Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 7

Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

By admin 22/10/2023 0

Lý thuyết Toán lớp 7 Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

A. Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ. Quy tắc chuyển vế

1.1 Quy tắc cộng, trừ hai số hữu tỉ

– Mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số nên ta có thể cộng, trừ hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số.

– Nếu hai số hữu tỉ cùng được viết dưới dạng số thập phân (với hữu hạn chữ số khác 0 ở phần thập phân) thì ta có thể cộng, trừ hai số đó theo quy tắc cộng, trừ số thập phân.

Ví dụ: Tính

a)  0,5+−23;                              

b) 1,205 – 2,31.

Hướng dẫn giải 

a) Ta có 0,5=510=12 . Do đó:

0,5+−23=12+−23=1.32.3+(−2).23.2=36+−46=3+(−4)6=−16.

b) 1,205 – 2,31= 1,205 + (–2,31) = – (2,31 – 1,205) = –1,105.

1.2 Tính chất của phép cộng các số hữu tỉ

– Phép cộng các số hữu tỉ có các tính chất giống với phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.

– Ta có thể chuyển phép trừ cho một số hữu tỉ thành phép cộng với số đối của số hữu tỉ đó. Vì thế, trong một biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ, ta có thể thay đổi tùy ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng.

Ví dụ: Tính một cách hợp lý (−0,4)+38+(−0,6)

Ta có: (−0,4)+38+(−0,6)=(−0,4)+(−0,6)+38=−1+38=−88+38=−58

1.3 Quy tắc chuyển vế

Khi chuyển một số hạng tử vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó:

x + y = z ⇒ x = z – y

x – y = z ⇒ x = z + y

Ví dụ: Tìm x, biết

a)  x−−79=−56;                                                           

b)  15−2−x=0,3.

Hướng dẫn giải

a)  x−−79=−56      

 x   = −56+−79

 x   =−1518+−1418

  x    = −2918

Vậy  x    = −2918 .  

b) 15−2−x=0,3       

15−2−0,3=x         

 x   = 15−2−0,3

x    = −7,8                 

Vậy x = – 7,8.

2. Nhân, chia hai số hữu tỉ

2.1 Quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ

– Mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số nên ta có thể nhân, chia hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc nhân, chia phân số.

– Nếu hai số hữu tỉ cùng viết ở dạng số thập phân (với hữu hạn chữ số khác 0 ở phần thập phân) thì ta có thể nhân, chia hai số đó theo quy tắc nhân, chia số thập phân.

Ví dụ:

a)  238:(−0,4) ;

b)  −125⋅(−6,5) .

Hướng dẫn giải

a) Ta viết 238=198và −0,4=−410=−25

Khi đó: 238:(−0,4)=198:−25=198⋅5−2=95−16

b) Ta có thể viết −125=−2410=−2,4

Khi đó −125⋅(−6,5)=(−2,4).(−6,5)=15,6 .

2.2 Tính chất của phép nhân các số hữu tỉ

Giống như phép nhân các số nguyên, phép nhân các số hữu tỉ có các tính chất: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ.

Ví dụ: Tính một cách hợp lý:

a) 73⋅(−2,5)⋅67 ;

b) 0,5⋅27+2−3 .

Hướng dẫn giải

a) 73⋅(−2,5)⋅67=73⋅67⋅(−2,5)=2⋅(−2,5)=−5

b) Ta có 0,5=510=12 . Khi đó: 

0,5⋅27+2−3=12⋅27+2−3=12⋅27+12⋅2−3=17+1−3=321+−721=−421.

Nhận xét:

– Số nghịch đảo của số hữu tỉ a khác 0 kí hiệu là 1a . Ta có a.1a=1

– Số nghịch đảo của số hữu tỉ 1a là a.

– Nếu a, b là hai số hữu tỉ và b ≠ 0 thì a:b=a⋅1b.

Ví dụ:

Số nghịch đảo của −35 là 1:−35=5−3=−53

Số nghịch đảo của 0,3 là 1:0,3=1:310=103 .

B. Bài tập tự luyện

B.1 Bài tập tự luận

Bài 2. Tìm x, biết

a)  x+−13=415;

b) x⋅32=2,4 .

Hướng dẫn giải

 a)  x+−13=415 

x  =415−−13 

x  = 415−−515    

x    =    915

x  = 35

Vậy x  = 35 .

b) x⋅32=2,4

x=2,4:32

x=2,4:1,5

 x=1,6

Vậy x = 1,6.

Bài 2. Tính

a) −14+−13 ;

b) −25−311 ;

c)  −59:−718;

d) −49⋅0,75 .

Hướng dẫn giải

a) −14+−13=−312+−412=−712 .

b) −25−311=−2255−1555=−3755 .

c) −59:−718=−59⋅18−7=−10−7=107 .

d) Ta viết 0,75=75100=34 .

Khi đó: −49⋅0,75=−49⋅34=−13 .

B.2 Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Thực hiện phép tính 13 : − 0,125 ta được kết quả là:

A. 83;

B. 2,6;

C. − 38;

D. − 83.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ta có: − 0,125 = − 1251000 =−125:1251000:125= − 18 .

Nên 13 : − 0,125 = 13 : − 18   

= 13 .  8−1 = 1 . 83.−1=8−3=−83.

 

Câu 2. Cho biết x + 215 = − 310 thì:

A. x = − 1330;

B. x = 1130;

C. x = − 5150;

D. x = 65150.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: x + 215 = − 310

x = − 310 − 215

x = − 930 − 430

x = − 9 − 430

x = − 1330.

Vậy x = − 1330.

Câu 3. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 50,5 km/giờ mất 1 giờ 30 phút. Một chiếc xe máy đi với vận tốc bằng 56 vận tốc của ô tô thì sau bao lâu sẽ đi hết quãng đường AB?

A. 95 giờ;

B.32 giờ;

C. 43 giờ;

D. 2 giờ.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A.

Đổi: 1 giờ 30 phút = 112  giờ = 32 giờ;

Quãng đường AB dài số ki-lô-mét là:

50,5 . 32 = 1012 . 32 = 3034 (km);

Vận tốc của xe máy là:

50,5 . 56 = 1012 . 56 = 50512 (km/giờ);

Thời gian xe máy đi hết quãng đường AB là:

3034 : 50512 = 3034 . 12505 =3.1014.3.45.101= 95 (giờ).

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ 

Lý thuyết Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

Lý thuyết Bài 3: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ

Lý thuyết Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc dấu ngoặc

Lý thuyết Toán 7 Chương 1: Số hữu tỉ

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 53 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán lớp 2

Next post

50 Bài tập Định lí Ta- let trong tam giác (có đáp án)- Toán 8

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7

Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7

Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  2. Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  3. 20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới
  5. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  8. Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7
  9. Giáo án Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số hữu tỉ
  10. Giáo án Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  11. Vở thực hành Toán 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 7 Tập 1, Tập 2 hay, chi tiết
  12. Vở thực hành Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  13. Lý thuyết Toán lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 7 | Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 | Giải SBT Toán 7 | Giải sách bài tập Toán 7 hay nhất | Giải SBT Toán 7 Tập 1, Tập 2 | Giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 KNTT
  15. Giải sgk Toán 7 Kết nối tri thức | Giải Toán 7 | Giải Toán lớp 7 | Giải bài tập Toán 7 hay nhất | Giải Toán 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  18. 20 câu Trắc nghiệm Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  19. Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  20. 21 Bài tập Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  21. Bài giảng điện tử Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  22. Giáo án Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  23. Vở thực hành Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  24. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  25. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  26. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 14
  27. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 11, 12, 13
  28. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14
  29. 20 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên của 1 số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  30. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  31. Vở thực hành Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  32. 20 Bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  35. 22 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  36. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  37. Bài giảng điện tử Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  38. Giáo án Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Thứ tự thực hiện các phép tính. quy tắc chuyển vế
  39. Vở thực hành Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc chuyển vế
  40. 20 Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế có đáp án – Toán 7
  41. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  43. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 23
  44. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 19, 20, 21
  45. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23
  46. 32 câu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 1 (Kết nối tri thức) có đáp án: Số hữu tỉ
  47. Lý thuyết Toán 7 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Số hữu tỉ hay, chi tiết
  48. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  49. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài ôn tập cuối chương 1
  50. 24 Bài tập Toán 7 Chương 1 có đáp án: Số hữu tỉ
  51. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21
  52. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán