x mét dây có giá 10.x nghìn đồng.

Mà theo đề bài ta có y nghìn đồng là giá của x mét dây nên ta có công thức : y = 10.x 

Khám phá 1 trang 11 Toán lớp 7: a) Học sinh trường Nguyễn Huệ tham gia phong trào “Trồng cây xanh bảo vệ môi trường”, mỗi em đều trồng được 4 cây. Gọi c là số cây trồng được, h là số học sinh đã tham gia. Em hãy viết công thức tính c theo h.

b) Tìm điểm giống nhau giữa hai công thức y = 10x và c = 4h.

Phương pháp giải:

a) Tổng số cây = số cây mỗi học sinh trồng được . số học sinh 

b) Tìm điểm giống nhau giữa hai công thức

Lời giải:

a) Mỗi học sinh trồng được 4 cây và số học sinh là h nên ta có số cây trồng được là 4.h

Mà số cây trồng được là c nên ta có

Do đó c = 4h

b) 2 công thức đều có dạng: Đại lượng này bằng k lần đại lượng kia (k là hằng số)

Thực hành 1 trang 11 Toán lớp 7: a) Cho hai đại lượng f và x liên hệ với nhau theo công thức f = 5x. Hãy cho biết đại lượng x có tỉ lệ thuận với đại lượng f hay không. Hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?

b) Cho đại lượng P tỉ lệ thuận với đại lượng m theo hệ số tỉ lệ g = 9,8. Hãy viết công thức tính P theo m

Phương pháp giải:

Dựa vào công thức y=kx(k≠0)⇒x=1ky

Lời giải:

a) Đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng f do f và x liên hệ với nhau theo công thức f = 5x .

⇒x=15y

⇒ Hệ số tỉ lệ là : 15

b) Theo đề bài ta có P tỉ lệ thuận với đại lượng m theo hệ số tỉ lệ g = 9,8 nên ta có công thức :

P = 9,8m ( hệ số k = g = 9,8 )

Vận dụng 1 trang 11 Toán lớp 7: Cho biết khối lượng mỗi mét khối của một số kim loại như sau:

Đồng: 8900 kg                        Vàng: 19300 kg                      Bạc: 10500 kg

Hãy viết công thức tính khối lượng m (kg) theo thể tích V (m3) của mỗi kim loại và cho biết m tỉ lệ thuận với V theo hệ số tỉ lệ là bao nhiêu.

Phương pháp giải:

Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=kx(k≠0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k

Lời giải:

Vì mỗi mét khối của đồng, vàng, bạc lần lượt là 8900kg, 19300kg, 10500kg, nên ta có công thức tính khối lượng m (kg) theo thể tích V (m3) của mỗi kim loại lần lượt là : m=8900.V, m=19300.V,m=V.m=10500.V.

Xét kim loại đồng: m= 8 900. V nên m tỉ lệ thuận với V theo hệ số tỉ lệ 8 900.

Xét kim loại vàng: m= 19 300. V nên m tỉ lệ thuận với V theo hệ số tỉ lệ 19 300.

Xét kim loại bạc: m= 10 500. V nên m tỉ lệ thuận với V theo hệ số tỉ lệ 10 500.

2. Tính chất của các đại lượng tỉ lệ thuận

Giải Toán 7 trang 12 Tập 2

Khám phá 2 trang 12 Toán lớp 7: Cho biết giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau trong bảng sau:

x

x1 = 1

x2 = 2

x3 = 6

x4 = 100

y

y1= 5

y2= ?

y3= ?

y4 = ?

a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x

b) Tính các giá trị tương ứng chưa biết của y

c) So sánh các tỉ số giữa hai giá trị tương ứng của y và x

y1x1,y2x2,y3x3,y4x4

Phương pháp giải:

Dựa vào công thức y=kx(k≠0)⇒x=1ky

Lời giải:

a) Tỉ lệ của y đối với x là : x1y1=15

⇒ Hệ số tỉ lệ của y đối với x là : 15

b) Dựa vào hệ số tỉ lệ của y đối với x vừa tính được

⇒ x2=15y2

⇒y2= 10

Xét x3=15y3⇒y3=30

Xét x4=15y4⇒y4=500

c) Ta có: y1x1,y2x2,y3x3,y4x4 lần lượt bằng : 51,102,306,500100

Các tỉ số giữa y và x tương ứng đều bằng nhau (cùng = 5)

Thực hành 2 trang 12 Toán lớp 7: Trong các trường hợp sau, hãy kiểm tra xem hai đại lượng m và n có tỉ lệ thuận với nhau hay không.

a)

m

2

4

6

8

10

n

4

16

36

64

100

 

b)

m

1

2

3

4

5

n

-5

-10

-15

-20

-25

Phương pháp giải:

Xác định tỉ lệ của m và n lập nên các tỉ số tương ứng và xét nếu m tăng thì n cũng phải tăng hoặc m giảm thì n cũng phải giảm 

Lời giải:

a)

Ta thấy : 24≠416≠636≠864≠10100

Nên m và n sẽ không tỉ lệ thuận với nhau .

b)

Ta thấy 1−5=2−10=3−15=4−20=5−25 ( = −15) nên m tỉ lệ thuận với n

3. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận

Giải Toán 7 trang 13 Tập 2

Vận dụng 2 trang 13 Toán lớp 7: Cho biết hai đại lượng m và n tỉ lệ thuận với nhau. Hãy tìm giá trị của a và b.

m

2

3

4

b

n

-6

-9

a

-18

 

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất tỉ lệ thuận : x1y1=x2y2

Lời giải:

Vì m và n là hai đại lượng tỉ lệ nên 2−6=3−9=4a=b−18 

 Ta được: 2−6=3−9=4a=b−18=−13

⇒4a=−13 và b−18=−13

⇒a=−3.4=−12 và 3b=18⇒b=6

Giải Toán 7 trang 14 Tập 2

Vận dụng 3 trang 14 Toán lớp 7: Hai lớp 7A và 7B quyên góp được một số sách tỉ lệ thuận với số học sinh của lớp, biết số học sinh của hai lớp lần lượt là 32 và 36. Lớp 7A quyên góp được ít hơn lớp 7B 8 quyển sách. Hỏi mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu quyển sách?

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: ab=cd=c−ad−b

Lời giải:

Gọi số quyển sách 2 lớp 7A và 7B quyên góp được lần lượt là a,b ( quyển) (a,b ∈N)

Vì số sách của lớp 7A và 7B tỉ lệ thuận với số học sinh 2 lớp lần lượt là 32 và 36 nên ta có :

⇒a32=b36

Theo đề bài số sách lớp 7A ít hơn 7B 8 quyển nên ta có : b – a = 8 ( quyển sách )

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

a32=b36⇒b−a36−32=84=2

Xét a32=2⇒a=32.2 ⇒a=64( quyển sách )

Vậy số sách lớp 7A quyên góp được là: 64 quyển sách

Số sách lớp 7B = 64 + 8 = 72 ( quyển sách )

Bài tập (trang 14, 15)

Bài 1 trang 14 Toán lớp 7: Cho hai đại lượng a và b tỉ lệ thuận với nhau. Biết rằng khi a = 2 thì b = 18.

a) Tìm hệ số tỉ lệ k của a đối với b.

b) Tính giá trị của b khi a = 5.

Phương pháp giải:

a) Biểu diễn a theo b

b) Thay a = 5 vào công thức liên hệ giữa a và b, tìm b

Lời giải:

a) Vì a và b là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên a = k.b

Khi a = 2 thì b = 18 nên 2 = k . 18 ⇒k=218=19

Vậy hệ số tỉ lệ của a đối với b là 19

b) Từ công thức : a=19b

Thay a = 5 vào công thức sẽ được :

5=19b⇒5:19=b⇒b=45

Vậy b = 45 tại a = 5.

Bài 2 trang 14 Toán lớp 7: Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau. Biết rằng khi x = 7 thì y = 21.

a) Tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x và biểu diễn y theo x

b) Tìm hệ số tỉ lệ của x đối với y và biểu diễn x theo y

Phương pháp giải:

Nếu x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 1k

Lời giải:

a)      Theo đề bài ta có x tỉ lệ thuận với y mà tại x = 7 thì y = 21 ta có tỉ lệ sau :

⇒xy=721=13

⇒xy=13⇒3x=y

Vậy hệ số tỉ lệ của y đối với x là 3 và y = 3x

b)      Ta có x = 13y nên hệ số tỉ lệ của x đối với y là : 13

Vì 3x = y ⇒x=13y

Bài 3 trang 14 Toán lớp 7: Cho m và n là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. Hãy viết công thức tính m theo n và tìm các giá trị chưa biết trong bảng sau:

n

-2

-1

0

1

2

m

?

?

?

-5

?

Phương pháp giải:

Biểu diễn m theo n.

Thay giá trị của n vào công thức để tìm m tương ứng.

Lời giải:

Ta có : nm=−2?=−1?=0?=1−5=2? ⇒nm=1−5 ⇒m=−5n

Thay n=−2⇒m=(−2).(−5)=10 ⇒?=10

Thay n=−1⇒m=(−1).(−5)⇒?=5

Thay n=0⇒m=0.(−5)⇒?=0 nhưng ? là mẫu số nên ?≠0 ⇒?∈∅

Thay n=2⇒m=2.(−5)⇒?=−10

Bài 4 trang 14 Toán lớp 7: Cho biết hai đại lượng S và t tỉ lệ thuận với nhau:

S

1

2

3

4

5

t

-3

?

?

?

?

a) Tính các giá trị chưa biết trong bảng trên

b) Viết công thức tính t theo S

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận:S1t1=S2t2=S3t3=...

Lời giải:

a) Vì S và t là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên 1−3=2?=3?=4?=5? ( tính chất đại lượng tỉ lệ thuận)

⇒t=−3S

Thay S = 2 ta có : t= -3.2 = -6

Thay S = 3 ta có : t= -3.3 = -9

Thay S = 4 ta có : t= -3.4 = -12

Thay S = 5 ta có : t= -3.5 = -15

b) Từ câu a ta có công thức tính t theo S là : t=−3S

Bài 5 trang 14 Toán lớp 7: Trong các trường hợp sau, hãy kiểm tra đại lượng x có tỉ lệ thuận với đại lượng y hay không:

a)

x

2

4

6

-8

y

1,2

2,4

3,6

– 4,8

b)

x

1

2

3

4

5

y

3

6

9

12

25

Phương pháp giải:

Kiểm tra các tỉ lệ x và y tương ứng.

+ Nếu các tỉ lệ bằng nhau thì 2 đại lượng x và y tỉ lệ thuận.

+ Nếu có tỉ lệ không bằng nhau thì 2 đại lượng x và y không tỉ lệ thuận.

Lời giải:

a) Ta có : 21,2=42,4=63,6=−8−4,8 nên x tỉ lệ thuận với y

b) Ta thấy : 13=26=39=412≠525nên x không tỉ lệ thuận với y 

Giải Toán 7 trang 15 Tập 2

Bài 6 trang 15 Toán lớp 7: Hai chiếc nhẫn bằng kim loại đồng chất có thể tích là 3cm3 và 2cm3. Hỏi mỗi chiếc nhẫn nặng bao nhiêu gam, biết rằng hai chiếc nhẫn nặng 96,5 g? (Cho biết khối lượng và thể tích là hai đại lượng ti lệ thuận với nhau)

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: ab=cd=a+cb+d

Lời giải:

Gọi trọng lượng chiếc nhẫn 3cm3 là A (g) và chiếc còn lại là B (g) ( A,B > 0)

Theo đề bài ta có A tỉ lệ thuận với B theo thể tích nên ta có A : B = 3 : 2 ⇒AB=32⇒A3=B2

Theo đề bài 2 chiếc nhẫn nặng 96,5g nên A+B =96,5

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có : ⇒A3=B2=A+B5=96,55

⇒5A=3.96,5⇒A=57,9

⇒B=96,5−57,9=38,6

Vậy chiếc nhẫn có thể tích 3cm3 có khối lượng là 57,9 g và chiếc còn lại có khối lượng là 38,6 g

Bài 7 trang 15 Toán lớp 7: Bốn cuộn dây điện cùng loại có tổng khối lượng là 26 kg.

a) Tính khối lượng từng cuộn, biết cuộn thứ nhất nặng bằng 12 cuộn thứ hai , bằng 14cuộn thứ ba và bằng  16 cuộn thứ tư.

b) Biết cuộn thứ nhất dài 100m, hãy tính xem một mét dây điện nặng bao nhiêu gam.

Phương pháp giải:

Gọi khối lượng cuộn 1 là x và biểu diễn khối lượng các cuộn còn lại theo x

Lời giải:

a) Gọi khối lượng cuộn thứ nhất là x kg

Vì khối lượng cuộn thứ nhất bằng 12 cuộn thứ 2 nên ta có khối lượng cuộn thứ 2 = 2x kg

Vì khối lượng cuộn thứ nhất bằng 14cuộn thứ 3 nên ta có khối lượng cuộn thứ 3 = 4x kg

Vì khối lượng cuộn thứ nhất bằng  16 cuộn thứ 4 nên ta có khối lượng cuộn thứ 4 bằng 6x kg

Theo đề bài khối lượng của 4 cuộn là 26kg nên ta có : x+2x+4x+6x=26 ⇒13x=26

⇒x=2kg

Vậy khối lượng các cuộn dây lần lượt là : 2kg, 4kg, 8kg, 12kg

b) Theo đề bài ta có cuộn 1 dài 100m và ở câu a ta tính được cuộn 1 nặng 2kg

Nên ta có 1 mét dây điện nặng : 2100= 0,02 kg

Bài 8 trang 15 Toán lớp 7: Một tam giác có độ dài ba cạnh tỉ lệ với 3; 4; 5 và có chu vi là 60 cm. Tính độ dài các cạnh của tam giác đó.

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: ab=cd=ef=a+c+eb+d+f

Lời giải:

Gọi 3 cạnh của tam giác lần lượt là a, b, c ( cm) (a,b,c > 0)

Theo đề bài 3 cạnh của tam giác tỉ lệ với 3, 4, 5 nên ta có tỉ số a : b : c = 3 : 4 : 5

Và chu vi tam giác là 60cm nên ta có : a + b + c = 60

⇒a3=b4=c5=a+b+c12=6012=5

⇒ a = 15 ; b = 20 ; c = 25

Vậy 3 cạnh của tam giác có độ dài là 15cm, 20cm, 25cm

Bài 9 trang 15 Toán lớp 7: Tiến, Hùng và Mạnh cùng đi câu cá trong dịp hè. Tiến câu được 12 con, Hùng câu được 8 con và Mạnh câu được 10 con. Số tiền bán cá thu được tổng cộng là 180 nghìn đồng. Hỏi nếu đem số tiền trên chia cho các bạn theo tỉ lệ với số cá từng người câu được thì mỗi bạn nhận được bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: ab=cd=ef=a+c+eb+d+f

Lời giải:

Gọi số tiền 3 bạn Tiến, Hùng, Mạnh câu được lần lượt là T,H,M ( nghìn đồng) (T,H,M > 0)

Theo đề bài 3 bạn bán tổng cộng được 180 nghìn nên ta có :

T + H + M = 180

Đem số tiền chia cho các bạn tỉ lệ với số cá từng người câu được, ta sẽ có : T12=H8=M10

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

T12=H8=M10=T+H+M12+8+10=18030=6

⇒T=6.12=72;H=6.8=48;M=6.10=60

Vậy số tiền Tiến, Hùng, Mạnh bán được lần lượt là : 72 nghìn, 48 nghìn và 60 nghìn đồng.

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết:

Bài 1: Tỉ lệ thức – Dãy tỉ số bằng nhau

Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch

Bài tập cuối chương 6

Bài 1: Biểu thức số và biểu thức đại số

Tags : Tags Đại lượng tỉ lệ thuận   Giải bài tập   toán 7
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Cánh diều): Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ

Next post

Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Cánh diều): Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7

Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7

Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  2. Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  3. 20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới
  5. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  8. Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7
  9. Giáo án Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số hữu tỉ
  10. Giáo án Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  11. Vở thực hành Toán 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 7 Tập 1, Tập 2 hay, chi tiết
  12. Vở thực hành Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  13. Lý thuyết Toán lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 7 | Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 | Giải SBT Toán 7 | Giải sách bài tập Toán 7 hay nhất | Giải SBT Toán 7 Tập 1, Tập 2 | Giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 KNTT
  15. Giải sgk Toán 7 Kết nối tri thức | Giải Toán 7 | Giải Toán lớp 7 | Giải bài tập Toán 7 hay nhất | Giải Toán 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  18. 20 câu Trắc nghiệm Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  19. Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  20. 21 Bài tập Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  21. Bài giảng điện tử Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  22. Giáo án Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  23. Vở thực hành Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  24. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  25. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  26. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 14
  27. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 11, 12, 13
  28. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14
  29. 20 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên của 1 số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  30. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  31. Vở thực hành Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  32. 20 Bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  35. 22 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  36. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  37. Bài giảng điện tử Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  38. Giáo án Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Thứ tự thực hiện các phép tính. quy tắc chuyển vế
  39. Vở thực hành Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc chuyển vế
  40. 20 Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế có đáp án – Toán 7
  41. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  43. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 23
  44. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 19, 20, 21
  45. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23
  46. 32 câu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 1 (Kết nối tri thức) có đáp án: Số hữu tỉ
  47. Lý thuyết Toán 7 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Số hữu tỉ hay, chi tiết
  48. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  49. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài ôn tập cuối chương 1
  50. 24 Bài tập Toán 7 Chương 1 có đáp án: Số hữu tỉ
  51. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21
  52. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán