Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 7

Lý thuyết Phép chia đa thức một biến (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

By admin 23/10/2023 0

Lý thuyết Toán lớp 7 Bài 5: Phép chia đa thức một biến

A. Lý thuyết

1. Chia đơn thức cho đơn thức

Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (B ≠ 0) khi số mũ của biến trong A lớn hơn hoặc bằng số mũ của biến đó trong B, ta làm như sau:

+ Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B.

+ Chia luỹ thừa của biến trong A cho luỹ thừa của biến đó trong B.

+ Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.

Tổng quát: Với a ≠ 0; b ≠ 0, m, n ∈ ℕ, m ≥ n ta có:

(axm) : (bxn) = ab.(xm : xn) = ab.xm – n

Ví dụ: Tính:

a) 14x2 : 7x;

b) 3x6 : 2x2;

c) –5yn : 10y2 (với n ∈ ℕ, n > 2);

d) (–20xm + 1) : (5xn + 1) (với m, n ∈ ℕ, m > n).

Hướng dẫn giải

a) 14x2 : 7x = (14 : 7). (x2 : x) = 2x2 – 1 = 2x;

b) 3x6 : 2x2 = 32.x6 – 2 = 32.x4;

c) Với n ∈ ℕ, n > 2 ta có:

–5yn : 10y2 = −510.yn – 2 = −12yn – 2.

d) Với m, n ∈ ℕ, m > n ta có:

(–20xm + 1) : (5xn + 1)

= (–20 : 5). (xm + 1 : xn + 1)

= –4xm + 1 – n – 1 = –4xm – n.

2. Chia đa thức cho đơn thức

Muốn chia đa thức P cho đơn thức Q (Q ≠ 0) khi số mũ của biến ở mỗi đơn thức của P lớn hơn hoặc bằng số mũ của biến đó trong Q, ta chia mỗi đơn thức của đa thức P cho đơn thức Q rồi cộng các thương với nhau.

(A + B) : C = A : C + B : C

(A – B) : C = A : C – B : C

Ví dụ: Tính

a) (20x5 – 18x4 + 6x2 – 4x) : (–2x);

b) (45x5 + 10x3 – 5x2) : 5x2.

Hướng dẫn giải

a) (20x5 – 18x4 + 6x2 – 4x) : (–2x)

= 20x5 : (–2x) – 18x4 : (–2x) + 6x2 : (–2x) – 4x : (–2x)

= [20 : (–2)](x5 : x) – [18 : (–2)](x4 : x) + [6 : (–2)](x2 : x) – [4 : (–2)](x : x)

= –10x4 + 9x3 – 3x + 2.

b) (45x5 + 10x3 – 5x2) : 5x2

= 45x5 : 5x2 + 10x3 : 5x2 – 5x2 : 5x2

= (45 : 5)(x5 : x2) + (10 : 5)(x3 : x2) – (5 : 5)(x2 : x2)

= 9x3 + 2x – 1.

3. Chia đa thức một biến đã sắp xếp

* Để chia một đa thức cho một đa thức khác đa thức không (cả hai đa thức đều đã thu gọn và sắp xếp các đơn thức theo số mũ giảm dần của biến) khi bậc của đa thức bị chia lớn hơn hoặc bằng bậc của đa thức chia, ta làm như sau:

– Bước 1.

+ Chia đơn thức bậc cao nhất của đa thức bị chia cho đơn thức bậc cao nhất của đa thức chia.

+ Nhân kết quả trên với đa thức chia và đặt tích dưới đa thức bị chia sao cho hai đơn thức có cùng số mũ của biến ở cùng cột.

+ Lấy đa thức bị chia trừ đi tích đặt dưới để được đa thức mới.

– Bước 2. Tiếp tục quá trình trên cho đến khi nhận được đa thức không hoặc đa thức

có bậc nhỏ hơn bậc của đa thức chia.

* Nhận xét

– Khi chia đa thức A cho đa thức B của cùng một biến (B ≠ 0), có hai khả năng xảy ra:

+ Phép chia có dư bằng 0. Trong trường hợp này ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B.

+ Phép chia có dư là đa thức R (R ≠ 0) với bậc của R nhỏ hơn bậc của B. Phép chia trong trường hợp này được gọi là phép chia có dư.

– Người ta chứng minh được rằng đối với hai đa thức tuỳ ý A và B của cùng một biến (B ≠ 0), tồn tại duy nhất một cặp đa thức Q và R sao cho A = B . Q + R, trong đó R bằng 0 hoặc bậc của R nhỏ hơn bậc của B. Như vậy, đã thức A chia hết cho đa thức B khi và chỉ khi R = 0.

Ví dụ: Tính:

a) (9x3 + 6x2 + 3x – 3) : (3x + 1)

b) (6x2 + 4) : (– 2x – 1)

Hướng dẫn giải

a) Ta thực hiện đặt tính chia đa thức như sau:

Phép chia đa thức một biến (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Cánh diều (ảnh 1)

Vậy (9x3 + 6x2 + 3x – 3) : (3x + 1) = 3x2 + x + 32(dư −113).

b) Ta thực hiện đặt tính chia đa thức như sau:

Phép chia đa thức một biến (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Cánh diều (ảnh 1)

Vậy (6x2 + 4) : (–2x – 1) = −3x+32 (dư 112).

B. Bài tập tự luyện

B.1 Bài tập tự luận

Bài 1. Tính:

a) (6x4 + 8x3 + 4x2 + 2x) : (2x);

b) (2x3 – 24x – 20) : (x2 + 4x + 3).

Hướng dẫn giải

a) (6x4 + 8x3 + 4x2 + 2x) : (2x)

= 6x4 : 2x + 8x3 : 2x + 4x2 : 2x + 2x : 2x

= (6 : 2)(x4 : x) + (8 : 2)(x3 : x) + (4 : 2)(x2 : x) + (2 : 2)(x : x)

= 3x3 + 4x2 + 2x + 1

b) Ta thực hiện đặt tính chia đa thức như sau:

Phép chia đa thức một biến (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Cánh diều (ảnh 1)

Vậy (2x3 – 24x – 20) : (x2 + 4x + 3) = 2x – 8 (dư 2x  + 4).

Bài 2. Một công ty sau khi tăng giá 15 nghìn đồng mỗi sản phẩm so với giá ban đầu là x (nghìn đồng) thì có doanh thu là 3x2 + 85x + 600 (nghìn đồng). Tính số sản phẩm mà công ty đó đã bán được.

Hướng dẫn giải

Số tiền của sản phẩm sau khi tăng là x + 15 (nghìn đồng)

Số sản phầm công ty đó bán được là: (3x2 + 85x + 600) : (x + 15) (sản phẩm)

Ta thực hiện đặt tính chia đa thức như sau:

Phép chia đa thức một biến (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Cánh diều (ảnh 1)

Vậy số sản phẩm công ty đó bán được là 3x + 40 (sản phẩm).

Bài 3. Thực hiện phép chia 3x5 + 6x4 – 12x3 cho 3xn trong mỗi trường hợp sau:

a) n = 2;

b) n = 3.

Hướng dẫn giải

a) Thay n = 2 vào 3xn ta được 3x2.

Khi đó:

(3x5 + 6x4 – 12x3) : 3x2

= 3x5 : 3x2 + 6x4 : 3x2 – 12x3 : 3x2

= (3 : 3)(x5: x2) + (6 : 3)(x4 : x2) – (12 : 3)(x3 : x2)

= x3 + 2x2 – 4x.

b) Thay n = 3 vào 3xn ta được 3x3.

Khi đó:

(3x5 + 6x4 – 12x3) : 3x3

= 3x5 : 3x3 + 6x4 : 3x3 – 12x3 : 3x3

= (3 : 3)(x5 : x3) + (6 : 3)(x4 : x3) – (12 : 3)(x3 : x3)

= x2 + 2x – 4.

Bài 4. Tính chiều dài của một hình chữ nhật có diện tích bằng 8x2 + 8x – 6 (cm2) và chiều rộng bằng 2x – 1 (cm).

Hướng dẫn giải

Chiều dài hình chữ nhật là thương của phép chia (8x2 + 8x – 6) : (2x – 1)

Ta thực hiện đặt tính chia đa thức như sau:

Phép chia đa thức một biến (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Cánh diều (ảnh 1)

Vậy chiều dài hình chữ nhật là 4x + 6 (cm).

B.2 Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Kết quả của phép tính −12xm+23:32xn+21 (với m, n ∈ ℕ) là:

A. −13.xm−n+2;

B. −3.xm−n+2;

C. −43.xm+n+44;

D. −34.xm+n+44.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta có:

−12xm+23:32xn+21

=−12:32.xm+23:xn+21

=−12.23.xm+23−n−21

=−13.xm−n+2

Vậy ta chọn phương án A.

Câu 2. Điền vào chỗ trống (x3 + x2 – 12 : (x – 12) = …

A. x + 3;      

B. x – 3;      

C. x2 + 3x + 6;

D. x2 – 3x + 6.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta thực hiện đặt tính chia đa thức:

Phép chia đa thức một biến (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Cánh diều (ảnh 1)

Do đó (x3 + x2 – 12 : (x – 12) = x2 + 3x + 6.

Vậy đa thức cần điền vào chỗ trống là x2 + 3x + 6.

Câu 3. Tìm giá trị của a và b đề đa thức 4x3 + ax + b chia cho đa thức x2 – 1 dư 2x – 3.

A. a = –6; b = –3;

B. a = 6; b = –3;

C. a = 2; b = –3;

D. a = –2; b = –3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Ta đặt tính chia đa thức như sau:

Phép chia đa thức một biến (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Cánh diều (ảnh 1)

Phần dư của phép chia trên là (a + 4)x + b.

Mà theo bài, đa thức 4x3 + ax + b chia cho đa thức x2 – 1 dư 2x – 3.

Do đó (a + 4)x + b = 2x – 3.

Suy ra a+4=2b=−3

Hay a=−2b=−3

Vậy a = –2 và b = –3.

Ta chọn phương án D.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 4: Phép nhân đa thức một biến
Lý thuyết Bài 5: Phép chia đa thức một biến
Lý thuyết Toán 7 chương 6: Biểu thức đại số
Lý thuyết Bài 1: Tổng ba góc của một tam giác
Lý thuyết Bài 2: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác

Tags : Tags Lý thuyết Toán 7   Phép chia đa thức một biến   toán 7
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bài tập ôn hè Toán lớp 2 lên lớp 3 năm 2023 mới nhất

Next post

Vở bài tập Toán 3 Bài 50 (Kết nối tri thức): Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7

Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7

Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  2. Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  3. 20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới
  5. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  8. Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7
  9. Giáo án Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số hữu tỉ
  10. Giáo án Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  11. Vở thực hành Toán 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 7 Tập 1, Tập 2 hay, chi tiết
  12. Vở thực hành Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  13. Lý thuyết Toán lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 7 | Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 | Giải SBT Toán 7 | Giải sách bài tập Toán 7 hay nhất | Giải SBT Toán 7 Tập 1, Tập 2 | Giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 KNTT
  15. Giải sgk Toán 7 Kết nối tri thức | Giải Toán 7 | Giải Toán lớp 7 | Giải bài tập Toán 7 hay nhất | Giải Toán 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  18. 20 câu Trắc nghiệm Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  19. Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  20. 21 Bài tập Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  21. Bài giảng điện tử Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  22. Giáo án Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  23. Vở thực hành Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  24. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  25. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  26. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 14
  27. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 11, 12, 13
  28. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14
  29. 20 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên của 1 số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  30. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  31. Vở thực hành Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  32. 20 Bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  35. 22 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  36. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  37. Bài giảng điện tử Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  38. Giáo án Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Thứ tự thực hiện các phép tính. quy tắc chuyển vế
  39. Vở thực hành Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc chuyển vế
  40. 20 Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế có đáp án – Toán 7
  41. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  43. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 23
  44. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 19, 20, 21
  45. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23
  46. 32 câu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 1 (Kết nối tri thức) có đáp án: Số hữu tỉ
  47. Lý thuyết Toán 7 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Số hữu tỉ hay, chi tiết
  48. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  49. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài ôn tập cuối chương 1
  50. 24 Bài tập Toán 7 Chương 1 có đáp án: Số hữu tỉ
  51. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21
  52. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán