Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 7

Giải SGK Toán 7 Bài 9 (Cánh diều): Đường trung trực của một đoạn thẳng

By admin 23/10/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 9: Đường trung trực của một đoạn thẳng

A. Câu hỏi trong bài

Giải Toán 7 trang 100 Tập 2

Câu hỏi khởi động trang 100 Toán 7 Tập 2: Hình 86 minh họa chiếc cân thăng bằng và gợi nên hình ảnh đoạn thẳng AB, đường thẳng d.

Giải Toán 7 Bài 9 (Cánh diều): Đường trung trực của một đoạn thẳng (ảnh 1) 

Đường thẳng d có mối liên hệ gì với đoạn thẳng AB?

Lời giải:

Khi chiếc cân thăng bằng thì đường thẳng d vuông góc với đoạn thẳng AB tại trung điểm của AB.

Hoạt động 1 trang 100 Toán 7 Tập 2: Quan sát Hình 87.

Giải Toán 7 Bài 9 (Cánh diều): Đường trung trực của một đoạn thẳng (ảnh 1) 

a) So sánh hai đoạn thẳng IA và IB.

b) Tìm số đo của các góc I1, I2.

Lời giải:

a) Ta coi độ dài cạnh ô vuông nhỏ bằng 1 đơn vị.

Giải Toán 7 Bài 9 (Cánh diều): Đường trung trực của một đoạn thẳng (ảnh 1) 

Khi đó IA = 2 và IB = 2.

Do đó IA = IB.

b) Ta thấy đường thẳng d vuông góc với AB nên I^1=90°,I^2=90°.

Giải Toán 7 trang 101 Tập 2

Luyện tập 1 trang 101 Toán 7 Tập 2: Cho tam giác ABC và M là trung điểm của BC. Biết AMB^=AMC^. Chứng minh AM là đường trung trực của đoạn thẳng BC.

Lời giải:

GT

∆ABC,

M là trung điểm của BC,

AMB^=AMC^

KL

AM là đường trung trực của đoạn thẳng BC.

Chứng minh (Hình vẽ dưới đây):

Giải Toán 7 Bài 9 (Cánh diều): Đường trung trực của một đoạn thẳng (ảnh 1) 

Vì AMB^ và AMC^ là hai góc kề bù nên AMB^+AMC^=180° (tính chất hai góc kề bù)

Mà AMB^=AMC^  (giả thiết) nên AMB^=AMC^=180°2=90° 

Suy ra  AM ⊥ BC.

Lại có M là trung điểm của BC (giả thiết)

Do đó AM ⊥ BC tại trung điểm M của BC nên AM là đường trung trực của BC.

Vậy AM là đường trung trực của BC.

Hoạt động 2 trang 101 Toán 7 Tập 2: Cho đoạn thẳng AB có trung điểm O, d là đường trung trực của đoạn thẳng AB, điểm M thuộc d, M khác O (Hình 90).

Giải Toán 7 Bài 9 (Cánh diều): Đường trung trực của một đoạn thẳng (ảnh 1) 

Chứng minh rằng:

a) ∆MOA = ∆MOB;

b) MA = MB.

Lời giải:

GT

O là trung điểm của AB,

d là đường trung trực của đoạn thẳng AB,

M ∈ d, M ≠ O.

KL

a) ∆MOA = ∆MOB;

b) MA = MB.

Chứng minh (Hình 90):

a) Vì d là đường trung trực của đoạn thẳng AB (giả thiết)

Nên MO ⊥ AB tại O

Do đó tam giác MOA vuông tại O và tam giác MOB vuông tại O.

Xét ∆MOA (vuông tại O) và ∆MOB (vuông tại O) có:

MO là cạnh chung,

OA = OB (O là trung điểm của AB).

Do đó ∆MOA = ∆MOB (hai cạnh góc vuông).

Vậy ∆MOA = ∆MOB.

b) Vì ∆MOA = ∆MOB (chứng minh trên)

Nên MA = MB (hai cạnh tương ứng).

Vậy MA = MB.

Luyện tập 2 trang 101 Toán 7 Tập 2: Hình 91 mô tả mặt cắt đứng của một ngôi nhà với hai mái là OA và OB, mái nhà bên trái dài 3 m. Tính chiều dài mái nhà bên phải, biết rằng điểm O thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB.

Giải Toán 7 Bài 9 (Cánh diều): Đường trung trực của một đoạn thẳng (ảnh 1) 

Lời giải:

Do O thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB nên OA = OB (tính chất đường trung trực)

Mà OA = 3 m nên OB = 3 m.

Vậy chiều dài mái nhà bên phải là 3 m.

Hoạt động 3 trang 101 Toán 7 Tập 2: Cho đoạn thẳng AB có trung điểm O. Giả sử M là một điểm khác O sao cho MA = MB.

a) Hai tam giác MOA và MOB có bằng nhau hay không? Vì sao?

b) Đường thẳng MO có là đường trung trực của đoạn thẳng AB hay không? Vì sao?

Lời giải:

Giải Toán 7 Bài 9 (Cánh diều): Đường trung trực của một đoạn thẳng (ảnh 1) 

a) Xét ∆MOA và ∆MOB có:

OA = OB (O là trung điểm của AB),

MA = MB (giả thiết),

MO là cạnh chung

Do đó ∆MOA = ∆MOB (c.c.c).

Vậy ∆MOA = ∆MOB.

b) Vì ∆MOA = ∆MOB (chứng minh câu a)

Nên MOA^=MOB^ (hai góc tương ứng)

Mà MOA^+MOB^=180° (tính chất hai góc kề bù)

Do đó MOA^=MOB^=180°2=90°

Khi đó MO ⊥ AB tại trung điểm O của đoạn thẳng AB.

Vậy MO là đường trung trực của đoạn thẳng AB.

Giải Toán 7 trang 102 Tập 2

Luyện tập 3 trang 102 Toán 7 Tập 2: Cho tam giác ABC cân tại A.

a) Điểm A có thuộc đường trung trực của đoạn thẳng BC hay không? Vì sao?

b) Đường thẳng qua A vuông góc với BC cắt cạnh BC tại H. Đường thẳng AH có là đường trung trực của đoạn thẳng BC hay không? Vì sao?

Lời giải:

 

Giải Toán 7 Bài 9 (Cánh diều): Đường trung trực của một đoạn thẳng (ảnh 1) 

a) Tam giác ABC cân tại A (giả thiết) nên AB = AC.

Do AB = AC nên A nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng BC.

Vậy A thuộc đường trung trực của đoạn thẳng BC.

b) Vì AH ⊥ BC tại H nên ∆ABH vuông tại H và ∆ACH vuông tại H.

Xét ∆ABH (vuông tại H) và ∆ACH (vuông tại H) có:

AB = AC (chứng minh trên),

AH là cạnh chung.

Do đó ∆ABH = ∆ACH (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

Suy ra HB = HC (hai cạnh tương ứng).

Mà H nằm giữa B và C nên H là trung điểm của BC.

Ta có AH vuông góc với BC tại trung điểm H của BC nên AH là đường trung trực của đoạn thẳng BC.

Vậy đường thẳng AH là đường trung trực của đoạn thẳng BC.

Hoạt động 4 trang 102 Toán 7 Tập 2: Dùng thước thẳng (có chia đơn vị) và compa vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB, biết AB = 3 cm.

Lời giải:

Để vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB, ta thực hiện theo các bước sau:

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm.

Giải Toán 7 Bài 9 (Cánh diều): Đường trung trực của một đoạn thẳng (ảnh 1) 

Bước 2. Vẽ một phần đường tròn tâm A bán kính 2 cm.

Giải Toán 7 Bài 9 (Cánh diều): Đường trung trực của một đoạn thẳng (ảnh 1) 

Bước 3. Vẽ một phần đường tròn tâm B bán kính 2 cm, cắt phần đường tròn tâm A vẽ ở Bước 2 tại các điểm C và D.

Giải Toán 7 Bài 9 (Cánh diều): Đường trung trực của một đoạn thẳng (ảnh 1) 

Bước 4. Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm C và D. Đường thẳng CD là đường trung trực của đoạn thẳng AB.

Giải Toán 7 Bài 9 (Cánh diều): Đường trung trực của một đoạn thẳng (ảnh 1) 

B. Bài tập

Giải Toán 7 trang 103 Tập 2

Bài 1 trang 103 Toán 7 Tập 2: Trong Hình 94, đường thẳng CD là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Chứng minh CAD^=CBD^.

Giải Toán 7 Bài 9 (Cánh diều): Đường trung trực của một đoạn thẳng (ảnh 1) 

Lời giải:

GT

CD là đường trung trực của đoạn thẳng AB

KL

CAD^=CBD^

Chứng minh (Hình vẽ dưới đây):

Giải Toán 7 Bài 9 (Cánh diều): Đường trung trực của một đoạn thẳng (ảnh 1) 

Gọi M là giao điểm của CD và AB. Khi đó M là trung điểm của AB.

CD là đường trung trực của đoạn thẳng AB nên:

+) C thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB do đó CA = CB.

+) D thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB do đó DA = DB.

Xét ∆CAD và ∆CBD có:

CD là cạnh chung,

CA = AB (chứng minh trên),

DA = DB (chứng minh trên)

Do đó ∆CAD = ∆CBD (c.c.c)

Do đó CAD^=CBD^ (hai góc tương ứng)

Vậy CAD^=CBD^.

Bài 2 trang 103 Toán 7 Tập 2: Trong Hình 95, đường thẳng a là đường trung trực của cả hai đoạn thẳng AB và CD.

Giải Toán 7 Bài 9 (Cánh diều): Đường trung trực của một đoạn thẳng (ảnh 1) 

Chứng minh:

a) AB // CD;

b) ∆MNC = ∆MND;

c) AMD^=BMC^;

d) AD = BC, A^=B^;

e) ADC^=BCD^.

Lời giải:

GT

a là đường trung trực của đoạn thẳng AB và CD,

M là trung điểm của AB,

N là trung điểm của CD

KL

a) AB // CD;

b) ∆MNC = ∆MND;

c) AMD^=BMC^;

d) AD = BC, A^=B^;

e) ADC^=BCD^.

Chứng minh (Hình 95):

a) Vì a là đường trung trực của cả hai đoạn thẳng AB và CD (giả thiết)

Nên a ⊥ AB và a ⊥ CD.

Do đó AB // CD (hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba)

Vậy AB // CD.

b) Ta có: a ⊥ CD tại N nên ∆MNC vuông tại N và ∆MND vuông tại N.

Xét ∆MNC (vuông tại N) và ∆MND (vuông tại N) có:

MN là cạnh chung

NC = ND (N là trung điểm của CD).

Do đó ∆MNC = ∆MND (hai cạnh góc vuông).

c) Vì ∆MNC = ∆MND (chứng minh câu b)

Nên MCN^=MDN^ (hai góc tương ứng). (1)

Do AM // DN nên AMD^=MDN^ (hai góc so le trong). (2)

Do BM // CN nên BMC^=MCN^ (hai góc so le trong). (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra AMD^=BMC^.

Vậy AMD^=BMC^.

d)Vì ∆MNC = ∆MND (chứng minh câu b)

Nên MC = MD (hai cạnh tương ứng).

Xét ∆AMD và ∆BMC có:

AM = BM (M là trung điểm của AB),

AMD^=BMC^ (chứng minh trên),

MD = MC (chứng minh trên)

Do đó ∆AMD = ∆BMC (c.g.c)

Suy ra AD = BC (hai cạnh tương ứng) và MAD^=MBC^ (hai góc tương ứng).

Vậy AD = BC và A^=B^.

e) Vì ∆AMD = ∆BMC (chứng minh câu d)

Nên ADM^=BCM^ (hai góc tương ứng).

Mà MDN^=MCN^ (chứng minh câu c)

Do đó ADM^+MDN^=BCM^+MCN^ 

Hay ADC^=BCD^.

Vậy ADC^=BCD^

Bài 3 trang 103 Toán 7 Tập 2: Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng, điểm B nằm giữa hai điểm A và C. Gọi a và b lần lượt là đường trung trực của các đoạn thẳng AB và BC. Chứng minh rằng a // b.

Lời giải:

Giải Toán 7 Bài 9 (Cánh diều): Đường trung trực của một đoạn thẳng (ảnh 1) 

a là đường trung trực của đoạn thẳng AB nên a ⊥ AB tại trung điểm của AB.

b là đường trung trực của đoạn thẳng BC nên b ⊥ BC tại trung điểm của BC.

Do A, B, C thẳng hàng và B nằm giữa A và C nên trung điểm của đoạn thẳng AB và trung điểm của đoạn thẳng BC không trùng nhau.

Do đó đường thẳng a và đường thẳng b là hai đường thẳng phân biệt.

Ta có: a ⊥ AB, b ⊥ BC, a ≠ b

Do đó a // b.

Vậy a // b.

Bài 4 trang 103 Toán 7 Tập 2: Cho đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Điểm M không thuộc đường thẳng d và đoạn thẳng AB sao cho đường thẳng d cắt đoạn thẳng MB tại điểm I. Chứng minh:

a) MB = AI + IM;

b) MA < MB.

Lời giải:

GT

d là đường trung trực của đoạn thẳng AB,

M ∉ d, M ∉ AB, d cắt đoạn thẳng MB tại I

KL

a) MB = AI + IM;

b) MA < MB.

Chứng minh (Hình vẽ dưới đây):

Giải Toán 7 Bài 9 (Cánh diều): Đường trung trực của một đoạn thẳng (ảnh 1) 

a) Đường thẳng d cắt đoạn thẳng MB tại I nên I thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB.

Do đó AI = BI (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng AB)

Khi đó MB = BI + IM = AI + IM.

Vậy MB = AI + IM.

b) Xét trong tam giác AIM có AI + IM > MA (bất đẳng thức trong tam giác)

Mà MB = AI + IM (chứng minh câu a) nên MB > MA.

Vậy MB > MA.

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết:

Giải SGK Toán 7 Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên

Giải SGK Toán 7 Bài 9: Đường trung trực của một đoạn thẳng

Giải SGK Toán 7 Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác

Giải SGK Toán 7 Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

Giải SGK Toán 7 Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác

Tags : Tags Đường trung trực của một đoạn thẳng   Giải bài tập   toán 7
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bài giảng điện tử Ba điểm thẳng hàng | Chân trời sáng tạo Giáo án PPT Toán lớp 2

Next post

Lý thuyết Phép cộng trong phạm vi 100 000 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 3

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7

Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7

Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  2. Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  3. 20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới
  5. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  8. Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7
  9. Giáo án Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số hữu tỉ
  10. Giáo án Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  11. Vở thực hành Toán 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 7 Tập 1, Tập 2 hay, chi tiết
  12. Vở thực hành Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  13. Lý thuyết Toán lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 7 | Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 | Giải SBT Toán 7 | Giải sách bài tập Toán 7 hay nhất | Giải SBT Toán 7 Tập 1, Tập 2 | Giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 KNTT
  15. Giải sgk Toán 7 Kết nối tri thức | Giải Toán 7 | Giải Toán lớp 7 | Giải bài tập Toán 7 hay nhất | Giải Toán 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  18. 20 câu Trắc nghiệm Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  19. Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  20. 21 Bài tập Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  21. Bài giảng điện tử Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  22. Giáo án Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  23. Vở thực hành Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  24. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  25. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  26. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 14
  27. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 11, 12, 13
  28. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14
  29. 20 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên của 1 số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  30. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  31. Vở thực hành Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  32. 20 Bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  35. 22 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  36. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  37. Bài giảng điện tử Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  38. Giáo án Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Thứ tự thực hiện các phép tính. quy tắc chuyển vế
  39. Vở thực hành Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc chuyển vế
  40. 20 Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế có đáp án – Toán 7
  41. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  43. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 23
  44. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 19, 20, 21
  45. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23
  46. 32 câu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 1 (Kết nối tri thức) có đáp án: Số hữu tỉ
  47. Lý thuyết Toán 7 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Số hữu tỉ hay, chi tiết
  48. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  49. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài ôn tập cuối chương 1
  50. 24 Bài tập Toán 7 Chương 1 có đáp án: Số hữu tỉ
  51. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21
  52. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán