Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 7

Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Tam giác cân

By admin 22/10/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 3: Tam giác cân

Hoạt động khởi động

Giải Toán 7 trang 59 Tập 2

Khởi động trang 59 Toán lớp 7 Tập 2: Em hãy đo rồi so sánh độ dài hai cạnh AB và AC của tam giác ABC có trong hình di tích ga xe lửa Đà Lạt dưới đây.

Em hãy đo rồi so sánh độ dài hai cạnh AB và AC của tam giác ABC

Lời giải:

Thực hiện đo ta thu được AB = 1 cm, AC = 1 cm nên AB = AC.

1. Tam giác cân

Khám phá 1 trang 59 Toán lớp 7 Tập 2: Gấp đôi một tờ giấy hình chữ nhật ABCD theo đường gấp MS. Cắt hình gấp được theo đường chéo AS rồi trải phẳng hình cắt được ra ta có tam giác SAB (Hình 1). Em hãy so sánh hai cạnh SA và SB của tam giác này.

Gấp đôi một tờ giấy hình chữ nhật ABCD theo đường gấp MS

Lời giải:

Thực hiện theo hướng dẫn và đo, ta thu được SA = SB.

Giải Toán 7 trang 60 Tập 2

Thực hành 1 trang 60 Toán lớp 7 Tập 2: Tìm các tam giác cân trong Hình 4. Kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đỉnh, góc ở đáy của mỗi tam giác cân đó.

Tìm các tam giác cân trong Hình 4. Kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đỉnh

Lời giải:

Ta có MN = ME + EN = 1 + 1 = 2 cm; MP = MF + FP = 1 + 1 = 2 cm.

Tam giác MEF có ME = MF = 1 cm nên tam giác MEF cân tại M.

Tam giác MEF cân tại M nên ME và MF là cạnh bên, EF là cạnh đáy, EMF^là góc ở đỉnh, MEF^>và MFE^là góc ở đáy.

Tam giác MNP có MN = MP = 2 cm nên tam giác MNP cân tại M.

Tam giác MNP cân tại M nên MN và MP là cạnh bên, NP là cạnh đáy, NMP^là góc ở đỉnh, MNP^và MPN^là góc ở đáy.

Tam giác MPH có MP = MH = 2 cm nên tam giác MPH cân tại M.

Tam giác MPH cân tại M nên MP và MH là cạnh bên, PH là cạnh đáy, PMH^là góc ở đỉnh, MPH^và MHP^là góc ở đáy.

2. Tính chất của tam giác cân

Khám phá 2 trang 60 Toán lớp 7 Tập 2: Cho tam giác ABC cân tại A (Hình 5). Gọi M là trung điểm cạnh BC. Nối A với M.

Em hãy làm theo gợi ý sau để chứng minh ABC^=ACB^.

Xét ΔAMBvà ΔAMCcó:

AB = ? (?)

MB = MC (?)

AM là cạnh ?

Vậy △AMB = △AMC (c.c.c).

Suy ra ABC^=ACB^.

Cho tam giác ABC cân tại A (Hình 5). Gọi M là trung điểm cạnh BC

Lời giải:

Xét △AMB và △AMC có:

AB = AC (do △ABC cân tại A)

MB = MC (do M là trung điểm của BC)

AM là cạnh chung

Vậy △AMB = △AMC (c.c.c).

Suy ra ABC^=ACB^.

Giải Toán 7 trang 61 Tập 2

Thực hành 2 trang 61 Toán lớp 7 Tập 2: Tìm số đo các góc chưa biết của mỗi tam giác trong Hình 7.

Tìm số đo các góc chưa biết của mỗi tam giác trong Hình 7

 

Lời giải:

Tam giác MNP có MN = MP nên tam giác MNP cân tại M.

Do đó MNP^=MPN^=70°.

Trong tam giác MNP: NMP^=180°−MNP^−MPN^=180°−70°−70°=40°.

Tam giác EFH có EF = EH nên tam giác EFH cân tại E.

Do đó EFH^=EHF^.

Trong tam giác EFH: FEH^+EFH^+EHF^=180°.

Suy ra 2EFH^=180°−FEH^=180°−70°=110°.

Do đó EFH^=EHF^=55°.

Vậy M^= 40°; P^= 70°; F^=H^= 55°.

Vận dụng 1 trang 61 Toán lớp 7 Tập 2: Trong hình mái nhà ở Hình 8, tính góc B và góc C, biết A^=110°.

Trong hình mái nhà ở Hình 8, tính góc B và góc C, biết  góc A = 110 độ

Lời giải:

Tam giác ABC có AB = AC nên tam giác ABC cân tại A.

Do đó B^=C^.

Trong tam giác ABC: A^+B^+C^=180°.

Suy ra 2B^=180°−A^=180°−110°=70°.

Do đó B^=C^=35°.

Khám phá 3 trang 61 Toán lớp 7 Tập 2: Cho tam giác ABC có A^=C^. Vẽ đường thẳng đi qua điểm B, vuông góc với AC và cắt AC tại điểm H (Hình 9). Em hãy làm theo gợi ý sau để chứng minh BA = BC.

Xét ΔAHBvà ΔCHBcùng vuông tại H, ta có:

BH là cạnh góc vuông ?;

HAB^=HCB^suy ra ABH^=CBH^(?).

Vậy △AHB = △CHB. Suy ra BA = BC.

Toán 7 Bài 3: Tam giác cân (ảnh 7)

Lời giải:

Xét ΔAHBvà ΔCHBcùng vuông tại H, ta có:

BH là cạnh góc vuông chung;

HAB^=HCB^suy ra ABH^=CBH^(do ABH^=90°−HAB^và CBH^=90°−HCB^).

Vậy ΔAHB=ΔCHB. Suy ra BA = BC.

Giải Toán 7 trang 62 Tập 2

Thực hành 3 trang 62 Toán lớp 7 Tập 2: Tìm các tam giác cân trong Hình 11 và đánh dấu các cạnh bằng nhau.

Tìm các tam giác cân trong Hình 11 và đánh dấu các cạnh bằng nhau

Lời giải:

Tam giác ABC có ABC^=ACB^=68°nên tam giác ABC cân tại A.

Do đó AB = AC.

Tam giác MNP vuông tại N nên NPM^=90°−NMP^=90°−45°=45°(trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90°).

Tam giác MNP có NMP^=NPM^=45°nên tam giác MNP cân tại N.

Do đó NM = NP.

Tam giác EFG có E^=35°, G^=27°, F^là góc tù nên tam giác EFG không có hai góc nào bằng nhau.

Do đó tam giác EFG không phải tam giác cân.

Ta có hình vẽ sau:

Tìm các tam giác cân trong Hình 11 và đánh dấu các cạnh bằng nhau

Vận dụng 2 trang 62 Toán lớp 7 Tập 2: Cho tam giác ABC cân tại A có góc B bằng 60°.

Chứng minh rằng tam giác ABC đều.

Cho tam giác ABC cân tại A có góc B bằng 60 độ.

Lời giải:

Tam giác ABC cân tại A nên AB = AC và B^=C^=60°.

Tam giác ABC có: A^=180°−B^−C^=180°−60°−60°=60°.

Tam giác ABC có B^=A^nên tam giác ABC cân tại C.

Do đó CA = CB.

Mà AB = AC nên AB = AC = BC.

Vậy tam giác ABC là tam giác đều.

Bài tập (trang 62, 63)

Bài 1 trang 62 Toán lớp 7 Tập 2: Tìm các tam giác cân và tam giác đều trong mỗi hình sau (Hình 13). Giải thích.

Tìm các tam giác cân và tam giác đều trong mỗi hình sau (Hình 13)

Lời giải:

+) Xét Hình 13a:

ΔAMCcó AM = MC nên ΔAMCcân tại M.

ΔABMcó AB = AM = BM nên ΔABMđều.

+) Xét Hình 13b:

ΔDEHcó DE = DH nên ΔDEHcân tại D.

ΔGEFcó GE = GF nên ΔGEFcân tại G.

ΔEHFcó EH = EF nên ΔEHFcân tại E.

Do đó các tam giác cân: ΔDEH, ΔGEF, ΔEHF.

ΔEDGcó DE = EG = DG nên ΔEDGđều.

+) Xét Hình 13c:

ΔEGHcó EG = EH nên ΔEGHcân tại E.

ΔIGHcó IG = IH nên ΔIGHcân tại I.

ΔIGHcân có GIH^=60°nên ΔIGHđều.

+) Xét Hình 13d:

Trong tam giác MBC có: B^=180°−M^−C^=180°−71°−38°=71°.

Tam giác MBC có M^=B^nên tam giác MBC cân tại C.

Bài 2 trang 62 Toán lớp 7 Tập 2: Cho Hình 14, biết ED = EF và EI là tia phân giác của DEF^.

Cho Hình 14, biết ED = EF và EI là tia phân giác của góc DEF

Chứng minh rằng:

a) ΔEID=ΔEIF.

b) Tam giác DIF cân.

Lời giải:

a) Do EI là tia phân giác của DEF^nên DEI^=FEI^.

Xét ΔEIDvà ΔEIFcó:

ED = EF (theo giả thiết).

DEI^=FEI^(chứng minh trên).

EI chung.

Do đó ΔEID=ΔEIF(c.g.c).

b) Do ΔEID=ΔEIF(c.g.c) nên ID = IF (2 cạnh tương ứng).

Tam giác DIF có ID = IF nên tam giác DIF cân tại I.

Giải Toán 7 trang 63 Tập 2

Bài 3 trang 63 Toán lớp 7 Tập 2: Cho tam giác ABC cân tại A có A^=56°(Hình 15).

Cho tam giác ABC cân tại A có góc A = 56 độ

a) Tính B^,C^.

b) Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Chứng minh rằng tam giác AMN cân.

c) Chứng minh rằng MN // BC.

Lời giải:

a) Tam giác ABC cân tại A nên ABC^=ACB^.

Trong tam giác ABC có: ABC^+ACB^=180°−BAC^.

Do đó 2ABC^=180°−56°=124°.

Suy ra ABC^=ACB^=62°.

b) Do M là trung điểm của AB nên AM = 12AB.

Do N là trung điểm của AC nên AN = 12AC.

Do tam giác ABC cân tại A nên AB = AC.

Do đó AM = AN.

Tam giác AMN có AM = AN nên tam giác AMN cân tại A.

c) Do tam giác AMN cân tại A nên AMN^=ANM^.

Trong tam giác AMN có: AMN^+ANM^=180°−NAM^.

Do đó 2AMN^=180°−56°=124°.

Suy ra AMN^=ANM^=62°.

Khi đó ABC^=AMN^=62°.

Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên MN // BC.

Bài 4 trang 63 Toán lớp 7 Tập 2: Cho tam giác ABC cân tại A (Hình 16). Tia phân giác của góc B cắt AC tại F, tia phân giác của góc C cắt AB tại E.

Cho tam giác ABC cân tại A (Hình 16). Tia phân giác của góc B cắt AC tại F

a) Chứng minh rằng ABF^=ACE^.

b) Chứng minh rằng tam giác AEF cân.

c) Gọi I là giao điểm của BF và CE. Chứng minh rằng tam giác IBC và tam giác IEF là những tam giác cân.

Lời giải:

a) Do tam giác ABC cân tại A nên AB = AC và ABC^=ACB^.

Do BF là tia phân giác của ABC^nên ABF^=FBC^=12ABC^.

Do CE là tia phân giác của ACB^nên ACE^=ECB^=12ACB^.

Do đó ABF^=ACE^.

b) Xét ΔABFvà ΔACEcó:

ABF^=ACE^(chứng minh trên).

AB = AC (chứng minh trên).

A^chung.

Do đó ΔABF=ΔACE(g.c.g).

Suy ra AF = AE (2 cạnh tương ứng).

Tam giác AEF có AF = AE nên tam giác AEF cân tại A.

c) Ta có FBC^=ECB^nên IBC^=ICB^.

Tam giác IBC có IBC^=ICB^nên tam giác IBC cân tại I.

Do đó IB = IC.

Xét ΔEIBvà ΔFICcó:

EIB^=FIC^(đối đỉnh).

IB = IC (chứng minh trên).

EBI^=FCI^(chứng minh trên).

Do đó ΔEIB=ΔFIC(g.c.g).

Suy ra IE = IF (2 cạnh tương ứng).

Tam giác IEF có IE = IF nên tam giác IEF cân tại I.

Bài 5 trang 63 Toán lớp 7 Tập 2: Phần thân của một móc treo quần áo có dạng hình tam giác cân (Hình 17a) được vẽ lại như Hình 17b. Cho biết AB = 20 cm; BC = 28 cm và B^=35°. Tìm số đo các góc còn lại và chu vi của tam giác ABC.

Phần thân của một móc treo quần áo có dạng hình tam giác cân

Lời giải:

Dựa vào Hình 17b và tam giác ABC cân nên tam giác ABC cân tại A.

Do đó AB = AC và B^=C^.

Khi đó AC = 20 cm và C^=35°.

Chu vi của DABC bằng: 20 + 20 + 28 = 68 (cm).

Trong tam giác ABC có: A^=180°−B^−C^=180°−35°−35°=110°.

Vậy A^=110°; C^=35°; chu vi của tam giác ABC bằng 68 cm.

Bài 6 trang 63 Toán lớp 7 Tập 2: Một khung cửa sổ hình tam giác có thiết kế như Hình 18a được vẽ lại như Hình 18b.

Một khung cửa sổ hình tam giác có thiết kế như Hình 18a được vẽ lại như Hình 18b

a) Cho biết A^1=42°. Tính số đo của M^1,B^1,M^2.

b) Chứng minh MN // BC, MP // AC.

c) Chứng minh bốn tam giác cân AMN, MBP, PMN, NPC bằng nhau.

Lời giải:

a) ΔAMNcó AM = AN nên ΔAMNcân tại A.

Khi đó AMN^=ANM^.

Trong tam giác AMN có: AMN^+ANM^=180°−MAN^.

Hay 2M^1=180°−A^1=180°−42°=138°.

Do đó M^1=69°.

Tam giác ABC có AB = AM + MB, AC = AN + NC.

Mà AM = AN, MB = NC nên AB = AC.

Do đó ΔABCcân tại A.

Khi đó ABC^=ACB^.

Trong tam giác ABC có: ABC^+ACB^=180°−BAC^.

Hay 2B^1=180°−A^1=180°−42°=138°.

Do đó B^1=69°.

Tam giác MBP có MB = MP nên tam giác MBP cân tại M.

Do đó MBP^=MPB^.

Trong tam giác MBP có: BMP^=180°−MBP^−MPB^.

Hay M^2=180°−2B^1=180°−2.69°=42°.

Vậy M^1=69°; B^1=69°; M^2=42°.

b) Ta có M^1=B^1=69°, mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên MN // BC.

M^2=A^1=42°, mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên MP // AC.

c) Xét ΔAMNvà ΔMBPcó:

AM = MB (theo giả thiết).

MAN^=BMP^(chứng minh trên).

AN = MP (theo giả thiết).

Do đó ΔAMN=ΔMBP(c.g.c).

Suy ra MN = BP (2 cạnh tương ứng).

Xét ΔMBPvà ΔPMNcó:

MB = PM (theo giả thiết).

BP = MN (chứng minh trên).

MP = PN (theo giả thiết).

Do đó ΔMBP=ΔPMN(c.c.c).

Do MP // AC nên MPN^=PNC^(2 góc so le trong).

Xét ΔPMNvà ΔNPCcó:

PM = NP (theo giả thiết).

MPN^=PNC^(chứng minh trên).

PN = NC (theo giả thiết).

Do đó ΔPMN=ΔNPC(c.g.c).

Vậy bốn tam giác cân AMN, MBP, PMN, NPC bằng nhau.

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết:

Giải SGK Toán 7 Bài 2 : Tam giác bằng nhau

Giải SGK Toán 7 Bài 3 : Tam giác cân

Giải SGK Toán 7 Bài 4 : Đường vuông góc và đường xiên

Giải SGK Toán 7 Bài 5 : Đường trung trực của một đoạn thẳng

Giải SGK Toán 7 Bài 6 : Tính chất ba đường trung trực của tam giác

Tags : Tags Giải bài tập   tam giác cân   toán 7
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Phương trình chứa ẩn ở mẫu (mới 2023 + bài tập) – Toán 8

Next post

Giáo án Luyện tập giải phương trình chứa ẩn ở mẫu (2023) – Toán 8

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7

Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7

Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  2. Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  3. 20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới
  5. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  8. Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7
  9. Giáo án Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số hữu tỉ
  10. Giáo án Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  11. Vở thực hành Toán 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 7 Tập 1, Tập 2 hay, chi tiết
  12. Vở thực hành Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  13. Lý thuyết Toán lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 7 | Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 | Giải SBT Toán 7 | Giải sách bài tập Toán 7 hay nhất | Giải SBT Toán 7 Tập 1, Tập 2 | Giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 KNTT
  15. Giải sgk Toán 7 Kết nối tri thức | Giải Toán 7 | Giải Toán lớp 7 | Giải bài tập Toán 7 hay nhất | Giải Toán 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  18. 20 câu Trắc nghiệm Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  19. Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  20. 21 Bài tập Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  21. Bài giảng điện tử Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  22. Giáo án Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  23. Vở thực hành Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  24. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  25. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  26. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 14
  27. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 11, 12, 13
  28. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14
  29. 20 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên của 1 số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  30. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  31. Vở thực hành Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  32. 20 Bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  35. 22 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  36. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  37. Bài giảng điện tử Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  38. Giáo án Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Thứ tự thực hiện các phép tính. quy tắc chuyển vế
  39. Vở thực hành Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc chuyển vế
  40. 20 Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế có đáp án – Toán 7
  41. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  43. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 23
  44. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 19, 20, 21
  45. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23
  46. 32 câu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 1 (Kết nối tri thức) có đáp án: Số hữu tỉ
  47. Lý thuyết Toán 7 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Số hữu tỉ hay, chi tiết
  48. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  49. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài ôn tập cuối chương 1
  50. 24 Bài tập Toán 7 Chương 1 có đáp án: Số hữu tỉ
  51. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21
  52. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán