Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 7

Giáo án Toán học 7 bài 4: Số trung bình cộng chuẩn nhất

By admin 24/10/2023 0

Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

BÀI 4. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG

 I. MỤC TIÊU

  • Kiến thức
  • – Biết các cách tính số trung bình cộng; ý nghĩa của số trung bình cộng

  • Năng lực
  • a) Các năng lực chung:

    – Giao tiếp, tự học , hợp tác, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, tự học và giải quyết vấn đề,..

    b) Các năng lực chuyên biệt:

    – Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán, thực hành giải toán, suy luận.

    – Tính số trung bình cộng theo công thức hoặc từ bảng đã lập. Tìm mốt của dấu hiệu.

  • Phẩm chất
  • – Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tích cực trong học tập, tự tin, có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng.

    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

  • Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu, máy tính.
  • Học sinh: Thước, máy tính.
  • III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  • Ổn định lớp
  • Kiểm tra bài cũ
  • Khởi động
  • NỘI DUNG

    SẢN PHẨM

    – Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ về điểm trung bình môn.

    – Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp

    – Hình thức tổ chức: Cá nhân

    – Phương tiện: SGK

    – Sản phẩm: Các câu trả lời học sinh

    ?: Vào khoảng cuối kì hoặc cuối năm các giáo viên thường đọc điểm các môn học, điểm đó được gọi là gì?

    ?: Vậy điểm trung bình môn đó được tính như thế nào?

    GV: Để trả lời câu hỏi đó ta đi vào bài hôm nay

     

    – Điểm trung bình môn

    – Dự đoán câu trả lời.

  • Hình thành kiến thức
  • NỘI DUNG

    SẢN PHẨM

    – Mục tiêu: + Tìm được công thức và cách tính số trung bình cộng.

              + HS hiểu được ý nghĩa số trung bình cộng.

    + HS hiểu khái niệm mốt của dấu hiệu

    – Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận

    – Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm

    – Phương tiện: SGK, thước thẳng, bảng phụ

    – Sản phẩm: + Công thức tính số trung bình cộng.

              + Ý nghĩa số trung bình cộng.

    + Khái niệm mốt của dấu hiệu.

    GV yêu cầu:

    –  Tính số TBC của

    21,23, 27 ;   21, 23, 27, 22

    HS: Số trung bình cộng :

     ;

    – Bằng cách tính tương tự hãy tính số TBC của hs lớp 7C?

    – Có cách nào trình bày gọn hơn không?

    – GV: 2 là điểm số, 3 là tần số => ta cần tính các tính (x . n) ở bảng tần số mà bạn vừa lập

    GV giới thiệu: kẽ thêm hai cột nữa như bảng 20 và gọi hs lên bảng điền

    – HS:

         

     ?:Tính tổng các tích vừa tìm được?

     – GV: Tổng này chính là tổng của 40 giá trị ở bảng 19.

    – Muốn tính số trung bình cộng ở bảng 19 ta phải làm như thế nào ?

    – HS : quan sát bảng 20 và nêu các bước  tính số trung bình cộng như sgk

    – GV: Giới thiệu cách tính và kí hiệu của số trung bình cộng () 

      Từ bảng tần số, yêu cầu HS nêu các bước tính số trung bình cộng .

    HS trả lời

    GV : nhận xét, đánh giá, chốt cách tính.

    1. Số trung bình cộng của dấu hiệu

    a) Bài toán: sgk

     

     

     

     

     

     

    Giá trị (x)

    Tần số (n)

    Tích

    (x.n)

     

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    3

    2

    3

    3

    8

    9

    9

    2

    1

        6

        6

        12

        15

        48

        63

        72

        18

        10

     

     

     

     

     

    =

    =6,25

     

    N=40

    Tổng:250

     

    b) Công thức:

    =

    Trongđó là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X

     là k tần số tương ứng N là số các giá trị của dấu hiệu.

     

    H: Số TBC có ý nghĩa như thế nào ?

    – HS nêu ý nghĩa số trung bình cộng như sgk.

    – GV: Tuy nhiên khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng chênh lệch quá lớn thì không nên lấy số trung bình cộng làm ‘’đại diện’’

    – GV lấy VD: Xét dấu hiệu X có dãy giá trị là:

    4000      1000     500      1000

    => Cho hs tính số TBC ?

    * HS trả lời, GV nhận xét đánh giá câu trả lời.

    * GV chốt kiến thức.

    2. Ý nghĩa của số trung bình cộng:

    Số trung bình cộng thường được dùng làm ‘’đại diện ‘’cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.

    * Chú ý:  sgk

    = 1400

    Không thể lấy số TBC

    = 1400 làm đại diện cho X vì có sự chênh lệch rất lớn giữa các giá trị (chẳng hạn, 4000 và 100)

    – Số TBC  có thể không thuộc dãy giá trị của dấu hiệu.

    GV yêu cầu học sinh:

     – Quan sát bảng 22 sgk, trả lời các câu hỏi sau:

    – Cửa hàng này quan tâm điều gì?

    –  Cỡ dép nào bán được nhiều  nhất?

    – Giá trị nào có tần số lớn nhất?

    – GV: giá trị 39 có tần số lớn nhất được gọi là mốt của dấu hiệu

    – Vậy mốt của dấu hiệu là giá trị như thế nào?

    * HS trả lời

    GV nhận xét đánh giá câu trả lời.

    * GV chốt kiến thức.

    3. Mốt của dấu hiệu:

    * Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng ‘’tần số’’

    + Kí hiệu: M0

     

     

  • Hoạt động luyện tập
  • NỘI DUNG

    SẢN PHẨM

    – Mục tiêu: Tính được số trung bình cộng.

    – Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận

    – Hình thức tổ chức: Cá nhân

    – Phương tiện: SGK, thước thẳng, bảng phụ

    – Sản phẩm: Làm ?3

    GV : Treo bảng phụ có kẽ sẵn bảng 21

    – Yêu cầu hs làm ?3.

    HS hpanf thành bảng 21

    – Nêu nhận xét kết quả làm bài của hai lớp 7A và 7C

    * HS trả lời

     GV nhận xét đánh giá câu trả lời.

    * GV chốt kiến thức.

    ?3

    Giá trị (x)

    Tần số (n)

    Tích

    (x.n)

     

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    2

    2

    4

    10

    8

    10

    3

    1

         6

         8

        20

        60

        56

        80

        27

        10

     

     

     

     

     

    =

    =6,675

     

    N=40

    Tổng:267

     

     

    Nhận xét: hs lớp 7A làm bài điểm cao hơn hs lớp 7C.

     

  • Hoạt động vận dụng
  • NỘI DUNG

    SẢN PHẨM

    Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng số trung bình cộng vào bài toán sử dụng kiến thức.

    Nội dung: Làm bài tập. Xem lại kiến thức đã học chuẩn bị cho tiết ôn tập chương.

    Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở.

    Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo.

    Làm bài tập 16, 17 sgk và bài 11, 12 SBT.

    Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng

     

     

    LUYỆN TẬP

     I. MỤC TIÊU

  • Kiến thức
  • – Củng cố công thức và cách tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu).

  • Năng lực
  • a) Các năng lực chung:

    – Giao tiếp, tự học , hợp tác, sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, tự học và giải quyết vấn đề,..

    b) Các năng lực chuyên biệt:

    – Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán, thực hành giải toán, suy luận.

    -Tính số trung bình cộng của dấu hiệu theo bảng “tần số “ hay theo công thức từ bảng “tần số “ đã lập.

  • Phẩm chất
  • – Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tích cực trong học tập, tự tin, có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng.

    II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

  • Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu, máy tính.
  • Học sinh: Thước, máy tính.
  • III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY

  • Ổn định lớp
  • Kiểm tra bài cũ
  • Khởi động
  • Hình thành kiến thức
  • Hoạt động luyện tập
  • NỘI DUNG

    SẢN PHẨM

    – Mục tiêu: Củng cố cách tính số trung bình cộng và nêu ý nghĩa của số trung bình cộng.

    – Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận

    – Hình thức tổ chức: Cá nhân

    – Phương tiện: SGK, thước

    – Sản phẩm: Lời giải của bài 16, 17 SGK/20:; 13 SBT/6

    GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

    – Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng của dấu hiệu .

      – Tuy nhiên có phải khi nào cũng lấy số trung bình cộng để làm đại diện hay không ?

     cho HS quan sát bảng 24 và trả lời yêu cầu bài 16 .

    * HS thực hiện, GV đánh giá nhận xét câu trả lời

    *  GV chốt lời giải.: không thể lấy số trung bình cộng làm đại diện khi các giá trị có khoảng chêng lệch quá lớn .

    * Làm bài 17 sgk

    – Nêu công thức tính số trung bình cộng?

    – Tính số trung bình cộng ?

     – Tím mốt của dấu hiệu ?

    * HS thực hiện, GV đánh giá nhận xét câu trả lời

    *  GV chốt kiến thức. Bài này đã cho sẵn bảng “tần số “ nên ta tính số trung bình cộng bằng công thức sẽ nhanh hơn.

    * Làm bài 13 SBT

    –  Hai xạ thủ cùng  bắn 20 phát đạn

    – Tính điểm trung bình của từng xạ thủ

    –  Có nhận xét gì về kết quả và khả năng của từng xạ thủ.

     

     

    * HS thực hiện, GV đánh giá nhận xét câu trả lời

    *  GV chốt lời giải.

     

    Bài 16 SGK/20:

     – Số trung bình cộng dùng làm đại diện cho dấu hiệu

    – Số trung bình cộng dùng để so sánh các dấu hiệu cùng loại .

     không thể lấy số trung bình cộng làm đại diện khi các giá trị có khoảng chêng lệch quá lớn .

    => Không nên dùng số trung bìng cộng làm đại diện ở bài này vì các giá trị có khoảng chêng lệch quá lớn.

     + VD : giá trị 100 và giá trị 2

     

    Bài 17 SGK/20:

    =

    =

    = 7,68 .

     b)  = 8

     

    Bài 13  SBT/6:

    Xạ thủ A:

     

    Giá trị (x)

    Tần số (n)

    Tích

    (x.n)

     

     8

     9

     10

     5

     6

     9

    40

    54

    90

     

     

    N=20

    T:184

    =9,2

    Xạ thủ B:

     

    Giá trị (x)

    Tần số (n)

    Tích

    (x.n)

     

     6

     7

     9

     10

     2

     1

     5

     12

    12

    7

    45

    120

     

     

    N=20

    T:184

    =9,2

    Kết quả :

    Xạ thủ A có = 9,2

    Xạ thủ B có =9,2

    -Tuy điểm trung bình bằng nhau nhưng xạ thủ A bắn “ chậm “ hơn xạ thủ B

  • Hoạt động vận dụng
  •            NỘI DUNG

                SẢN PHẨM

    Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng số trung bình cộng vào bài toán sử dụng kiến thức.

    Nội dung: Làm bài tập. Xem lại kiến thức đã học chuẩn bị cho tiết ôn tập chương.

    Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở.

    Phương thức tổ chức:Học sinh hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi sáng tạo.

    – Trả lời 4 câu hỏi ôn tập ở sgk .

    – Làm bài tập 18 và 20 sgk

    Bài làm có sự kiểm tra của các tổ trưởng

     

    Xem thêm

    Share
    facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
    Post navigation
    Previous post

    Giải SGK Toán lớp 2 Tập 2 trang 88, 89 Ôn tập về số và các phép tính trong phạm vi 1000 – Cánh diều

    Next post

    Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 83 Nhiệt độ. Đo nhiệt độ | Chân trời sáng tạo

    Bài liên quan:

    20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

    Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

    20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7

    Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới

    Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án

    Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)

    Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7

    Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7

    Leave a Comment Hủy

    Mục lục

    1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
    2. Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
    3. 20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
    4. Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới
    5. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án
    6. Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)
    7. Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
    8. Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7
    9. Giáo án Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số hữu tỉ
    10. Giáo án Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
    11. Vở thực hành Toán 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 7 Tập 1, Tập 2 hay, chi tiết
    12. Vở thực hành Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
    13. Lý thuyết Toán lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 7 | Kết nối tri thức
    14. Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 | Giải SBT Toán 7 | Giải sách bài tập Toán 7 hay nhất | Giải SBT Toán 7 Tập 1, Tập 2 | Giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 KNTT
    15. Giải sgk Toán 7 Kết nối tri thức | Giải Toán 7 | Giải Toán lớp 7 | Giải bài tập Toán 7 hay nhất | Giải Toán 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
    16. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
    17. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
    18. 20 câu Trắc nghiệm Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
    19. Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
    20. 21 Bài tập Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
    21. Bài giảng điện tử Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
    22. Giáo án Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
    23. Vở thực hành Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
    24. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
    25. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
    26. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 14
    27. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 11, 12, 13
    28. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14
    29. 20 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên của 1 số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
    30. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
    31. Vở thực hành Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
    32. 20 Bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
    33. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
    34. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
    35. 22 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
    36. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
    37. Bài giảng điện tử Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
    38. Giáo án Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Thứ tự thực hiện các phép tính. quy tắc chuyển vế
    39. Vở thực hành Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc chuyển vế
    40. 20 Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế có đáp án – Toán 7
    41. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
    42. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
    43. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 23
    44. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 19, 20, 21
    45. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23
    46. 32 câu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 1 (Kết nối tri thức) có đáp án: Số hữu tỉ
    47. Lý thuyết Toán 7 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Số hữu tỉ hay, chi tiết
    48. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
    49. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài ôn tập cuối chương 1
    50. 24 Bài tập Toán 7 Chương 1 có đáp án: Số hữu tỉ
    51. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21
    52. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

    Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
    • Sach toan
    • Giới thiệu
    • LOP 12
    • Liên hệ
    • Sitemap
    • Chính sách
    Back to Top
    Menu
    • Môn Toán