Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 7

Sách bài tập Toán 7 Bài 5 (Cánh diều): Phép chia đa thức một biến

By admin 23/10/2023 0

Giải SBT Toán lớp 7 Bài 5: Phép chia đa thức một biến

Giải SBT Toán 7 trang 53 Tập 2

Bài 41 trang 53 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Tính:

a) 34x3:−12x2;

b) (5xn) : (4x2) (n ∈ ℕ, n ≥ 2);

c) x3−3x2+6x:−13x;

d) x+13x2+72x3:5x.

Lời giải:

a) 34x3:−12x2=34:−12.x3:x2

=34.−21.x3−2=−32x;

b) (5xn) : (4x2) = (5 : 4) . (xn – x2) = 54xn – 2 (n ∈ℕ, n ≥ 2);

c) x3−3x2+6x:−13x

=x3:−13x−3x2:−13x+6x:−13x

=1:−13.x3:x−3:−13.x2:x+6:−13.x:x

= 1 . (–3) . x3 – 1 – 3 . (–3) . x2 – 1 + 6 . (–3) . x1 – 1

= –3x2 + 9x – 18;

d) x+13x2+72x3:5x

=x:5x+13x2:5x+72x3:5x

=1:5.x:x+13:5.x2:x+72:5.x3:x

=15.x1−1+13.15.x2−1+72.15.x3−1

=15x0+115x1+710x2

=15+115x+710x2.

Bài 42 trang 53 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2:

a) Cho đa thức Px=6x5−12x4+13x3:2x3. Rút gọn rồi tính giá trị của P(x) tại x = –2.

b) Cho đa thức Qx=32x3−1+15x2−10x:−5x−3x−1. Rút gọn rồi tính giá trị của Q(x) tại x = 13.

Lời giải:

a) Px=6x5−12x4+13x3:2x3

=6x5:2x3−12x4:2x3+13x3:2x3

=6:2.x5:x3−12:2.x4:x3+13:2.x3:x3

=3.x5−3−14.x4−3+16.x3−3

=3.x2−14.x1+16.x0

=3x2−14x+16.

Thay x = –2 vào Px=3x2−14x+16 ta được:

P−2=3.−22−14.−2+16=3.4+12+16

=72+3+16=766=383.

Vậy tại x = –2 thì P(x) có giá trị bằng 383.

b) Qx=32x3−1+15x2−10x:−5x−3x−1

=3.2x3−3.1+15x2:−5x−10x:−5x−3x+1

= 2x – 3 + (–3x) – (– 2) – 3x + 1

= [2x + (– 3x) – 3x] + [– 3 – (–2) + 1]

= – 4x.

Thay x=13 vào Q(x) = – 4x ta được:

Q13=−4.13=−43.

Vậy tại x=13 thì Q(x) có giá trị bằng −43.

Giải SBT Toán 7 trang 54 Tập 2

Bài 43 trang 54 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Khi giải bài tập “Xét xem đa thức A(x) = – 12x4 + 5x3 + 15x2 có chia hết cho đơn thức B(x) = 3x2 hay không”, bạn Hồng nói “Đa thức A(x) không chia hết cho đơn thức B(x) vì 5 không chia hết cho 3”, còn bạn Hà nói “Đa thức A(x) chia hết cho đơn thức B(x) vì số mũ của biến ở mỗi đơn thức của A(x) đều lớn hơn hoặc bằng số mũ của biến đó trong B(x)”. Theo em, bạn nào nói đúng?

Lời giải:

Theo em, bạn Hà nói đúng. Vì:

A(x) : B(x) = (– 12x4 + 5x3 + 15x2) : (3x2)

= (– 12x4 : 3x2) + (5x3 : 3x2) + (15x2 : 3x2)

= –4x2 + 53x + 5.

Do đó A(x) ⋮ B(x).

Vậy bạn Hà nói đúng.

Bài 44 trang 54 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Tính:

a) (3x3 – 7x2 + 4x – 4) : (x – 2);

b) (x5 + x + 1) : (x3 – x).

Lời giải:

a) (3x3 – 7x2 + 4x – 4) : (x – 2)

Ta thực hiện đặt tính chia đa thức như sau:

Tính: (3x^3 – 7x^2 + 4x – 4) : (x – 2)

Vậy (3x3 – 7x2 + 4x – 4) : (x – 2) = 3x2 – x + 2.

b) (x5 + x + 1) : (x3 – x).

Ta thực hiện đặt tính chia đa thức như sau:

Tính: (3x^3 – 7x^2 + 4x – 4) : (x – 2)

Vậy (x5 + x + 1) : (x3 – x) = x3 – x (dư 2x + 1).

Bài 45 trang 54 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Cho đa thức P(x) = 3x3 – 2x2 + 5. Chia đa thức P(x) cho đa thức Q(x) (Q(x) ≠ 0) được thương là đa thức S(x) = 3x – 2 và dư là đa thức R(x) = 3x + 3. Tìm đa thức Q(x).

Lời giải:

Dựa vào quy tắc phép chia ta có:

P(x) = Q(x) . S(x) + R(x)

Hay P(x) – R(x) = Q(x) . S(x)

Suy ra Q(x) = [P(x) – R(x)] : S(x)

Do đó Q(x) = [(3x3 – 2x2 + 5) – (3x + 3)] : (3x – 2)

= (3x3 – 2x2 + 5 – 3x – 3) : (3x – 2)

= (3x3 – 2x2 – 3x + 2) : (3x – 2)

Ta thực hiện đặt tính chia đa thức như sau:

Cho đa thức P(x) = 3x^3 – 2x^2 + 5

Khi đó Q(x) = (3x3 – 2x2 – 3x + 2) : (3x – 2) = x2 – 1.

Vậy Q(x) = x2 – 1.

Bài 46 trang 54 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2:

a) Tìm số dư của phép chia đa thức 4x4 – 2x2 + 7 cho x + 3.

b) Tìm đa thức bị chia, biết đa thức chia là x2 – 2x + 3, thương là x2 – 2, dư là 9x – 5.

Lời giải:

a) Ta thực hiện đặt tính chia đa thức như sau:

Tìm số dư của phép chia đa thức 4x^4 – 2x^2 + 7 cho x + 3

Vậy thực hiện phép chia đa thức 4x4 – 2x2 + 7 cho x + 3, ta được thương là 4x3 – 12x2 + 34x – 102 và số dư là 313.

b) Dựa vào quy tắc phép chia ta có đa thức bị chia là:

(x2 – 2x + 3) . (x2 – 2) + (9x – 5)

= x2 . (x2 – 2) – 2x . (x2 – 2) + 3 . (x2 – 2) + 9x – 5

= x4 – 2x2 – 2x3 + 4x + 3x2 – 6 + 9x – 5

= x4 – 2x3 + (– 2x2 + 3x2) + (4x + 9x) + (– 6 – 5)

= x4 – 2x3 + x2 + 13x – 11

Vậy đa thức bị chia cần tìm là x4 – 2x3 + x2 + 13x – 11.

Bài 47 trang 54 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2:

a) Tìm số a sao cho 10x2 – 7x + a chia hết cho 2x – 3.

b) Tìm số a sao cho x3 – 10x + a chia hết cho x – 2.

Lời giải:

a) Ta thực hiện đặt tính chia đa thức như sau:

Tìm số a sao cho 10x^2 – 7x + a chia hết cho 2x – 3

Do đó số dư của phép chia là a + 12.

Để 10x2 – 7x + a chia hết cho 2x – 3 thì số dư bằng 0, tức là a + 12 = 0.

Suy ra a = –12.

Vậy a = –12 thì 10x2 – 7x + a chia hết cho 2x – 3.

b) Ta thực hiện đặt tính chia đa thức như sau:

Tìm số a sao cho 10x^2 – 7x + a chia hết cho 2x – 3

Do đó số dư của phép chia trên là a – 12.

Để x3 – 10x + a chia hết cho x – 2 thì số dư bằng 0, tức là a – 12 = 0.

Suy ra a = 12.

Vậy a = 12 thì x3 – 10x + a chia hết cho x – 2.

Bài 48 trang 54 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2:

Tìm n ∈ ℤ để 2n2 – n chia hết cho n + 1.

Lời giải:

Ta thực hiện đặt tính chia đa thức như sau:

Tìm n ∈ ℤ để 2n^2 – n chia hết cho n + 1

Do đó 2n2−nn+1=2n−3+3n+1 (với n + 1 ≠ 0).

Với n ∈ ℤ để 2n2 – n chia hết cho n + 1 thì 3 ⋮ (n + 1).

Điều này xảy ra khi và chỉ khi (n + 1) ∈ Ư(3) = {–1; 1; –3; 3}.

Ta có bảng sau:

Tìm n ∈ ℤ để 2n^2 – n chia hết cho n + 1

Vậy n ∈ {–4; –2; 0; 3}.

Bài 49 trang 54 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Một mảnh đất có dạng hình thang vuông với đáy bé là 10 m, chiều cao là 2x + 5 (m). Người ta mở rộng mảnh đất đó để được mảnh đất có dạng hình chữ nhật như Hình 6. Biết diện tích của phần đất mở rộng (phần tô đậm) là 6x2 + 13x – 5 (m2), tính diện tích của mảnh đất lúc ban đầu.

Một mảnh đất có dạng hình thang vuông với đáy bé là 10 m, chiều cao là 2x + 5 (m)

Lời giải:

Quan sát Hình 6 ta thấy chiều cao kẻ từ C của tam giác BMC cũng là chiều cao của hình thang vuông AMCD.

Ta có diện tích của tam giác BMC được tính là:

12 . BM . BC = 12 . BM . (2x + 5) (m2).

Mà theo bài diện tích phần đất dạng tam giác BMC là 6x2 + 13x – 5 (m2).

Do đó 12 . BM . (2x + 5) = 6x2 + 13x – 5

Hay BM . (2x + 5) = 2 . (6x2 + 13x – 5)

Suy ra BM = [2 . (6x2 + 13x – 5)] : (2x + 5)

Hay BM = (12x2 + 26x – 10) : (2x + 5).

Ta thực hiện đặt tính chia đa thức như sau:

Một mảnh đất có dạng hình thang vuông với đáy bé là 10 m, chiều cao là 2x + 5 (m)

Khi đó BM = 6x – 2 (m).

Suy ra AB = AM + MB = 10 + 6x – 2 = 6x + 8 (m).

Diện tích của mảnh đất hình thang vuông ban đầu là:

12 . [10 + (6x + 8)] . (2x + 5) = 12 . (6x + 18) . (2x + 5)

= (3x + 9) . (2x + 5) = 3x . (2x + 5) + 9 . (2x + 5)

= 6x2 + 15x + 18x + 45 = 6x2 + 33x + 45 (m2).

Vậy diện tích của mảnh đất hình thang vuông ban đầu là 6x2 + 33x + 45 (m2).

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

SBT Toán 7 Bài 4 : Phép nhân đa thức một biến

SBT Toán 7 Bài 5 : Phép chia đa thức một biến

SBT Toán 7 : Bài tập cuối chương VI 

SBT Toán 7 Bài 1 : Tổng các góc của một tam giác

SBT Toán 7 Bài 2 : Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác

Tags : Tags Giải sách bài tập   Phép chia đa thức một biến   toán 7
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán lớp 2 Tập 1 trang 7, 8, 9, 10: Ôn tập các số đến 100 | Chân trời sáng tạo

Next post

Lý thuyết Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 3

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7

Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7

Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  2. Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  3. 20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới
  5. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  8. Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7
  9. Giáo án Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số hữu tỉ
  10. Giáo án Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  11. Vở thực hành Toán 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 7 Tập 1, Tập 2 hay, chi tiết
  12. Vở thực hành Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  13. Lý thuyết Toán lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 7 | Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 | Giải SBT Toán 7 | Giải sách bài tập Toán 7 hay nhất | Giải SBT Toán 7 Tập 1, Tập 2 | Giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 KNTT
  15. Giải sgk Toán 7 Kết nối tri thức | Giải Toán 7 | Giải Toán lớp 7 | Giải bài tập Toán 7 hay nhất | Giải Toán 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  18. 20 câu Trắc nghiệm Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  19. Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  20. 21 Bài tập Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  21. Bài giảng điện tử Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  22. Giáo án Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  23. Vở thực hành Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  24. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  25. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  26. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 14
  27. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 11, 12, 13
  28. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14
  29. 20 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên của 1 số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  30. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  31. Vở thực hành Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  32. 20 Bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  35. 22 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  36. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  37. Bài giảng điện tử Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  38. Giáo án Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Thứ tự thực hiện các phép tính. quy tắc chuyển vế
  39. Vở thực hành Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc chuyển vế
  40. 20 Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế có đáp án – Toán 7
  41. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  43. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 23
  44. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 19, 20, 21
  45. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23
  46. 32 câu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 1 (Kết nối tri thức) có đáp án: Số hữu tỉ
  47. Lý thuyết Toán 7 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Số hữu tỉ hay, chi tiết
  48. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  49. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài ôn tập cuối chương 1
  50. 24 Bài tập Toán 7 Chương 1 có đáp án: Số hữu tỉ
  51. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21
  52. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán