Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 7

Lý thuyết Đường vuông góc và đường xiên (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

By admin 23/10/2023 0

Lý thuyết Toán lớp 7 Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên

A. Lý thuyết

1. Đường vuông góc và đường xiên

Đường vuông góc và đường xiên (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Cánh diều (ảnh 1)

Trong hình vẽ trên, ta gọi:

– Đoạn thẳng AH là đoạn vuông góc hay đường vuông góc kẻ từ điểm A đến đường thẳng d;

– Điểm H là chân của đường vuông góc hay hình chiếu của điểm A trên đường thẳng d;

– Độ dài đoạn thẳng AH là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d;

– Đoạn thẳng AB là một đường xiên kẻ từ điểm A đến đường thẳng d.

Ví dụ: Quan sát hình vẽ dưới đây:

Đường vuông góc và đường xiên (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Cánh diều (ảnh 1)

Hãy cho biết:

a) Hình chiếu của điểm A trên đường thẳng d; khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BD bằng độ dài đoạn thẳng nào?

b) Đoạn thẳng nào là đường xiên kẻ từ điểm A đến đường thẳng d?

Hướng dẫn giải

a) Vì AH vuông góc với đường thẳng d tại H do đó:

Hình chiếu của điểm A trên đường thẳng d là điểm H.

Khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BD là AH = 5cm (do BD ≡ d).

b) Các đoạn thẳng AB; AC; AD là các đường xiên kẻ từ A đến đường thẳng d.

2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên

– Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm ở ngoài đường thẳng đến đường thẳng đó, đường vuông góc là đường ngắn nhất.

Ví dụ: Qua điểm O nằm ngoài đường thẳng a kẻ đường thẳng vuông góc với đường thẳng a và cắt a tại B. Lấy hai điểm A và C nằm trên đường thẳng a và nằm về hai phía so với điểm B sao cho OAB^=60°; OCB^=45°. So sánh độ dài các đoạn thẳng OA; OB; OC.

Hướng dẫn giải

Đường vuông góc và đường xiên (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Cánh diều (ảnh 1)

Vì OB là đường vuông góc kẻ từ điểm O đến đường thẳng a và OA; OC là các đường xiên kẻ từ O đến đường thẳng a nên OB là đoạn thẳng ngắn nhất

Do đó OB < OA; OB < OC (1)

Xét ∆OAC có OAC^>OCA^ (vì 60° > 45°)

Suy ra: OC > OA (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác) (2)

Từ (1) và (2) suy ra: OB < OA < OC.

Vậy OB < OA < OC.

B. Bài tập tự luyện

B.1 Bài tập tự luận

Bài 1. Cho tam giác ABC có AH, BK, CL là các đường cao kẻ từ các đỉnh tương ứng. Chứng minh rằng: AH + BK + CL < AB + BC + CA.

Hướng dẫn giải:

Đường vuông góc và đường xiên (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Cánh diều (ảnh 1)

+) Ta có:

• AH là đường vuông góc;

• AB, AC là các đường xiên kẻ từ A tới BC.

Do đó AH < ABAH < AC nên AH + AH < AB + AC

Hay 2AH < AB + AC

Suy ra AH < 12(AB + AC)        (1)

+) Ta có BK là đường vuông góc và BA, BC là các đường xiên kẻ từ B tới AC.

Do đó BK < BABK < BC nên 2BK < BA + BC

Suy ra BK < 12(BA + BC)        (2)

+) Ta có CL là đường vuông góc và CB, CA là các đường xiên kẻ từ B tới AB.

Do đó CL < CACL < CB nên 2CL < CA + CB

Suy ra CL < 12(CA + CB)         (3)

Từ (1) (2) và (3) suy ra:

AH + BK + CL < 12(AB + AC)+ 12(BA + BC)+ 12(CA + CB)

Suy ra AH + BK + CL < 12AB + 12AC + 12BA +12BC +12CA + 12CB

AH + BK + CL < 12AB + 12BA + 12BC + 12CB +12AC +12CA

Hay AH + BK + CL < AB + BC + CA.

Vậy AH + BK + CL < AB + BC + CA.

Bài 2. Cho ∆ABC vuông tại A, M là trung điểm của AC. Gọi D, E lần lượt là hình chiếu của A và C trên đường thẳng BM. So sánh BD + BE và 2AB.

Hướng dẫn giải

Đường vuông góc và đường xiên (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Cánh diều (ảnh 1)

Vì D, E lần lượt là hình chiếu của A và C trên đường thẳng BM

Nên AD ⊥ BM tại D suy ra ADM^=90°

Và CE ⊥ BM tại E suy ra CEM^=90°

Xét DADM và DCEM có:

ADM^=CEM^=90°,

AM = CM (vì M là trung điểm của AC)

AMD^=CME^ (hai góc đối đỉnh).

Suy ra ∆ADM = ∆CEM (cạnh huyền – góc nhọn)

Do đó DM = EM (hai cạnh tương ứng)

Ta có: BD + BE

= BD + (BM + ME)

= (BD + ME) + BM

Mà DM = ME (chứng minh trên)

Nên BD + BE = (BD + DM) + BM

= BM + BM = 2BM         (1)

Vì DABM có BAM^=90°(do DABC vuông tại A) nên DABM vuông tại A.

Suy ra BM > AB (vì trong tam giác vuông thì cạnh huyền là cạnh lớn nhất).

Hay 2BM > 2AB             (2)

Từ (1) và (2) suy ra BD + BE = 2BM > 2AB.

Vậy BD + BE > 2AB.

Bài 3. Cho ∆ABC có C^=90°, AC < BC, kẻ CH ⊥ AB tại H. Trên các cạnh AB và AC lấy tương ứng hai điểm M và N sao cho BM = BC, CN = CH. Chứng minh rằng:

a) MN ⊥ AC;

b) AC + BC < AB + CH.

Hướng dẫn giải

Đường vuông góc và đường xiên (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Cánh diều (ảnh 1)

Xét ∆BMC có BM = BC (giả thiết) nên ∆BMC cân tại B.

Suy ra BMC^=BCM^(tính chất tam giác cân) (1)

Vì CH ⊥ AB tại H nên ∆CHM vuông tại H.

Suy CMH^+MCH^=90°(trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90°)

Hay MCH^+BMC^=90°(2)

Từ (1) và (2) suy ra MCH^+MCB^=90°(3)

Ta có NCM^+MCB^=90° (vì ∆ABC vuông tại C) (4)

Từ (3) và (4) suy ra: NCM^=MCH^

Xét ∆NCM và ∆HCM có:

CN = CH (giả thiết),

NCM^=MCH^ (chứng minh trên),

CM là cạnh chung.

Suy ra ∆NCM = ∆HCM (c.g.c)

Suy ra MNC^=MHC^=90° (hai góc tương ứng)

Do đó MN ⊥ AC tại N.

Vậy MN ⊥ AC.

b) Ta có AB + CH = AM + MB + CH

Mà BM = BC; CH = CN (giả thiết)

Do đó AB + CH = AM + BC + CN (5)

Theo phần a ta có: MN ⊥ AC tại N nên ∆ANM vuông tại N.

Do đó cạnh huyền AM là cạnh lớn nhất.

Suy ra AM > AN.

Hay AM + CN > AN + CN

Suy ra AM + CN > AC

Do đó AM + CN + BC > AC + BC (6)

Từ (5) và (6) suy ra: AB + CH > AC + BC

Vậy AC + BC < AB + CH.

B.2 Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Trong hình bên có bao nhiêu đường xiên kẻ từ các điểm M, P, Q đến đường thẳng NT?

Đường vuông góc và đường xiên (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Cánh diều (ảnh 1)

A. 2;            

B. 3;            

C. 4;            

D. 5.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Các đường thẳng không vuông góc với NT đều là đường xiên từ các điểm không thuộc đường thẳng NT đến đường thẳng NT.

Các đoạn thẳng MN, MT là các đường xiên kẻ từ điểm M đến đường thẳng NT.

Đoạn thẳng PT là đường xiên kẻ từ điểm P đến đường thẳng NT.

Đoạn thẳng QS là đường xiên kẻ từ điểm Q đến đường thẳng NT.

Do đó có 4 đường xiên kẻ từ các điểm M, P, Q đến đường thẳng NT.

Vậy ta chọn đáp án C.

Câu 2. Cho ∆ABC có ABC^=30°, ACB^=70°. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ B. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. HA > AC;                   

B. HA < AC;                   

C. HA = AC;                   

D. BAC^=70°.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Đường vuông góc và đường xiên (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Cánh diều (ảnh 1)

Ta xét đáp án D:

∆ABC có: BAC^+ABC^+ACB^=180°(định lí tổng ba góc của một tam giác)

Suy ra BAC^=180°−ABC^−ACB^=180°−30°−70°=80°≠70°.

Do đó đáp án D sai.

Ta xét đáp án A, B, C:

Ta có AH là đường vuông góc kẻ từ điểm A đến đường thẳng BC; AC là một đường xiên kẻ từ điểm A đến đường thẳng AC.

Do đó AH < AC.

Suy ra đáp án B đúng, đáp án A, C sai.

Vậy ta chọn đáp án B.

Câu 3. Cho ∆ABC vuông tại A. Trên cạnh AB lấy điểm E, trên cạnh AC lấy điểm F. So sánh độ dài các cạnh EA và BF.

A. EA = BF;         

B. EA < BF;         

C. EA > BF;         

D. Không thể so sánh được.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Đường vuông góc và đường xiên (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Cánh diều (ảnh 1)

Ta có đoạn thẳng BA là đường vuông góc kẻ từ điểm B đến đường thẳng AC; đoạn thẳng BF là đường xiên kẻ từ điểm B đến đường thẳng AC.

Do đó BA < BF   (1).

Vì E thuộc cạnh AB (giả thiết) nên EA < BA   (2).

Từ (1), (2), ta suy ra EA < BA < BF.

Vậy ta chọn đáp án B.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 7: Tam giác cân
Lý thuyết Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên
Lý thuyết Bài 9: Đường trung trực của một đoạn thẳng
Lý thuyết Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
Lý thuyết Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

Tags : Tags Đường vuông góc và đường xiên   Lý thuyết Toán 7   toán 7
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bài giảng điện tử Bảng cộng | Chân trời sáng tạo Giáo án PPT Toán lớp 2

Next post

Lý thuyết Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 3

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7

Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7

Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  2. Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  3. 20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới
  5. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  8. Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7
  9. Giáo án Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số hữu tỉ
  10. Giáo án Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  11. Vở thực hành Toán 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 7 Tập 1, Tập 2 hay, chi tiết
  12. Vở thực hành Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  13. Lý thuyết Toán lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 7 | Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 | Giải SBT Toán 7 | Giải sách bài tập Toán 7 hay nhất | Giải SBT Toán 7 Tập 1, Tập 2 | Giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 KNTT
  15. Giải sgk Toán 7 Kết nối tri thức | Giải Toán 7 | Giải Toán lớp 7 | Giải bài tập Toán 7 hay nhất | Giải Toán 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  18. 20 câu Trắc nghiệm Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  19. Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  20. 21 Bài tập Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  21. Bài giảng điện tử Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  22. Giáo án Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  23. Vở thực hành Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  24. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  25. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  26. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 14
  27. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 11, 12, 13
  28. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14
  29. 20 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên của 1 số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  30. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  31. Vở thực hành Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  32. 20 Bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  35. 22 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  36. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  37. Bài giảng điện tử Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  38. Giáo án Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Thứ tự thực hiện các phép tính. quy tắc chuyển vế
  39. Vở thực hành Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc chuyển vế
  40. 20 Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế có đáp án – Toán 7
  41. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  43. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 23
  44. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 19, 20, 21
  45. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23
  46. 32 câu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 1 (Kết nối tri thức) có đáp án: Số hữu tỉ
  47. Lý thuyết Toán 7 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Số hữu tỉ hay, chi tiết
  48. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  49. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài ôn tập cuối chương 1
  50. 24 Bài tập Toán 7 Chương 1 có đáp án: Số hữu tỉ
  51. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21
  52. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán