Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 7

Lý thuyết Tính chất ba đường cao của tam giác (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

By admin 23/10/2023 0

Lý thuyết Toán lớp 7 Bài 13: Tính chất ba đường cao của tam giác

A. Lý thuyết

1. Đường cao của tam giác

– Trong một tam giác, đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là một đường cao của tam giác đó.

Tính chất ba đường cao của tam giác (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Cánh diều (ảnh 1)

Trong hình vẽ trên, đoạn thẳng AM là một đường cao của tam giác ABC. Đôi khi, ta cũng gọi đường thẳng AM là một đường cao của tam giác ABC.

Ví dụ: Quan sát hình vẽ dưới đây và xác định các đường cao của tam giác ABC (nếu có):

Tính chất ba đường cao của tam giác (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Cánh diều (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Ta có A là đỉnh của ∆ABC mà AE không vuông góc với BC nên đoạn thẳng AE không là đường cao của ∆ABC.

Ta có B là đỉnh của ∆ABC và BH ⊥ AC tại H nên đoạn thẳng BH là đường cao của ∆ABC.

Ta lại có C là đỉnh của ∆ABC và CK ⊥ AB tại K nên đoạn thẳng CK là đường cao của ∆ABC.

Chú ý:

+ Mỗi tam giác có ba đường cao.

+ Đường cao của tam giác có thể nằm trong, trên cạnh hoặc nằm ngoài tam giác.

2. Tính chất ba đường cao trong tam giác

– Trong một tam giác, ba đường cao cùng đi qua một điểm. Điểm đó được gọi là trực tâm của tam giác.

Nhận xét: Để xác định trực tâm của một tam giác, ta chỉ cần vẽ hai đường cao bất kì và xác định giao điểm của hai đường đó.

Ví dụ: Cho ∆ABC có BAC^=60° và hai đường cao AE, BF cắt nhau tại H. Kẻ CH cắt AB tại M. Tính ACM^.

Hướng dẫn giải

Tính chất ba đường cao của tam giác (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Cánh diều (ảnh 1)

Theo bài ta có hai đường cao AE và BF cắt nhau tại H nên H là trực tâm của ∆ABC.

Suy ra CH ⊥ AB tại M

Do đó AMC^=90°suy ra ∆AMC vuông tại M

Xét ∆AMC vuông tại M có MAC^+ACM^=90° (tổng hai góc nhọn trong tam giác vuông bằng 90°).

Hay ACM^=90°−MAC^=90°−BAC^=90°−60°=30°

Vậy ACM^=30°.

B. Bài tập tự luyện

B.1 Bài tập tự luận

Bài 1. Cho ∆ABC cân tại A, vẽ BD ⊥ AC và CE ⊥ AB. Gọi H là giao điểm của BD và CE. Chứng minh:

a) AH ⊥ BC.

b) AH là đường trung trực của ED.

Hướng dẫn giải

Tính chất ba đường cao của tam giác (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Cánh diều (ảnh 1)

a) Theo bài ta có BD ⊥ AC và CE ⊥ AB do đó BD, CE là đường cao của ∆ABC.

Mà H là giao điểm của BD và CE.

Vì vậy H là trực tâm của ∆ABC.

Suy ra AH ⊥ BC (tính chất đường cao trong tam giác)

Vậy AH ⊥ BC.

b) • Xét ∆ACE và ∆ABD có:

AEC^=ADB^=90°(vì BD ⊥ AC tại D và CE ⊥ AB tại E),

BAC^ là góc chung,

AC = AB (vì ∆ABC cân tại A).

Do đó ∆ACE = ∆ABD (cạnh huyền – góc nhọn).

Suy ra AE = AD (hai cạnh tương ứng)

Suy ra A nằm trên đường trung trực của ED   (4)

• Ta có ∆ACE = ∆ABD (chứng minh trên)

Suy ra ACE^=ABD^ (hai góc tương ứng)

Hay DCH^=EBH^

Ta lại có AB = AE + BE  (1)

AC = AD + DC  (2)

Mà AB = AC; AE = AD (chứng minh trên)  (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra BE = CD.

Xét ∆BEH và ∆CDH có:

BEH^=CDH^=90°,

BE = CD (chứng minh trên),

EBH^=DCH^ (chứng minh trên).

Do đó ∆BEH = ∆CDH (cạnh góc vuông – góc nhọn kề)

Suy ra HE = HD (hai cạnh tương ứng)

Vì HE = HD nên H nằm trên đường trung trực của ED  (5)

Từ (4) và (5) suy ra A, H nằm trên đường trung trực của ED.

Hay AH là đường trung trực của ED.

Vậy AH là đường trung trực của ED.

Bài 2. Cho ∆ABC cân tại A có AD ⊥ BC tại D. Qua D kẻ DI ⊥ AB tại I biết rằng BDI^=35°. Gọi H là trực tâm của ∆ABC. Tính AHC^.

Hướng dẫn giải

Tính chất ba đường cao của tam giác (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Cánh diều (ảnh 1)

Kẻ CH cắt AB tại K.

Vì H là trực tâm của ∆ABC nên CH ⊥ AB hay CK ⊥ AB tại K.

Ta lại có DI ⊥ AB tại I.

Do đó DI //CK.

Suy ra BDI^=DCH^=35° (hai góc ở vị trí đồng vị)

Xét ∆DHC vuông tại D có DHC^+DCH^=90°(tổng hai góc nhọn trong tam giác vuông bằng 90°)

Hay DHC^ + 35°=90° 

Suy ra DHC^=90°−35°=55°.

Ta lại có DHC^+AHC^=180° (hai góc kề bù)

Hay 55°+AHC^=180°

Suy ra AHC^=180°−55°=135°

Vậy AHC^=135°.

Bài 3. Cho ∆ABC có A^=60° và BD, CE lần lượt là các đường cao hạ từ B, C sao cho BD = CE. Gọi H là giao điểm của BD và CE.

a) Chứng minh: ∆ABC đều.

b) Tính BHC^.

Hướng dẫn giải

Tính chất ba đường cao của tam giác (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Cánh diều (ảnh 1)

a) Xét ∆BDC và ∆CEB có:

BDC^=CEB^=90° (vì BD, CE là đường cao ∆ABC),

BD = CE (giả thiết),

BC là cạnh chung.

Do đó ∆BDC = ∆CEB (cạnh huyền – cạnh góc vuông)

Suy ra BCD^=CBE^ (hai góc tương ứng)

Hay ABC^=ACB^.

Xét ∆ABC có ABC^=ACB^ suy ra ∆ABC cân tại A.

∆ABC cân tại A có BAC^=60° (giả thiết)

Do đó ∆ABC là tam giác đều.

Vậy ∆ABC là tam giác đều.

b) Xét DACE vuông tại E có EAC^+ACE^=90°(tổng hai góc nhọn trong tam giác vuông bằng 90°)  (1)

Xét DDHC vuông tại D có DHC^+HCD^=90°(tổng hai góc nhọn trong tam giác vuông bằng 90°)

Hay DHC^+ACE^=90°  (2)

Từ (1) và (2) suy ra EAC^=DHC^=60°.

Ta có BHC^+DHC^=180°(hai góc kề bù)

Suy ra BHC^=180°−DHC^=180°−60°=120°

Vậy BHC^=120°.

B.2 Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Cho ∆ABC có ba góc nhọn (AB < AC), đường cao AH. Lấy D là điểm thuộc đoạn HC, vẽ DE ⊥ AC (E ∈ AC). Gọi K là giao điểm của AH và DE. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. AD // KC;                   

B. AD trùng KC;             

C. AD cắt KC nhưng không vuông góc với KC;               

D. AD ⊥ KC.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Tính chất ba đường cao của tam giác (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Cánh diều (ảnh 1)

∆AKC có CH, KE là hai đường cao.

Mà CH cắt KE tại D.

Suy ra D là trực tâm của ∆AKC.

Do đó AD ⊥ KC.

Vậy ta chọn phương án D.

Câu 2. Cho ∆ABC có A^>90°, AD vuông góc với BC tại D, BE vuông góc với AC tại E. Gọi F là giao điểm của đường thẳng AD và BE. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. AB ⊥ FC;                   

B. AB // FC;         

C. AB cắt FC nhưng không vuông góc với FC;                

D. AB trùng FC.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Tính chất ba đường cao của tam giác (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Cánh diều (ảnh 1)

Xét ∆FBC có CE và FD là hai đường cao.

Mà CE, FD cắt nhau tại A.

Suy ra A là trực tâm của ∆FBC.

Do đó BA ⊥ FC.

Vậy ta chọn đáp án A.

Câu 3. Cho ∆ABC vuông tại A, đường trung tuyến BM. Qua M vẽ một đường thẳng vuông góc với BC, cắt đường thẳng AB tại D. Vẽ điểm E sao cho M là trung điểm DE. Cho các khẳng định sau:

(I) M là trực tâm của DBCD.

(II) AE // DC.

(III) AE ⊥ BM;               

Số khẳng định đúng là:

A. 0;

B. 1;

C. 2;

D. 3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Tính chất ba đường cao của tam giác (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Cánh diều (ảnh 1)

• Xét ∆DBC có CA, DM là hai đường cao.

Mà M là giao điểm của CA và DM.

Do đó M là trực tâm của ∆DBC.

Suy ra BM ⊥ CD   (1).

Do đó (I) đúng.

• Xét ∆MEA và ∆MDC, có:

MA = MC (do BM là đường trung tuyến của ∆ABC),

AME^=CMD^ (hai góc đối đỉnh),

ME = MD (do M là trung điểm DE).

Do đó ∆MEA = ∆MDC (c.g.c)

Suy ra MAE^=MCD^ (cặp góc tương ứng).

Mà hai góc này ở vị trí so le trong.

Nên AE // CD  (2).

Do đó (II) đúng.

Từ (1), (2), ta suy ra BM ⊥ AE.

Do đó (III) đúng.

Vậy ta chọn phương án D.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác
Lý thuyết Bài 11: Tính chất ba đường phân giác của tam giác
Lý thuyết Bài 12: Tính chất ba đường trung trực của tam giác
Lý thuyết Bài 13: Tính chất ba đường cao của tam giác
Lý thuyết Toán 7 Chương 7: Tam giác

Tags : Tags Lý thuyết Toán 7   tính chất ba đường cao của tam giác   toán 7
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bài giảng điện tử Bảng trừ | Chân trời sáng tạo Giáo án PPT Toán lớp 2

Next post

Bài giảng điện tử Tiền Việt Nam | Giáo án PPT Toán 3

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7

Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7

Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  2. Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  3. 20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới
  5. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  8. Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7
  9. Giáo án Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số hữu tỉ
  10. Giáo án Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  11. Vở thực hành Toán 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 7 Tập 1, Tập 2 hay, chi tiết
  12. Vở thực hành Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  13. Lý thuyết Toán lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 7 | Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 | Giải SBT Toán 7 | Giải sách bài tập Toán 7 hay nhất | Giải SBT Toán 7 Tập 1, Tập 2 | Giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 KNTT
  15. Giải sgk Toán 7 Kết nối tri thức | Giải Toán 7 | Giải Toán lớp 7 | Giải bài tập Toán 7 hay nhất | Giải Toán 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  18. 20 câu Trắc nghiệm Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  19. Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  20. 21 Bài tập Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  21. Bài giảng điện tử Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  22. Giáo án Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  23. Vở thực hành Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  24. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  25. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  26. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 14
  27. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 11, 12, 13
  28. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14
  29. 20 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên của 1 số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  30. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  31. Vở thực hành Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  32. 20 Bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  35. 22 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  36. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  37. Bài giảng điện tử Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  38. Giáo án Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Thứ tự thực hiện các phép tính. quy tắc chuyển vế
  39. Vở thực hành Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc chuyển vế
  40. 20 Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế có đáp án – Toán 7
  41. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  43. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 23
  44. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 19, 20, 21
  45. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23
  46. 32 câu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 1 (Kết nối tri thức) có đáp án: Số hữu tỉ
  47. Lý thuyết Toán 7 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Số hữu tỉ hay, chi tiết
  48. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  49. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài ôn tập cuối chương 1
  50. 24 Bài tập Toán 7 Chương 1 có đáp án: Số hữu tỉ
  51. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21
  52. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán