Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 7

Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Phép chia đa thức một biến

By admin 23/10/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 5: Phép chia đa thức một biến

A. Câu hỏi

Giải Toán 7 trang 64 Tập 2

Câu hỏi khởi động trang 64 Toán 7 Tập 2: Trong quá trình biến đổi và tính toán những biểu thưc đại số, nhiều khi ta phải thực hiện phép chia một đa thức (một biến) cho một đa thức (một biến) khác, chẳng hạn ta cần thực hiện phép chia sau: (x3 + 1) : (x2 – x +1).

Làm thế nào để thực hiện được phép chia một đa thức cho một đa thức khác?

Lời giải:

Sau bài học này chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:

Muốn chia một đa thức P cho một đa thức Q khác đa thức không (cả hai đa thức đều đã thu gọn và sắp xếp các đơn thức theo số mũ giảm dần của biến) khi bậc của đa thức bị chia P lớn hơn hoặc bằng bậc của đa thức chia Q, ta làm như sau:

Bước 1:

– Chia đơn thức bậc cao nhất của đa thức P cho đơn thức bậc cao nhất của đa thức Q;

– Nhân kết quả trên với đa thức Q và đặt tích dưới đa thức P sao cho hai đơn thức có cùng số mũ của biến ở cùng cột;

– Lấy đa thức P trừ đi tích đặt dưới để được đa thức bị chia mới.

Bước 2: Tiếp tục quá trình trên cho đến khi nhận được đa thức không hoặc đa thức có bậc nhỏ hơn bậc của đa thức chia.

Hoạt động 1 trang 64 Toán 7 Tập 2: Thực hiện phép tính:

a) x5 : x3;

b) (4×3) : x2;

c) (axm) : (bxn) (a ≠ 0; b ≠ 0; m, n ∈ ℕ; m ≥ n).

Lời giải:

a) x5 : x3 = x5-3 = x2.

b) (4×3) : x2 = 4 . (x3 : x2) = 4 . x3-2 = 4x.

c) (axm) : (bxn) = ab.xm:xn=ab.xm−n (a ≠ 0; b ≠ 0; m, n ∈ ℕ; m ≥ n).

Luyện tập 1 trang 64 Toán 7 Tập 2: Tính:

a) (3×6) : (0,5×4);

b) (-12xm+2) : (4xn+2) (m, n ∈ ℕ; m ≥ n).

Lời giải:

a) (3×6) : (0,5×4) = (3 : 0,5) . (x6 : x4) = 6×2.

b) (-12xm+2) : (4xn+2)

= (-12 : 4) . (xm+2 : xn+2)

= -3 . xm+2-(n+2)

= -3 . xm+2-n-2

= -3xm-n (m, n ∈ ℕ; m ≥ n).

Hoạt động 2 trang 64 Toán 7 Tập 2: Ở Hình 6, diện tích các hình chữ nhật (I), (II) lần lượt là A = ac, B = bc. Biết MN = c.

Giải Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Phép chia đa thức một biến (ảnh 1) 

a) Tính NP.

b) So sánh: (A + B) : c và A : c + B : c.

Lời giải:

a) Hình chữ nhật (I) có độ dài cạnh kề với cạnh MN là A : c = ac : c = a.

Hình chữ nhật (II) có độ dài cạnh kề với cạnh PQ là B : c = bc : c = b.

Khi đó độ dài cạnh NP là NP = a + b.

b) Ta có:

– Diện tích hình chữ nhật MNPQ bằng tổng diện tích hai hình chữ nhật (I) và (II) là:

ac + bc = A + B

– Độ dài cạnh NP là NP = (ac + bc) : c = (A + B) : c.

Mà NP = a + b = A : c + B : c.

Vậy (A + B) : c = A : c + B : c.

Giải Toán 7 trang 65 Tập 2

Hoạt động 3 trang 65 Toán 7 Tập 2: Cho đa thức P(x) = 4×2 + 3x và đơn thức Q(x) = 2x.

a) Hãy chia từng đơn thức (của biến x) có trong đa thức P(x) cho đơn thức Q(x).

b) Hãy cộng các thương vừa tìm được.

Lời giải:

a) Ta có:

– Đơn thức có trong đa thức P(x) là: 4×2; 3x.

– Đơn thức có trong đa thức Q(x) là: 2x.

Chia từng đơn thức (của biến x) có trong đa thức P(x) cho đơn thức Q(x) ta được:

4×2 : 2x = (4 : 2) . (x2 : x) = 2x.

3x : 2x = (3 : 2) . (x : x) = 32.

b) Cộng các thương vừa tìm được ta có:

4×2 : 2x + 3x : 2x = 2x + 32.

Luyện tập 2 trang 65 Toán 7 Tập 2: Tính:

12x4−14x3+x:−18x.

Lời giải:

12x4−14x3+x:−18x 

=12x4:−18x−14x3:−18x+x:−18x

=12x4:−18x−14x3:−18x+x:−18x

=12:−18.x4:x−14:−18.x3:x+1:−18.x:x

=12.8−1.x3−14.8−1.x2+1.8−1.1

=8−2.x3−8−4.x2+−8

= -4×3 – (−2×2) – 8.

= -4×3 + 2×2 – 8.

Hoạt động 4 trang 65 Toán 7 Tập 2: Thực hiện phép chia:

a) (2×2 + 5x + 2) : (2x + 1);

b) (3×3 – 5×2 + 2) : (x2 + 1).

Lời giải:

a) Để thực hiện phép chia đa thức ta làm như sau:

– Lấy 2×2 chia cho 2x được x, viết x;

Lấy x nhân với 2x + 1 được 2×2 + x, viết 2×2 + x;

Lấy 2×2 + 5x + 2 trừ đi 2×2 + x được 4x + 2, viết 4x + 2.

– Lấy 4x chia cho 2x được 2, viết 2;

Lấy 2 nhân với 2x + 1 được 4x + 2, viết 4x + 2;

Lấy 4x + 2 trừ 4x + 2 được 0, viết 0.

Ta có phép tính như sau:

Giải Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Phép chia đa thức một biến (ảnh 1)

Vậy (2×2 + 5x + 2) : (2x + 1) = x + 2.

b) Để thực hiện phép chia đa thức ta làm như sau:

– Lấy 3×3 chia cho x2 được 3x, viết 3x;

Lấy 3x nhân với x2 + 1 được 3×3 + 3x, viết 3×3 + 3x;

Lấy 3×3 – 5×2 + 2 trừ đi 3×3 + 3x được -5×2 – 3x + 2, viết -5×2 – 3x + 2.

– Lấy -5×2 chia cho x2 được -5, viết -5;

Lấy -5 nhân với x2 + 1 được -5×2 – 5, viết -5×2 – 5;

Lấy -5×2 – 3x + 2 trừ đi -5×2 – 5 được -3x + 7, viết -3x + 7.

Ta thấy bậc của đa thức -3x + 7 (bằng 1), nhỏ hơn bậc của đa thức chia x2 + 1 (bằng 2) nên phép chia không thể tiếp tục được.

Ta có phép tính như sau:

Giải Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Phép chia đa thức một biến (ảnh 1)

Do đó (3×3 – 5×2 + 2) : (x2 + 1) = 3x – 5 (dư -3x + 7).

Hay 3×3 – 5×2 + 2 = (3x – 5).(x2 + 1) +  (-3x + 7).

Giải Toán 7 trang 66 Tập 2

Luyện tập 3 trang 66 Toán 7 Tập 2: Tính:

a) (x3 + 1) : (x2 – x + 1);

b) (8×3 – 6×2 + 5) : (x2 + x + 1).

Lời giải:

a) Thực hiện phép chia đa thức ta được:

Giải Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Phép chia đa thức một biến (ảnh 1)

Vậy (x3 + 1) : (x2 – x + 1) = x + 1.

b) Thực hiện phép chia đa thức ta được:

Giải Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Phép chia đa thức một biến (ảnh 1)

Vậy (8×3 – 6×2 + 5) : (x2 + x + 1) = 8x – 14 (dư 6x + 19).

Hay 8×3 – 6×2 + 5 = (8x – 14) . (x2 + x + 1) + (6x + 19).

B. Bài tập

Giải Toán 7 trang 67 Tập 2

Bài 1 trang 67 Toán 7 Tập 2: Tính:

a) (4×3) : (-2×2);

b) (-7×2) : (6x);

c) (-14×4) : (-8×3).

Lời giải:

a) (4×3) : (-2×2) = [4 : (-2)] . (x3 : x2) = (-2).x3-2 = −2x.

b) (-7×2) : (6x) = (-7 : 6) . (x2 : x) = −76x2-1 =−76x.

c) (14×4) : (-8×3) = [(-14) : (-8)] . (x4 : x3) =−148x4−3=−74x.

Bài 2 trang 67 Toán 7 Tập 2: Tính:

a) (8×3 + 2×2 – 6x) : (4x);

b) (5×3 – 4x) : (-2x);

c) (-15×6 – 24×3) : (-3×2).

Lời giải:

a) (8×3 + 2×2 – 6x) : (4x)

= (8×3 : 4x) + (2×2 : 4x) – (6x : 4x)

=2.x3−1+24.x2−1−64.x1−1 

= 2×2 + 12x – 32.

Vậy (8×3 + 2×2 – 6x) : (4x) =2x2+12x−32. 

b) (5×3 – 4x) : (-2x)

= [5×3 : (-2x)] – [4x : (-2x)]

=5−2.x3−1−4−2x1−1 

=−52x2−−2x0 

= −52x2 – (-2)

= −52x2 + 2.

Vậy (5×3 – 4x) : (-2x) = −52x2 + 2.

c) (-15×6 – 24×3) : (-3×2)

= [(-15×6) : (-3×2)] – [24×3 : (-3×2)]

= [(-15) : (-3)].x6-2 – [24 : (-3)].x3-2

= 5×4 – (-8).x

= 5×4 + 8x.

Vậy (-15×6 – 24×3) : (-3×2) = 5×4 + 8x.

Bài 3 trang 67 Toán 7 Tập 2: Tính:

a) (x2 – 2x + 1) : (x – 1);

b) (x3 + 2×2 + x) : (x2 + x);

c) (-16×4 + 1) : (-4×2 + 1);

d) (-32×5 + 1) : (-2x + 1).

Lời giải:

a) Thực hiện phép chia đa thức ta được:

Giải Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Phép chia đa thức một biến (ảnh 1)

Vậy (x2 – 2x + 1) : (x – 1) = x – 1.

b) Thực hiện phép chia đa thức ta được:

Giải Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Phép chia đa thức một biến (ảnh 1)

Vậy (x3 + 2×2 + x) : (x2 + x) = x + 1.

c) Thực hiện phép chia đa thức ta được:

Giải Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Phép chia đa thức một biến (ảnh 1)

Vậy (-16×4 + 1) : (-4×2 + 1) = 4×2 + 1.

d) Thực hiện phép tính ta được:

Giải Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Phép chia đa thức một biến (ảnh 1)

Vậy (-32×5 + 1) : (-2x + 1) = 16×4 + 8×3 + 4×2 + 2x + 1.

Bài 4 trang 67 Toán 7 Tập 2: Tính:

a) (6×2 – 2x + 1) : (3x – 1);

b) (27×3 + x2 – x + 1) : (-2x + 1);

c) (8×3 + 2×2 + x) : (2×3 + x + 1);

d) (3×4 + 8×3 – 2×2 + x + 1) : (3x + 1).

Lời giải:

a) Thực hiện phép chia đa thức ta được:

Giải Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Phép chia đa thức một biến (ảnh 1)

Vậy (6×2 – 2x + 1) : (3x – 1) = 2x (dư 1).

Hay 6×2 – 2x + 1 = 2x . (3x – 1) + 1.

b) Thực hiện phép chia đa thức ta được:

Giải Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Phép chia đa thức một biến (ảnh 1)   

Vậy (27×3 + x2 – x + 1) : (-2x + 1) = −272x2−294x−258 (dư 338) 

Hay 27×3 + x2 – x + 1 = −272x2−294x−258 . (-2x + 1) + 338.

c) Thực hiện phép chia đa thức ta được:

Giải Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Phép chia đa thức một biến (ảnh 1)

Vậy (8×3 + 2×2 + x) : (2×3 + x + 1) = 4 (dư 2×2 -3x – 4).

Hay 8×3 + 2×2 + x = 4(2×3 + x + 1) + (2×2 -3x – 4).

d) Thực hiện phép chia đa thức ta được:

Giải Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Phép chia đa thức một biến (ảnh 1)

Vậy (3×4 + 8×3 – 2×2 + x + 1) : (3x + 1) = x3+73x2−139x+2227 (dư 527)

Hay 3×4 + 8×3 – 2×2 + x + 1 = x3+73x2−139x+2227(3x + 1) + 527 

Bài 5 trang 67 Toán 7 Tập 2: Một công ty sau khi tăng giá 30 nghìn đồng mỗi sản phẩm so với giá ban đầu là 2x (nghìn đồng) thì có doanh thu là 6×2 + 170x + 1 200 (nghìn đồng). Tính số sản phẩm mà công ty đó đã bán được theo x.

Lời giải:

Giá sản phẩm ban đầu là 2x (nghìn đồng)

Sau khi tăng giá 30 nghìn đồng thì giá sản phẩm lúc này là 2x + 30 (nghìn đồng).

Doanh thu là 6×2 + 170x + 1 200 (nghìn đồng), do đó số sản phẩm mà công ty đó bán được là: (6×2 + 170x + 1 200) : (2x + 30)

Thực hiện phép chia đa thức ta được:

Giải Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Phép chia đa thức một biến (ảnh 1)

Khi đó (6×2 + 170x + 1 200) : (2x + 30) = 3x + 40.

Vậy công ty đó đã bán được 3x + 40 sản phẩm.

Bài 6 trang 67 Toán 7 Tập 2: Một hình hộp chữ nhật có thể tích là x3 + 6×2 + 11x + 6 (cm3). Biết đáy là hình chữ nhật có các kích thước là x + 1 (cm) và x + 2 (cm). Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó theo x.

Lời giải:

Đáy của hình hộp chữ nhật là hình chữ nhật có các kích thước là x + 1 (cm) và x + 2 (cm) nên diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là:

(x + 1).(x + 2) = x.x + x.2 + 1.x + 1.2 = x2 + 2x + x + 2 = x2 + 3x + 2 (cm2).

Hình hộp chữ nhật có thể tích là x3 + 6×2 + 11x + 6 (cm3) nên chiều cao của hình hộp chữ nhật là: (x3 + 6×2 + 11x + 6) : (x2 + 3x + 2)

Thực hiện phép chia đa thức ta được:

Giải Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Phép chia đa thức một biến (ảnh 1)

Khi đó (x3 + 6×2 + 11x + 6) : (x2 + 3x + 2) = x + 3.

Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là x + 3 cm.

Tags : Tags Giải bài tập   Phép chia đa thức một biến   toán 7
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bài giảng điện tử Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán lớp 2

Next post

Giáo án Toán lớp 3 Bài 51 (Kết nối tri thức 2023): Diện tích của một hình. Xăng – ti – mét vuông

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7

Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7

Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  2. Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  3. 20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới
  5. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  8. Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7
  9. Giáo án Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số hữu tỉ
  10. Giáo án Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  11. Vở thực hành Toán 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 7 Tập 1, Tập 2 hay, chi tiết
  12. Vở thực hành Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  13. Lý thuyết Toán lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 7 | Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 | Giải SBT Toán 7 | Giải sách bài tập Toán 7 hay nhất | Giải SBT Toán 7 Tập 1, Tập 2 | Giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 KNTT
  15. Giải sgk Toán 7 Kết nối tri thức | Giải Toán 7 | Giải Toán lớp 7 | Giải bài tập Toán 7 hay nhất | Giải Toán 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  18. 20 câu Trắc nghiệm Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  19. Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  20. 21 Bài tập Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  21. Bài giảng điện tử Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  22. Giáo án Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  23. Vở thực hành Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  24. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  25. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  26. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 14
  27. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 11, 12, 13
  28. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14
  29. 20 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên của 1 số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  30. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  31. Vở thực hành Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  32. 20 Bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  35. 22 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  36. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  37. Bài giảng điện tử Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  38. Giáo án Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Thứ tự thực hiện các phép tính. quy tắc chuyển vế
  39. Vở thực hành Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc chuyển vế
  40. 20 Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế có đáp án – Toán 7
  41. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  43. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 23
  44. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 19, 20, 21
  45. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23
  46. 32 câu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 1 (Kết nối tri thức) có đáp án: Số hữu tỉ
  47. Lý thuyết Toán 7 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Số hữu tỉ hay, chi tiết
  48. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  49. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài ôn tập cuối chương 1
  50. 24 Bài tập Toán 7 Chương 1 có đáp án: Số hữu tỉ
  51. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21
  52. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán