Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 7

Giáo án Toán học 7 bài 4: Số trung bình cộng hay nhất

By admin 24/10/2023 0

Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

§4. SỐ TRUNG BÌNH CỘNG

I. MỤC TIÊU:

  • Kiến thức: Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm ”đại diện” cho một dấu hiệu trong một số trường hợp để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
  • Kĩ năng: Biết tìm mốt của dấu hiệu, hiểu được mốt của dấu hiệu.
  • Thái độ: Bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
  • Nội dung trọng tâm của bài: Biết tính số trung bình cộng, tìm được mốt của dấu hiệu.
  • Định hướng phát triển năng lực:
  • – Năng lực chung: Tự học, gqvđ, hợp tác, tính toán, giao tiếp, sáng tạo, h.động nhóm.

    – Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, giải quyết các bài toán thực tế.

    II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

  • Giáo viên: Sgk, Thước, Bảng phụ.
  • Học sinh: Sgk, thước chia khoảng, MTBT.
  • Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
  • Nội dung

    Nhận biết

            (MĐ1)    

    Thông hiểu

    (MĐ2)

    Vận dụng

    (MĐ3)

    Vận dụng cao

    (MĐ4)

    1. Số trung bình cộng

    Biết công thức tính số trung bình cộng

     

    Tính số trung bình cộng của dấu hiệu

     

    2. Mốt của dấu hiệu

     

    Tìm được mốt của dấu hiệu.

     

     

     

    III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

    * Kiểm tra bài cũ: (5′)

    7

    5

    5

    4

    7

    8

    6

    8

    8

    9

    5

    7

    6

    8

    9

    5

    6

    4

    6

    8

    7

    8

    9

    6

    5

    6

    4

    5

    6

    7

    GV đua ra bài tập:

    Điểm thi HKI môn toán của lớp 7B được cho bởi bảng sau:

  • a) Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?
  • b) Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu?
  • c) Lập bảng “tần số”.
  • d) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
  • Đáp án:

  • a) Dấu hiệu: Điểm thi môn toán HKI của mỗi HS lớp 7B. Số các giá trị là 30 …………….2đ
  • b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 6. ……………2đ
  • c) ……………2đ
  • Giá trị(x)

    4

    5

    6

    7

    8

    9

     

    Tần số (n)

    3

    6

    7

    5

    6

    3

    N = 30

  • d) Biểu đồ đoạn thẳng: …………..4đ
  •  

     

    A. KHỞI ĐỘNG:

    HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)   (1’)

    (1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới

    (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở

    (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cả lớp

    (4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn.

    (5) Sản phẩm: Không

    Hoạt động của Giáo viên

    Hoạt động của Học sinh

    GV: Những tiết học trước các em đã biết cách lập bảng tần số của dấu hiệu, biết cách lập biểu đồ từ bảng tần số, hôm nay các em sẽ được học cách tính giá trị trung bình của dấu hiệu, từ đó các em có thể so sánh được các giá trị khi tìm hiểu các dấu hiệu cùng loại.

    HS lắng nghe

    B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

    HOẠT ĐỘNG 2. Số trung bình cộng của dấu hiệu. (20′)

    (1) Mục tiêu: Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập.

    (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, hoạt động nhóm.

    (3) Hình thức tổ chức hoạt động: dạy học cả lớp, hoạt động nhóm.

    (4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, …

    (5) Sản phẩm:  Bài làm của học sinh.

     

    Nội dung

    Hoạt động của GV

    Hoạt động của  HS

    NL hình thành

    1. Số trung bình cộng của dấu hiệu  

    a) Bài toán (Sgk)

    ?1 Có tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra.

    ?2

    x

    n

    x.n

     

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    3

    2

    3

    3

    8

    9

    9

    2

    1

    6

    6

    12

    15

    48

    63

    72

    18

    10

     

     

     

     

     

    N = 40

    250

     

    * Chú ý: Sgk

    b) Công thức:

    Với N là số các giá trị

     x1; x2; ……;xk  là k giá trị khác nhau của dấu hiệu x

      n1; n2; … ;nk là tần số

    ?3     

    x

    n

    x.n

     

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    2

    2

    4

    10

    8

    10

    3

    1

    6

    8

    20

    60

    56

    80

    27

    10

     

     

        = 6,68

     

    N = 40

    267

     

    ?4

    Vậy điểm trung bình của lớp 7A cao hơn của lớp 7C.

    Gv nêu bài toán.

    Treo bảng 19 lên bảng phụ

    H: Có bao nhiêu bạn làm bài kiểm tra?

    H: Để tính điểm trung bình của lớp ta làm ntn?

     

     

    Tính điểm trung bình?

    Gv hướng dẫn Hs lập bảng tần số có ghi thêm hai cột, sau đó tính điểm trung bình trên bảng tần số đó.

    Treo bảng 20 lên bảng.

    H: Nhận xét kết quả qua hai cách tính?

    Qua nhận xét trên Gv giới thiệu phần chú ý.

    Gv giới thiệu ký hiệu `X dùng để chỉ số trung bình cộng.

    H: Từ cách tính ở bảng 20, ta rút ra nhận xét gì?

    Từ nhận xét trên, Gv giới thiệu công thức tính số trung bình cộng.

     

    GV: Yêu cầu Hs làm ?3

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    H: Để so sánh khả năng học Toán của 2 bạn trong năm học ta căn cứ vào đâu?

     

     

    HS: Có 40 bạn làm bài.

     

    HS: Để tính điểm trung bình của lớp, ta cộng tất cả các điểm số lại và chia cho tổng số bài.

    Hs tính được điểm trung bình là 6,25.

     

    HS: Tính điểm trung bình bằng cách tính tổng các tích x.n và chia tổng đó cho N.

    HS: Hai cách tính đều cho cùng một đáp số.

     

     

     

     

    HS: Có thể tính STBC bằng cách:Nhân từng giá trị với tần số tương ứng. Cộng tất cả các tích vừa tìm được.

    Chia tổng đó cho số các giá trị.

    HS: Hoạt động theo nhóm, đại diện nhóm trình bày bài làm của nhóm mình

     

    HS:  Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm và trả lời ?4

     

    HS: Căn cứ vào điểm TB của 2 bạn đó.

     

     

    Năng lực giải quyết vấn đề, tự học, tính toán, sử dụng ngôn ngữ toán học.

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Năng lực

     sáng tạo, hoạt động nhóm.

                 

    HOẠT ĐỘNG 3. Ý nghĩa của số trung bình cộng.  (5′)

    (1) Mục tiêu: HS biết sử dụng số trung bình cộng để làm ”đại diện” cho một dấu hiệu trong một số trường hợp để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.

    (2) Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở.

    (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cả lớp.

    (4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn.

    (5) Sản phẩm: Hs biết ý nghĩa của số trung bình cộng.

    2. Ý nghĩa của số trung bình cộng. 

    (Sgk/19)

     

     

     

    * Chú ý: Sgk

     

    GV: Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng như sgk

    H: Ví dụ để so sánh khả năng học toán của Hs ta căn cứ vào đâu?

    GV: Không phải trong trường hợp nào trung bình cộng cũng là đại diện. Gv giới thiệu phần chú ý.

     

    Hs xem ví dụ trong Sgk.

    – So sánh trung bình điểm thi giữa hai Hs

     

     

    HS: đọc chú ý Sgk/19

     

     

     

    Năng lực tự học và tính toán.

     

    HOẠT ĐỘNG 4. Mốt của dấu hiệu.  (5′)

    (1) Mục tiêu: HS biết tìm mốt của dấu hiệu, hiểu được mốt của dấu hiệu.

    (2) Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp.

    (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cả lớp.

    (4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn.

    (5) Sản phẩm: Bài làm của học sinh

    3. Một số dấu hiệu

    * Ví dụ (Sgk/19)

     

     

     

     

    * Khái niệm: (Sgk/19)

     

    * Kí hiệu: M0

    GV: Đưa ví dụ bảng 22 lên.

    H: Cỡ dép nào mà cửa hàng bán nhiều nhất?

    H: Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39?

    GV: Giá trị  có tần số lớn nhất  gọi là mốt.

    H: Vậy mốt là gì?

    Gv: Giới thiệu mốt và cách kí hiệu.

    HS: Đọc ví dụ.

     

    HS:  Cỡ dép 39 bán được 184 đôi.

    HS:  Giá trị 39 có tần số lớn nhất.

     

    HS: Đọc khái niệm trong Sgk.

     

     

    Năng lực tự học và tính toán.

     

    C. LUYỆN TẬP,VẬN DỤNG: (7′)

    (1) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm bài tập

    (2) Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Giải quyết vấn đề, vấn đáp.

    (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm

    (4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn.

    (5) Sản phẩm: Bài làm của học sinh.

    –  Nhắc lại công thức tính số trung bình cộng?

    Giáo viên hệ thống lại bài

    Gv đưa nội dung bài tập lên, yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm.

    Bài tập 15 Sgk/20.

    a) Dấu hiệu cần tìm là: Tuổi thọ của mỗi bóng đèn.

    b) Số trung bình cộng

    Tuổi thọ (x)

    Số bóng đèn (n)

    Các tích

     (x.n)

     

    1150

    1160

    1170

    1180

    1190

    5

    8

    12

    18

    7

    5750

    9280

    1040

    21240

    8330

     

     

       

     

    N = 50

    Tổng: 58640

     

    c)

    HS: Nêu công thức tính STBC.

    Hs hoạt động nhóm làm các bài tập 15 Sgk/20.

    Hs đại diện nhóm lên bảng trình bày.

     

    Hs các nhóm theo dõi nhận xét, sửa sai (nếu có)

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Năng lực giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, giao tiếp, hợp tác.

    D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (2’)

    – Học theo Sgk

    – Làm các bài tập 14; 16; 17.Sgk/20, 11; 12; 13.SBT/6. Tiết sau luyện tập.

    * NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP:

    Câu 1: Nêu công thức tính STBC?  (MĐ1).

    Câu 2: Làm bài tập 15  (MĐ1, 2, 3).

     

    LUYỆN  TẬP

    I. MỤC TIÊU:

  • Kiến thức: HS biết cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu).
  • Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập bảng, tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
  • Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học.
  • Nội dung trọng tâm của bài: Biết tính số TBC, tìm được mốt của dấu hiệu.
  • Định hướng phát triển năng lực:
  • – Năng lực chung: Tự học, gqvđ, hợp tác, tính toán, giao tiếp, sáng tạo, h.động nhóm.

    – Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng ngôn ngữ toán học, giải quyết các bài toán thực tế.

    II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

  • Giáo viên: Sgk, thước, bảng phụ.
  • Học sinh: Sgk, thước chia khoảng, MTBT.
  • Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá:
  • Nội dung

    Nhận biết

            (MĐ1)    

    Thông hiểu

    (MĐ2)

    Vận dụng

    (MĐ3)

    Vận dụng cao

    (MĐ4)

    1. Số trung bình cộng

    Biết công thức tính số TBC

     

    Tính số trung bình cộng của dấu hiệu

     

    2. Mốt của dấu hiệu

    Biết mốt của dấu hiệu.

    Tìm được mốt của dấu hiệu.

     

     

    III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

    * Kiểm tra bài cũ:    (5′).

    HS làm bài tập: Điểm kiểm tra 1 tiết môn Toán của một nhóm học sinh được GV ghi lại trong bảng.

  • a) Dấu hiệu ở đây là gì?
  • b) Lập bảng “tần số”.
  • c) Tính số trung bình cộng.
  • Đáp án:

  • a) Dấu hiệu: Điểm kiểm tra 1 tiết môn Toán của mỗi HS trong một nhóm. ………………..2đ
  • b) Bảng “tần số”: ………………..4đ
  • Giá trị(x)

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

     

    Tần số(n)

    1

    1

    2

    2

    6

    1

    3

    3

    1

    N = 20

  • c) ………………..4đ
  • A. KHỞI ĐỘNG

    HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)   (1’)

    (1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới

    (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở

    (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cả lớp

    (4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn.

    (5) Sản phẩm: Không

    Hoạt động của Giáo viên

    Hoạt động của Học sinh

    GV: Những tiết học trước các em đã biết cách tính giá trị trung bình của dấu hiệu, từ đó các em có thể so sánh được các giá trị khi tìm hiểu các dấu hiệu cùng loại. Tiết học hôm nay chúng ta cùng nhau rèn luyện kĩ năng này.

    HS lắng nghe

    B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

    HOẠT ĐỘNG 2. Luyện tập (30′)

    (1) Mục tiêu: HS biết cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu).

    (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, thực hành.

    (3) Hình thức tổ chức hoạt động: dạy học cả lớp, hoạt động nhóm.

    (4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, …

    (5) Sản phẩm:  Bài làm của học sinh.

    Nội dung

    Hoạt động của GV

    Hoạt động của  HS

    NL hình thành

    1. Bài tập 18.Sgk/21

    a) Đây là bảng phân phối ghép lớp

     b)

    Chiều cao

    Cctb

    (x)

    TS

    (n)

    Tích

    (x.n)

    105

    110-120

    121-131

    132-142

    143-153

    155

    105

    115

    126

    137

    148

    155

    1

    7

    35

    45

    11

    1

    105

    805

    4410

    6165

    1628

    155

     

     

    N = 100

    13268

     

     

    2. Bài tập 19.Sgk/23

    Cân nặng (x)

    Tần số  (n)

    Tích (x.n)

     

    16

    16,5

    17

    17,5

    18

    18,5

    19

    19,5

    20

    20,5

    21

    21,5

    23,5

    24

    25

    28

    15

    6

    9

    12

    12

    16

    10

    15

    5

    17

    1

    9

    1

    1

    1

    1

    2

    2

    96

    148,5

    204

    210

    288

    185

    285

    97,5

    340

    20,5

    189

    21,5

    23,5

    24

    25

    56

    30

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    N = 120

    2243,5

     

    GV: Đưa nội dung bài tập lên bảng phụ.

    H: Nêu sự khác nhau của bảng này với bảng đã biết?

    GV: Giới thiệu bảng phân phối ghép lớp.

    GV: Hướng dẫn học sinh như Sgk.

    GV: Đưa lời giải mẫu lên.

     

     

    GV: Đưa bài tập 19 lên 

    GV: Yêu cầu học sinh làm bài.

     

    GV: Thu bài của các nhóm và đưa lên.

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    HS: Quan sát đề bài.

    HS: Trong cột giá trị người ta ghép theo từng lớp.

     

     

     

    HS: Độc lập tính toán và đọc kết quả.

    HS: Quan sát lời giải, sửa vào vở.

     

     

     

    HS: Quan sát đề bài.

    HS: Cả lớp thảo luận theo nhóm và làm bài vào bảng phụ

    HS: Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.

     

     

     

     

    Năng lực tự học và tính toán.

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Năng lực  sử dụng ngôn ngữ toán học, sáng tạo, hoạt động nhóm.

    C. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG: Đã thực hiện ở trên

    D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG (7’)

    (1) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào giải các bài tập thực tế

    (2) Phương pháp/ Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, thực hành.

    (3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

    (4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn.

    (5) Sản phẩm: Bài làm của HS.

     

    GV: Tiếp tục yêu cầu HS làm bài tập: Điểm thi học kì môn toán của lớp 7A được ghi trong bảng sau:

     

    6

    3

    8

    5

    5

    5

    8

    7

    5

    5

    4

    2

    7

    5

    8

    7

    4

    7

    9

    8

    7

    6

    4

    8

    5

    6

    8

    10

    9

    9

    8

    2

    8

    7

    7

    5

    6

    7

    9

    5

    8

    3

    3

    9

    5

     

    a) Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?

    b) Lập bảng tần số, tính số trung bình cộng của dấu hiệu.

    c) Tìm mốt của dấu hiệu.

     

    HS: đứng tại chỗ trả lời

     

    HS: Hoạt động theo nhóm làm bài tập.

     

    Hs đại diện nhóm lên bảng trình bày.

     

    GV: Gọi HS nhận xét.

     

    GV hoàn chỉnh bài.

     

     

     

     

     

    Năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác.

    E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (2’)

    – Học theo Sgk. Ôn lại kiến thức trong chương III.

    – Làm 4 câu hỏi ôn tập chương Sgk/22.

    – Làm bài tập 20.Sgk/23; bài tập 14.SBT/7

    – Tiết sau ôn tập chương III.

    * NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP:

    Câu 1: Nhắc lại cách tính số trung bình cộng của dấu hiệu? Nêu ý nghĩa của nó? Mốt của dấu hiệu là gì? (MĐ 1).

    Câu 2: Làm bài tập  (MĐ1, 2, 3).

     

     

    Xem thêm

    Share
    facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
    Post navigation
    Previous post

    Giải SGK Toán lớp 2 Tập 2 trang 86, 87 Em vui học toán – Cánh diều

    Next post

    Lý thuyết Nhiệt độ. Đo nhiệt độ (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 3

    Bài liên quan:

    20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

    Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

    20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7

    Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới

    Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án

    Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)

    Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7

    Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7

    Leave a Comment Hủy

    Mục lục

    1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
    2. Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
    3. 20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
    4. Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới
    5. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án
    6. Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)
    7. Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
    8. Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7
    9. Giáo án Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số hữu tỉ
    10. Giáo án Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
    11. Vở thực hành Toán 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 7 Tập 1, Tập 2 hay, chi tiết
    12. Vở thực hành Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
    13. Lý thuyết Toán lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 7 | Kết nối tri thức
    14. Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 | Giải SBT Toán 7 | Giải sách bài tập Toán 7 hay nhất | Giải SBT Toán 7 Tập 1, Tập 2 | Giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 KNTT
    15. Giải sgk Toán 7 Kết nối tri thức | Giải Toán 7 | Giải Toán lớp 7 | Giải bài tập Toán 7 hay nhất | Giải Toán 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
    16. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
    17. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
    18. 20 câu Trắc nghiệm Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
    19. Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
    20. 21 Bài tập Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
    21. Bài giảng điện tử Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
    22. Giáo án Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
    23. Vở thực hành Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
    24. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
    25. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
    26. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 14
    27. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 11, 12, 13
    28. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14
    29. 20 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên của 1 số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
    30. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
    31. Vở thực hành Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
    32. 20 Bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
    33. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
    34. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
    35. 22 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
    36. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
    37. Bài giảng điện tử Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
    38. Giáo án Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Thứ tự thực hiện các phép tính. quy tắc chuyển vế
    39. Vở thực hành Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc chuyển vế
    40. 20 Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế có đáp án – Toán 7
    41. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
    42. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
    43. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 23
    44. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 19, 20, 21
    45. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23
    46. 32 câu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 1 (Kết nối tri thức) có đáp án: Số hữu tỉ
    47. Lý thuyết Toán 7 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Số hữu tỉ hay, chi tiết
    48. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
    49. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài ôn tập cuối chương 1
    50. 24 Bài tập Toán 7 Chương 1 có đáp án: Số hữu tỉ
    51. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21
    52. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

    Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
    • Sach toan
    • Giới thiệu
    • LOP 12
    • Liên hệ
    • Sitemap
    • Chính sách
    Back to Top
    Menu
    • Môn Toán