Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 7

Giải SGK Toán 7 Bài 26 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ đa thức một biến

By admin 16/10/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 26: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến

Giải Toán 7 trang 32 Tập 2

1. Cộng hai đa thức một biến

Câu hỏi trang 32 Toán lớp 7: Tìm tổng của hai đa thức: x3 – 5x + 2 và x3 – x2 +6x – 4.

Phương pháp giải:

Cách 1: Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc.

Cách 2: Đặt tính cộng sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng cột với nhau rồi cộng theo từng cột.

Lời giải:

Cách 1:

(x3 – 5x + 2) + (x3 – x2 +6x – 4)

= x3 – 5x + 2 + x3 – x2 +6x – 4

=(x3 + x3) – x2 + (– 5x + 6x) + (2 – 4)

= 2x3 – x2 + x – 2

Cách 2:

Câu hỏi trang 32 Toán lớp 7 Tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Luyện tập 1 trang 32 Toán lớp 7: Cho hai đa thức M = 0,5x4 – 4x3 + 2x – 2,5 và N = 2x3 + x2 + 1,5. Hãy tính tổng M + N ( trình bày theo 2 cách)

Phương pháp giải:

Cách 1: Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc.

Cách 2: Đặt tính cộng sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng cột với nhau rồi cộng theo từng cột.

Lời giải:

Cách 1:

M + N = (0,5x4 – 4x3 + 2x – 2,5) + ( 2x3 + x2 + 1,5)

= 0,5x4 – 4x3 + 2x – 2,5 + 2x3 + x2 + 1,5

= 0,5x4 + (– 4x3 + 2x3) + x2 + 2x + (-2,5 + 1,5)

= 0,5x4 + (– 2x3 ) + x2 + 2x + (-1)

= 0,5x4 – 2x3 + x2 + 2x – 1

Cách 2:

Luyện tập 1 trang 32 Toán lớp 7 Tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vận dụng 1 trang 32 Toán lớp 7: Đặt tính cộng để tìm tổng của ba đa thức sau

A = 2x3 – 5x2 + x – 7

B = x2 – 2x + 6

C = -x3  + 4x2 – 1

Phương pháp giải:

Đặt tính cộng sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng cột với nhau rồi cộng theo từng cột.

Lời giải:

Vận dụng 1 trang 32 Toán lớp 7 Tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

2. Trừ hai đa thức một biến

HĐ 1 trang 32 Toán lớp 7: Cho hai đa thức P = x4 + 3x3 – 5x2 + 7x và Q = -x3 + 4x2 – 2x +1. Tìm hiệu P – Q bằng cách bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc và thu gọn.

Phương pháp giải:

+ Bước 1: Bỏ dấu ngoặc: Trước dấu ngoặc là dấu “ –“ thì ta bỏ dấu ngoặc đồng thời đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.

 +Bước 2: Nhóm các hạng tử cùng bậc

+ Bước 3: Thu gọn

Lời giải:

Ta có: P – Q = x4 + 3x3 – 5x2 + 7x – (-x3 + 4x2 – 2x +1)

= x4 + 3x3 – 5x2 + 7x + x3 – 4x2 – 4x2 + 2x – 1

= x4 + (3x3+ x3 ) + (– 5x2 – 4x2 ) + (7x + 2x ) – 1

= x4 + 4x3 – 9x2 + 9x – 1

HĐ 2 trang 32 Toán lớp 7: Cho hai đa thức P = x4 + 3x3 – 5x2 + 7x và Q = -x3 + 4x2 – 2x +1. Tìm hiệu P – Q bằng cách đặt tính trừ: đặt đa thức Q dưới đa thức P sao cho các hạng tử cùng bậc thẳng cột với nhau rồi trừ theo từng cột.

Phương pháp giải:

Bước 1: Đặt đa thức Q dưới đa thức P sao cho các hạng tử cùng bậc thẳng cột với nhau

Bước 2: Trừ theo từng cột

Lời giải:

HĐ 2 trang 32 Toán lớp 7 Tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Luyện tập 2 trang 32 Toán lớp 7: Cho hai đa thức M = 0,5x4 – 4x3 + 2x – 2,5 và N = 2x3 + x2 + 1,5. Hãy tính hiệu M – N (trình bày theo 2 cách).

Phương pháp giải:

Cách 1: Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc.

Cách 2: Đặt tính trừ sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng cột với nhau rồi trừ theo từng cột.

Lời giải:

Cách 1:

M – N = (0,5x4 – 4x3 + 2x – 2,5) – ( 2x3 + x2 + 1,5)

= 0,5x4 – 4x3 + 2x – 2,5 – 2x3 – x2 – 1,5

= 0,5x4 + (– 4x3 – 2x3 ) – x2 + 2x + (-2,5 – 1,5)

= 0,5x4 + (– 6x3 ) – x2 + 2x + (-4)

= 0,5x4 – 6x3 – x2 + 2x – 4

Cách 2:

Luyện tập 2 trang 32 Toán lớp 7 Tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giải Toán 7 trang 33 Tập 2

Vận dụng 2 trang 33 Toán lớp 7: Cho đa thức A = x4 – 3x2 – 2x + 1. Tìm các đa thức B và C sao cho

A + B = 2x5 + 5x3 – 2

A – C = x3

Phương pháp giải:

B = (A + B) – A

C = A – (A – C)

Thực hiện phép trừ đa thức:

Bỏ dấu ngoặc: Trước dấu ngoặc là dấu “ –“ thì ta bỏ dấu ngoặc đồng thời đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc

Lời giải:

Ta có:

B = (A + B) – A = 2x5 + 5x3 – 2 – (x4 – 3x2 – 2x + 1)

= 2x5 + 5x3 – 2 – x4 + 3x2 + 2x – 1

= 2x5 – x4 + 5x3 + 3x2 + (-2 – 1)

= 2x5 – x4 + 5x3 + 3x2 – 3

C = A – (A – C) = x4 – 3x2 – 2x + 1 – x3

= x4 – x3– 3x2 – 2x + 1

Vậy B = 2x5 – x4 + 5x3 + 3x2 – 3

C = x4 – x3– 3x2 – 2x + 1

Bài tập

Bài 7.12 trang 33 Toán lớp 7: Tìm tổng của hai đa thức sau bằng cách nhóm các hạng tử cùng bậc: x2 – 3x + 2 và 4x3 – x2 + x – 1

Phương pháp giải:

Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc.

Lời giải:

Ta có: (x2 – 3x + 2) + (4x3 – x2 + x – 1)

=  x2 – 3x + 2 + 4x3 – x2 + x – 1

= 4x3 + (x2 – x2 ) + (-3x + x) + (2 – 1)

 = 4x3 – 2x + 1

Bài 7.13 trang 33 Toán lớp 7: Tìm hiệu sau theo cách đặt tính trừ: (- x3 – 5x + 2) – (3x + 8)

Phương pháp giải:

Đặt tính trừ sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng cột với nhau rồi trừ theo từng cột.

Lời giải:

Bài 7.13 trang 33 Toán lớp 7 Tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 7.14 trang 33 Toán lớp 7: Cho hai đa thức

A=6x4−4x3+x−13;B=−3x4−2x3−5x2+x+23. Tính A + B và A – B

Phương pháp giải:

Cách 1: Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc.

Cách 2: Đặt tính cộng (trừ) sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng cột với nhau rồi cộng (trừ ) theo từng cột.

Lời giải:

Cách 1:

A+B=(6x4−4x3+x−13)+(−3x4−2x3−5x2+x+23)=6x4−4x3+x−13−3x4−2x3−5x2+x+23=(6x4−3x4)+(−4x3−2x3)−5x2+(x+x)+(−13+23)=3x4−6x3−5x2+2x+13A−B=(6x4−4x3+x−13)−(−3x4−2x3−5x2+x+23)=6x4−4x3+x−13+3x4+2x3+5x2−x−23=(6x4+3x4)+(−4x3+2x3)+5x2+(x−x)+(−13−23)=9x4−2x3+5x2−1

Cách 2:

Bài 7.14 trang 33 Toán lớp 7 Tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Bài 7.15 trang 33 Toán lớp 7: Cho các đa thức:

A=3x4−2x3−x+1;B=−2x3+4x2+5x;C=−3x4+2x2+5. Tính A + B + C; A – B + C  và A – B – C

Phương pháp giải:

Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc.

Lời giải:

A+B+C=(3x4−2x3−x+1)+(−2x3+4x2+5x)+(−3x4+2x2+5)=3x4−2x3−x+1−2x3+4x2+5x−3x4+2x2+5=(3x4−3x4)+(−2x3−2x3)+(4x2+2x2)+(−x+5x)+(1+5)=0+(−4x3)+6x2+4x+6=−4x3+6x2+4x+6A−B+C=(3x4−2x3−x+1)−(−2x3+4x2+5x)+(−3x4+2x2+5)=3x4−2x3−x+1+2x3−4x2−5x−3x4+2x2+5=(3x4−3x4)+(−2x3+2x3)+(−4x2+2x2)+(−x−5x)+(1+5)=0+0+(−2x2)−6x+6=−2x2−6x+6A−B−C=(3x4−2x3−x+1)−(−2x3+4x2+5x)−(−3x4+2x2+5)=3x4−2x3−x+1+2x3−4x2−5x+3x4−2x2−5=(3x4+3x4)+(−2x3+2x3)+(−4x2−2x2)+(−x−5x)+(1−5)=6x4+0+(−6x2)−6x+(−4)=6x4−6x2−6x−4

Bài 7.16 trang 33 Toán lớp 7: Bạn Nam được phân công mua một số sách làm quà tặng trong buổi tổng kết cuối năm học của lớp. Nam dự định mau ba loại sách với giá bán như bảng sau. Giả sử Nam cần mua x cuốn sách khoa học, x+8 cuốn sách tham khảo và x + 5 cuốn truyện tranh.

Bài 7.16 trang 33 Toán lớp 7 Tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Viết các đa thức biểu thị số tiền Nam phải trả cho từng loại sách.

b) Tìm đa thức biểu thị tổng số tiền Nam phải trả để mua số sách đó.

Phương pháp giải:

Viết đa thức biểu thị số tiền

Tiền mua 1 loại sách = số cuốn . giá tiền một cuốn

Lời giải:

a) Đa thức biểu thị số tiền Nam phải trả cho truyện tranh là: A = (x +5). 15 000 = 15 000x + 75 000 (đồng)

Đa thức biểu thị số tiền Nam phải trả cho sách tham khảo là: B = (x + 8) . 12 500 = 12 500x + 100 000 (đồng)

Đa thức biểu thị số tiền Nam phải trả cho sách khoa học là: C = x . 21 500 (đồng)

b) Đa thức biểu thị tổng số tiền Nam phải trả để mua số sách đó là:

P = A + B + C = = 15 000x + 75 000  + 12 500x + 100 000 + x . 21 500

= (15 000 + 12 500 + 21 500)x + (75 000 + 100 000)

= 49 000x + 175 000 (đồng)

Bài 7.17 trang 33 Toán lớp 7: Trên một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 65 m, người ta định làm một bể bơi có chiều rộng là x nét, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Sơ đồ và kích thước cụ thể (tính bằng mét) đươc cho trong Hình 7.1. Tìm đa thức ( biến x).

a) Biểu thị diện tích bể bơi

b) Biểu thị diện tích mảnh đất

c) Biểu thị diện tích phần đất xung quanh bể bơi.

Bài 7.17 trang 33 Toán lớp 7 Tập 2 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

+ Biểu thị chiều dài và chiều rộng của các hình chữ nhật

Diện tích hình chữ nhật = chiều dài . chiều rộng

Lời giải:

a) Bể bơi có chiều dài là 3x, chiều rộng là x nên đa thức biểu thị diện tích bể bơi là:

B = 3x. x = 3.x2

b) Mảnh đất có chiều dài là 65, chiều rộng là 5 + x + 4 = x + 9 nên đa thức biểu thị diện tích mảnh đất là:

D = 65. (x+9) = 65x + 585

c) Diện tích xung quanh bể bơi  = diện tích mảnh đất – diện tích bể bơi nên đa thức biểu thị diện tích phần đất xung quanh bể bơi là:

Q = D – B = 65x + 585 – 3.x2 = -3.x2 +65x + 585

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 25: Đa thức một biến

Luyện tập chung trang 34

Bài 27: Phép nhân đa thức một biến

Bài 28: Phép chia đa thức một biến

Tags : Tags đa thức một biến   Giải bài tập   toán 7
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án Bài 37: Luyện tập chung | Kết nối tri thức Toán lớp 1

Next post

Giáo án Phép cộng, phép trừ phân thức đại số (Cánh diều 2023) | Giáo án Toán 8

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7

Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7

Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  2. Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  3. 20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới
  5. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  8. Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7
  9. Giáo án Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số hữu tỉ
  10. Giáo án Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  11. Vở thực hành Toán 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 7 Tập 1, Tập 2 hay, chi tiết
  12. Vở thực hành Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  13. Lý thuyết Toán lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 7 | Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 | Giải SBT Toán 7 | Giải sách bài tập Toán 7 hay nhất | Giải SBT Toán 7 Tập 1, Tập 2 | Giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 KNTT
  15. Giải sgk Toán 7 Kết nối tri thức | Giải Toán 7 | Giải Toán lớp 7 | Giải bài tập Toán 7 hay nhất | Giải Toán 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  18. 20 câu Trắc nghiệm Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  19. Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  20. 21 Bài tập Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  21. Bài giảng điện tử Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  22. Giáo án Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  23. Vở thực hành Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  24. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  25. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  26. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 14
  27. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 11, 12, 13
  28. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14
  29. 20 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên của 1 số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  30. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  31. Vở thực hành Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  32. 20 Bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  35. 22 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  36. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  37. Bài giảng điện tử Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  38. Giáo án Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Thứ tự thực hiện các phép tính. quy tắc chuyển vế
  39. Vở thực hành Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc chuyển vế
  40. 20 Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế có đáp án – Toán 7
  41. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  43. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 23
  44. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 19, 20, 21
  45. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23
  46. 32 câu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 1 (Kết nối tri thức) có đáp án: Số hữu tỉ
  47. Lý thuyết Toán 7 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Số hữu tỉ hay, chi tiết
  48. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  49. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài ôn tập cuối chương 1
  50. 24 Bài tập Toán 7 Chương 1 có đáp án: Số hữu tỉ
  51. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21
  52. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán