Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 7

Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân đa thức một biến

By admin 23/10/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 4: Phép nhân đa thức một biến

A. Câu hỏi

Giải Toán 7 trang 60 Tập 2

Câu hỏi khởi động trang 60 Toán 7 Tập 2: Trong quá trình biến đổi và tính toán những biểu thức đại số, nhiều khi ta phải thực hiện phép nhân hai đa thức một biến, chẳng hạn ta cần thực hiện phép nhân sau:

(x – 1)(x2 + x + 1).

Làm thế nào để thực hiện được phép nhân hai đa thức một biến?

Lời giải:

Sau bài học này chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:

Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi đơn thức của đa thức này với từng đơn thức của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.

Hoạt động 1 trang 60 Toán 7 Tập 2: Thực hiện phép tính:

a) x2 . x4;

b) 3×2 . x3;

c) axm . bxn (a ≠ 0; b ≠ 0; m, n ∈ ℕ).

Lời giải:

a) x2 . x4 = x2+4 = x6.

Vậy x2 . x4 = x6.

b) 3×2 . x3 = 3×2+3 = 3×5.

Vậy 3×2 . x3 = 3×5.

c) axm . bxn = a . b . xm . xn = abxm+n (a ≠ 0; b ≠ 0; m, n ∈ ℕ).

Vậy axm . bxn = abxm+n với a ≠ 0; b ≠ 0; m, n ∈ ℕ.

Luyện tập 1 trang 60 Toán 7 Tập 2: Tính:

a) 3×5 . 5×8;

b) -2xm+2 . 4xn-2 (m, n ∈ ℕ; n > 2).

Lời giải:

a) Ta có: 3×5 . 5×8 = 3 . 5 . x5 . x8 = 15 . x5+8 = 15×13.

Vậy 3×5 . 5×8 = 15×13.

b) Ta có:

-2xm+2 . 4xn-2 

= -2 . 4 . xm+2 . xn-2

= -8 . xm+2+n-2

= -8xm+n  (m, n ∈ ℕ; n > 2).

Vậy -2xm+2 . 4xn-2 = -8xm+n  (m, n ∈ ℕ; n > 2).

Hoạt động 2 trang 60 Toán 7 Tập 2: Quan sát hình chữ nhật MNPQ ở Hình 3.

Giải Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân đa thức một biến (ảnh 1) 

a) Tính diện tích mỗi hình chữ nhật (I), (II);

b) Tính diện tích của hình chữ nhật MNPQ;

c) So sánh: a(b + c) và ab + ac.

Lời giải:

a) Diện tích hình chữ nhật (I) là ab (đơn vị diện tích).

Diện tích hình chữ nhật (II) là ac (đơn vị diện tích).

b) Quan sát Hình 3 ta thấy chiều dài của hình chữ nhật MNPQ là b + c.

Do đó diện tích hình chữ nhật MNPQ là a(b + c) (đơn vị diện tích).

c) Quan sát Hình 3 ta thấy hình chữ nhật MNPQ là hình được ghép bởi hình chữ nhật (I) và hình chữ nhật (II).

Do đó diện tích hình chữ nhật MNPQ bằng tổng diện tích hai hình chữ nhật (I) và (II) là: ab + ac (đơn vị diện tích).

 Vậy a(b + c) = ab  +ac.

Giải Toán 7 trang 61 Tập 2

Hoạt động 3 trang 61 Toán 7 Tập 2: Cho đơn thức P(x) = 2x và đa thức Q(x) = 3×2 + 4x + 1.

a) Hãy nhân đơn thức P(x) với từng đơn thức của đa thức Q(x).

b) Hãy cộng các tích vừa tìm được:

Lời giải:

a) Đa thức Q(x) = 3×2 + 4x + 1 nên các đơn thức của đa thức Q(x) là 3×2; 4x; 1.

Nhân đơn thức P(x) với từng đơn thức của đa thức Q(x) như sau:

2x . 3×2 = 2 . 3 . x . x2 = 6 . x1+2 = 6×3.

2x . 4x = 2 . 4 . x . x = 8 . x1+1 = 8×2.

2x . 1 = 2x.

b) Cộng các tích vừa tìm được ta có:

2x . 3×2 + 2x . 4x + 2x . 1

= 6×3 + 8×2 + 2x.

Luyện tập 2 trang 61 Toán 7 Tập 2: Tính:

a) 12x(6x−4);

b) −x213x2−x−14.

Lời giải:

a) 12x(6x−4)=12x . 6x−12x . 4= 12= = 3.×1+1  ‒ 2x = 3×2 – 2x.

b) −x213x2−x−14=−x2.13x2−−x2.x−−x2.14

=−13x2+2+x2+1+14x2=−13x4+x3+14x2. 

Hoạt động 4 trang 61 Toán 7 Tập 2: Quan sát hình chữ nhật MNPQ ở Hình 4.

Giải Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân đa thức một biến (ảnh 1) 

a) Tính diện tích mỗi hình chữ nhật (I), (II), (III), (IV).

b) Tính diện tích của hình chữ nhật MNPQ.

c) So sánh: (a + b)(c + d) và ac + ad + bc + bd.

Lời giải:

a) Diện tích hình chữ nhật (I) là ac (đơn vị diện tích).

Diện tích hình chữ nhật (II) là ad (đơn vị diện tích).

Diện tích hình chữ nhật (III) là bc (đơn vị diện tích).

Diện tích hình chữ nhật (IV) là bd (đơn vị diện tích).

b) Quan sát Hình 4 ta có chiều rộng của hình chữ nhật MNPQ là a + b.

Chiều dài của hình chữ nhật MNPQ là c + d.

Diện tích hình chữ nhật MNPQ là (a + b)(c + d) (đơn vị diện tích).

c) Diện tích hình chữ nhật MNPQ bằng tổng diện của bốn hình chữ nhật (I), (II), (III), (IV) là: ac + ad + bc + bd (đơn vị diện tích).

Vậy (a + b)(c +  d) = ac + ad + bc + bd.

Giải Toán 7 trang 62 Tập 2

Hoạt động 5 trang 62 Toán 7 Tập 2: Cho đa thức P(x) = 2x + 3 và đa thức Q(x) = x + 1.

a) Hãy nhân mỗi đơn thức của đa thức P(x) với từng đơn thức của đa thức Q(x).

b) Hãy cộng các tích vừa tìm được.

Lời giải:

a) Đa thức P(x) = 2x + 3 có các đơn thức là 2x; 3.

Đa thức Q(x) = x + 1 có các đơn thức là x; 1.

+ Nhân đơn thức 2x của đa thức P(x) với từng đơn thức của đa thức Q(x) như sau:

2x . x = 2×2;

2x . 1 = 2x;

+ Nhân đơn thức 3 của đa thức P(x) với từng đơn thức của đa thức Q(x) như sau:

3 . x = 3x;

3 . 1 = 3.

b) Cộng các tích vừa tìm được:

2x . x + 2x . 1 + 3 . x + 3 . 1

= 2×2 + 2x + 3x + 3

= 2×2 + (2x + 3x) + 3

= 2×2 + 5x + 3.

Luyện tập 3 trang 62 Toán 7 Tập 2: Tính:

a) (x2 – 6)(x2 + 6);

b) (x – 1)(x2 + x + 1).

Lời giải:

a) (x2 – 6)(x2 + 6)

= x2 . x2 + x2 . 6 – 6 . x2 – 6 . 6

= x4 + 6×2 – 6×2 – 36

= x4 + (6×2 – 6×2) – 36

= x4 – 36.

Vậy (x2 – 6)(x2 + 6) = x4 – 36.

b) (x – 1)(x2 + x + 1)

= x . x2 + x . x + x . 1 – 1 . x2 – 1 . x – 1 . 1

= x3 + x2 + x – x2 – x – 1

= x3 + (x2 – x2) + (x – x) – 1

= x3 – 1

Vậy (x – 1)(x2 + x + 1) = x3 – 1.

B. Bài tập

Giải Toán 7 trang 63 Tập 2

Bài 1 trang 63 Toán 7 Tập 2: Tính:

a) 12x2.65x3; 

b) y257y3−2y2+0,25;

c) (2×2 + x + 4)(x2 – x – 1);

d) (3x – 4)(2x + 1) – (x – 2)(6x + 3).

Lời giải:

a) 12x2.65x3

=12.65.x2.x3 

=1.2.32.5.x2+3 

=35x5.

b) y257y3−2y2+0,25

=y2.57y3−y2.2y2+y2.0,25 

=57.y2+3−2y2+2+25100y2

=57.y5−2y4+14y2 

c) (2×2 + x + 4)(x2 – x – 1)

= 2×2 . x2 – 2×2 . x – 2×2 . 1 + x . x2 – x . x – x . 1 + 4 . x2 – 4 . x – 4 . 1

= 2×2+2  – 2×2+1  – 2×2 + x1+2 – x1+1 – x + 4×2 – 4x – 4

= 2×4 – 2×3 – 2×2 + x3 – x2 – x + 4×2 – 4x – 4

= 2×4 + (-2×3 + x3) + (-2×2 – x2+ 4×2) + (-x – 4x) – 4

= 2×4 – x3 + x2 – 5x – 4.

d) (3x – 4)(2x + 1) – (x – 2)(6x + 3)

= (3x . 2x + 3x . 1 – 4 . 2x – 4 . 1) – (x . 6x + x . 3 – 2 . 6x – 2 . 3)

= 6×2 + 3x – 8x – 4 – (6×2 + 3x – 12x – 6)

= 6×2 + (3x – 8x) – 4 – [6×2 + (3x −12x) – 6]

= 6×2 – 5x – 4 – (6×2 – 9x – 6)

= 6×2 – 5x – 4 – 6×2 + 9x + 6

= (6×2 – 6×2) + (-5x + 9x) + (-4 + 6)

= 4x + 2.

Bài 2 trang 63 Toán 7 Tập 2: Tìm bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của mỗi đa thức sau:

a) P(x) = (-2×2 – 3x + x – 1)(3×2 – x – 2);

b) Q(x) = (x5 – 5)(-2×6 – x3 + 3).

Lời giải:

a) Ta thực hiện nhân và thu gọn rồi sắp xếp đa thức theo số mũ giảm dần của biến:

P(x) = (-2×2 – 3x + x – 1)(3×2 – x – 2)

= [-2×2 + (-3x + x) – 1].(3×2 – x – 2)

= (-2×2 – 2x – 1)(3×2 – x – 2)

= -2×2.3×2 – (-2×2).x – (-2×2).2 – 2x.3×2 – 2x.(-x) – 2x.(-2) – 1.3×2 – 1.(-x) – 1.(-2)

= -6×4 + 2×3 + 4×2 – 6×3 + 2×2 + 4x – 3×2 + x + 2

= -6×4 + (2×3 – 6×3) + (4×2 + 2×2 – 3×2) + (4x + x) + 2

= -6×4 + (2 – 6)x3 + (4 + 2 – 3)x2 + (4 + 1)x + 2

= -6×4 – 4×3 + 3×2 + 5x + 2

Vậy đa thức P(x) có bậc bằng 4, hệ số cao nhất bằng -6 và hệ số tự do bằng 2.

b) Ta thực hiện nhân và thu gọn rồi sắp xếp đa thức theo số mũ giảm dần của biến:

Q(x) = (x5 – 5)(-2×6 – x3 + 3)

= x5 . (-2×6) – x5 . x3 + x5 . 3 – 5 . (-2×6) – 5 . (-x3) – 5 . 3

= -2×11 – x8 + 3×5 + 10×6 + 5×3 – 15

= -2×11 – x8 + 10×6 + 3×5 + 5×3 – 15

Khi đó đa thức Q(x) có bậc bằng 11, hệ số cao nhất bằng -2 và hệ số tự do bằng -15.

Bài 3 trang 63 Toán 7 Tập 2: Xét đa thức P(x) = x2(x2 + x + 1) – 3x(x – a) + 14 (với a là một số).

a) Thu gọn đa thức P(x) rồi sắp xếp đa thức đó theo số mũ giảm dần của biến.

b) Tìm a sao cho tổng các hệ số của đa thức P(x) bằng 52.

Lời giải:

a) Ta có:

P(x) = x2(x2 + x + 1) – 3x(x – a) + 14

= x2 . x2 + x2 . x + x2 . 1 – (3x . x – 3x .a) + 14

= x4 + x3 + x2 – (3×2 – 3ax) + 14

= x4 + x3 + x2 – 3×2 + 3ax + 14

= x4 + x3 + (x2 – 3×2) + 3ax + 14

= x4 + x3 – 2×2 + 3ax + 14

Vậy P(x) = x4 + x3 – 2×2 + 3ax + 14

b) Ta có đa thức P(x) = x4 + x3 – 2×2 + 3ax + 14 có các hệ số là: 1; 1; -2; 3a; 14 

Tổng các hệ số của đa thức P(x) là: 1+1+−2+3a+14=3a+14 

Do tổng các hệ số của đa thức P(x) bằng 52 nên ta có 3a + 14 = 52.

Suy ra 3a=52−14=104−14=94.

Do đó a=94:3=94.13=34.

Vậy a=34. 

Bài 4 trang 63 Toán 7 Tập 2: Từ tấm bìa hình chữ nhật có kích thước 20 cm và 30 cm, bạn Quân cắt đi ở mỗi góc của tấm bìa một hình vuông sao cho bốn hình vuông bị cắt đi có cùng độ dài cạnh, sau đó gấp lại để tạo thành hình hộp chữ nhật không nắp (Hình 5).

Giải Toán 7 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân đa thức một biến (ảnh 1) 

Viết đa thức biểu diễn thể tích của hình hộp chữ nhật được tạo thành theo độ dài cạnh của hình vuông bị cắt đi.

Lời giải:

Gọi độ dài cạnh của hình vuông bị cắt đi là x (cm).

Ta thấy độ dài hai cạnh đáy của hình hộp chữ nhật là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật sau khi cắt đi 2 hình vuông, chiều cao của hình hộp chữ nhật là độ dài cạnh của hình vuông.

Khi đó ta có:

– Chiều dài của hình chữ nhật sau khi cắt đi 2 hình vuông là 30 – 2a (cm).

– Chiều rộng của hình chữ nhật sau khi cắt đi 2 hình vuông là 20 – 2a (cm).

Do đó thể tích của hình hộp chữ nhật đó là: a(30 – 2a)(20 – 2a) (cm3).

Bài 5 trang 63 Toán 7 Tập 2: Bạn Hạnh bảo với bạn Ngọc:

“- Nếu bạn lấy tuổi của một người bất kì cộng thêm 5;

– Được bao nhiêu đem nhân với 2;

– Lấy kết quả đó cộng với 10;

– Nhân kết quả vừa tìm được với 5;

– Đọc kết quả cuối cùng sau khi trừ đi 100. Mình sẽ đoán được tuổi của người đó.”

Em hãy sử dụng kiến thức nhân đa thức để giải thích vì sao bạn Hạnh lại đoán được tuổi người đó.

Lời giải:

Gọi tuổi của người đó là x (tuổi) (x > 0).

– Nếu lấy tuổi của người đó cộng thêm 5 ta được: x + 5.

– Nhân kết quả vừa tìm được với 2 ta có: (x + 5).2 = x.2 + 5.2 = 2x + 10.

– Lấy kết quả đó cộng với 10 ta được: 2x + 10 + 10 = 2x + 20.

– Nhân kết quả vừa tìm được với 5 ta có: (2x + 20).5 = 2x.5 + 20.5 = 10x + 100.

– Lấy kết quả trừ đi 100 ta được: 10x + 100 – 100 = 10x.

Do đó kết quả cuối cùng bằng 10 lần tuổi của người đó. Đó là lí do vì sao bạn Hạnh lại đoán được tuổi của người đó.

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết:

Giải SGK Toán 7 Bài 3: Phép cộng, phép trừ đa thức một biến

Giải SGK Toán 7 Bài 4: Phép nhân đa thức một biến

Giải SGK Toán 7: Bài tập cuối chương 6

Giải SGK Toán 7 Bài 1: Tổng các góc của một tam giác

Giải SGK Toán 7 Bài 2: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác

Tags : Tags Giải bài tập   Phép nhân đa thức một biến   toán 7
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Top 50 Đề thi Toán lớp 2 Kết nối tri thức năm học 2023 – 2024 mới nhất

Next post

Giải SGK Toán lớp 3 trang 17, 18, 19 Bài 49: Luyện tập chung | Kết nối tri thức

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7

Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7

Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  2. Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  3. 20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới
  5. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  8. Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7
  9. Giáo án Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số hữu tỉ
  10. Giáo án Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  11. Vở thực hành Toán 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 7 Tập 1, Tập 2 hay, chi tiết
  12. Vở thực hành Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  13. Lý thuyết Toán lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 7 | Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 | Giải SBT Toán 7 | Giải sách bài tập Toán 7 hay nhất | Giải SBT Toán 7 Tập 1, Tập 2 | Giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 KNTT
  15. Giải sgk Toán 7 Kết nối tri thức | Giải Toán 7 | Giải Toán lớp 7 | Giải bài tập Toán 7 hay nhất | Giải Toán 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  18. 20 câu Trắc nghiệm Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  19. Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  20. 21 Bài tập Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  21. Bài giảng điện tử Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  22. Giáo án Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  23. Vở thực hành Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  24. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  25. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  26. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 14
  27. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 11, 12, 13
  28. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14
  29. 20 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên của 1 số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  30. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  31. Vở thực hành Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  32. 20 Bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  35. 22 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  36. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  37. Bài giảng điện tử Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  38. Giáo án Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Thứ tự thực hiện các phép tính. quy tắc chuyển vế
  39. Vở thực hành Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc chuyển vế
  40. 20 Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế có đáp án – Toán 7
  41. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  43. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 23
  44. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 19, 20, 21
  45. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23
  46. 32 câu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 1 (Kết nối tri thức) có đáp án: Số hữu tỉ
  47. Lý thuyết Toán 7 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Số hữu tỉ hay, chi tiết
  48. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  49. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài ôn tập cuối chương 1
  50. 24 Bài tập Toán 7 Chương 1 có đáp án: Số hữu tỉ
  51. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21
  52. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán