Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 7

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 (Chân trời sáng tạo)

By admin 19/10/2023 0

Giải SBT Toán lớp 7Bài tập cuối chương 4

Giải trang 87 Tập 1

Bài 1 trang 87 Sách bài tập Toán 7 Tập 1:

a) Đo các góc trong Hình 1.

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

b) Nêu tên các cặp góc kề bù.

Lời giải

a) Sử dụng thước đo góc ta đo được xOy^=30°,yOz^=90°,zOt^=60°,xOz^=120°,yOt^=150° và xOt^=180°.

b) Các cặp góc kề bù có trong hình là: xOy^ kề bù với yOt^; xOz^ kề bù với zOt^.

Bài 2 trang 87 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Hãy kể tên các cặp góc đối đỉnh trong Hình 2.

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải

a) Các cặp góc đối đỉnh trong hình là: A^1 và A^3; A^2 và A^4.

b) Các cặp góc đối đỉnh trong hình là: B^1 và B^3; B^2 và B^4.

c) Trong hình không có cặp góc nào đối đỉnh do chỉ có tia Oa là tia đối của tia Ob nhưng tia Oc không là tia đối của tia Od.

Bài 3 trang 87 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Trong Hình 3 cho biết a // b. Tìm số đo các góc đỉnh A và B.

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải

– Tại đỉnh A:

• Vì A^2 và A^4 là hai góc đối đỉnh nên A^2=A^4=32°.

• Vì A^1 và A^4 là hai góc kề bù nên ta có:

A^1+A^4=180°

Suy ra A^1=180°−A^4=180°−32°=148°

• Vì A^1 và A^3 là hai góc đối đỉnh nên A^1=A^3=148°.

– Tại đỉnh B:

Vì a // b nên:

• B^1=A^4=32° (hai góc so le trong)

• B^2=A^1=148° (hai góc so le trong)

• B^3=A^4=32° (hai góc đồng vị)

• B^4=A^1=148° (hai góc đồng vị).

Vậy A^1=148°,A^2=32°,A^3=148°; B^1=32°,B^2=148°,B^3=32°,B^4=148°.

Bài 4 trang 87 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Vẽ hình, viết giả thiết và kết luận của định lí về đường phân giác của hai góc kề bù.

Lời giải

Hình vẽ minh họa:

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Viết giả thiết và kết luận bằng kí hiệu:

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Bài 5 trang 87 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho hình chữ nhật ABCD và đường thẳng d cắt hai cạnh AD và CB như trong Hình 4.

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

a) Tìm góc đối đỉnh của góc M1.

b) Tìm góc kề bù của góc M1.

c) Tìm góc đồng vị của góc M3.

d) Tìm góc có số đo bằng số đo của góc M1.

Lời giải   

a) Góc đối đỉnh của M^1 là M^3.

b) Góc kề bù của M^1 là M^2.

c) Góc đồng vị của M^3. là N^1.

d) Các góc có số đo bằng số đo của M^1 là: M^3 (đối đỉnh) và N^1.(so le trong).

Bài 6 trang 87 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho hình thoi ABCD, biết AC là phân giác BAD^. Hãy chứng tỏ CA là phân giác BCD^.

Lời giải

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vì ABCD là hình thoi nên AB // CD và AD // BC.

Do AB // CD nên BAC^=DCA^ (hai góc so le trong)

Do AD // BC nên CAD^=ACB^(hai góc so le trong)

Mà AC là tia phân giác của BAD^ nên BAC^=CAD^

Suy ra DCA^=ACB^

Do đó CA là tia phân giác của BCD^.

Vậy CA là tia phân giác của BCD^.

Bài 7 trang 87 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Phát biểu giả thiết, kết luận, vẽ hình minh họa và chứng minh định lí: “Nếu một tứ giác có ba góc vuông thì góc còn lại cũng là góc vuông”.

Lời giải

Hình vẽ minh họa:

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Viết giả thiết và kết luận bằng kí hiệu:

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Chứng minh định lí:

Vì A^=B^=90° nên AB ⊥ BC, AB ⊥ AD.

Do đó BC // AD (hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì song song)

Mà C^=90° nên BC ⊥ CD.

Ta có BC // AD và BC ⊥ CD.

Do đó AD ⊥ CD (một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng còn lại).

Suy ra D^=90°.

Vậy D^=90°.

Giải trang 88 Tập 1

Bài 8 trang 88 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Quan sát Hình 5, hãy chứng tỏ rằng xy // zt.

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải   

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đặt các góc A1, A2 và B1 như hình vẽ.

Ta có A^1 và A^2 là hai góc kề bù nên:

A^1+A^2=180°.

Suy ra A^1=180°−A^2=180°−56°=124°.

Do đó A^1=B^1=124°

Mà A^1 và B^1 ở vị trí đồng vị

Nên xy // zt.

Bài 9 trang 88 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Quan sát Hình 6, hãy chứng tỏ rằng MN // EF.

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải   

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vì MNE^ và ENF^ là hai góc kề nhau nên:

MNE^+ENF^=MNF^

Suy ra MNF^=69°+42°=111°.

Vẽ tia Nx là tia đối của tia NF.

Khi đó xNM^ và MNF^ là hai góc kề bù nên:

xNM^+MNF^=180°

Suy ra xNM^=180°−MNF^

Hay xNM^=180°−111°=69°

Lại có NFE^=69° nên xNM^=NFE^=69°

Mà xNM^ và NFE^ là hai góc ở vị trí đồng vị.

Do đó MN // EF.

Bài 10 trang 88 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Quan sát Hình 7.

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

a) Chứng minh rằng MN // RS.

b) Cho O^1=142°. Tính N^1,S^1.

Lời giải   

Bài 11 trang 88 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Quan sát Hình 8.

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

a) Chứng minh rằng m // n.

b) Cho N^2=70°. Tính M^1,M^2.

Lời giải   

a) Ta có m ⊥ d và n ⊥ d.

Do đó m // n (hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì song song).

Vậy m // n.

b) Vì m // n nên M^2=N^2=70° (hai góc đồng vị).

Mà M^2 và M^1 là hai góc kề bù nên:

M^1+M^2=180°

Suy ra M^1=180°−M^2=180°−70°=110°.

Vậy M^2=70° và M^1=110°.

Bài 12 trang 88 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Hãy phát biểu phần kết luận còn thiếu của định lí sau:

a) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì tạo thành các cặp góc đồng vị .?.

b) Nếu hai đường thẳng cùng tạo với một đường thẳng các góc so le trong bằng nhau thì .?.

Lời giải

a) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì tạo thành các cặp góc đồng vị bằng nhau.

b) Nếu hai đường thẳng cùng tạo với một đường thẳng các góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song với nhau.

Bài 13 trang 88 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Hãy phát biểu phần kết luận còn thiếu của định lí sau:

a) Hai góc cùng bù một góc thứ ba thì .?.

b) Hai đường phân giác của hai góc kề bù thì .?.

Lời giải   

a) Hai góc cùng bù một góc thứ ba thì bằng nhau.

b) Hai đường phân giác của hai góc kề bù thì vuông góc.

Giải trang 89 Tập 1

Bài 14 trang 89 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho định lí: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì các cặp góc đồng vị có được cũng bằng nhau”.

a) Hãy vẽ hình minh họa định lí trên.

b) Viết giả thiết và kết luận của định lí.

c) Hãy chứng minh định lí trên.

Lời giải

a) Hình vẽ minh họa:

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

b) Viết giả thiết và kết luận bằng kí hiệu:

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

c) Chứng minh định lí:

• Vì A^1 và A^3 là hai góc đối đỉnh nên A^1=A^3.

Mà A^3=B^1 (giả thiết)

Suy ra A^1=B^1.

Chứng minh tương tự ta có: A^3=B^3=B^1

• Lại có A^1 và A^2 là hai góc kề bù nên:

A^1+A^2=180°

Suy ra A^2=180°−A^1      (1)

B^1 và B^2 là hai góc kề bù nên:

B^1+B^2=180°

Suy ra B^2=180°−B^1      (2)

Mà A^1=B^1                      (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra A^2=B^2.

Chứng minh tương tự ta cũng có A^4=B^4.

Vậy định lí được chứng minh.

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 4: Định lí và chứng minh định lí

Bài tập cuối chương 4

Bài 1: Thu thập và phân loại dữ liệu

Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn

Bài 3 : Biểu đồ đoạn thẳng

Tags : Tags Giải sách bài tập   toán 7
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Kỹ năng cơ bản sử dụng máy tính cầm tay Casio giải nhanh Toán 10

Next post

Tuyển tập những bài toán phương trình hay và khó môn Toán Lớp 10

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7

Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7

Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  2. Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  3. 20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới
  5. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  8. Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7
  9. Giáo án Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số hữu tỉ
  10. Giáo án Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  11. Vở thực hành Toán 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 7 Tập 1, Tập 2 hay, chi tiết
  12. Vở thực hành Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  13. Lý thuyết Toán lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 7 | Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 | Giải SBT Toán 7 | Giải sách bài tập Toán 7 hay nhất | Giải SBT Toán 7 Tập 1, Tập 2 | Giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 KNTT
  15. Giải sgk Toán 7 Kết nối tri thức | Giải Toán 7 | Giải Toán lớp 7 | Giải bài tập Toán 7 hay nhất | Giải Toán 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  18. 20 câu Trắc nghiệm Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  19. Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  20. 21 Bài tập Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  21. Bài giảng điện tử Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  22. Giáo án Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  23. Vở thực hành Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  24. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  25. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  26. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 14
  27. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 11, 12, 13
  28. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14
  29. 20 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên của 1 số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  30. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  31. Vở thực hành Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  32. 20 Bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  35. 22 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  36. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  37. Bài giảng điện tử Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  38. Giáo án Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Thứ tự thực hiện các phép tính. quy tắc chuyển vế
  39. Vở thực hành Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc chuyển vế
  40. 20 Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế có đáp án – Toán 7
  41. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  43. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 23
  44. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 19, 20, 21
  45. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23
  46. 32 câu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 1 (Kết nối tri thức) có đáp án: Số hữu tỉ
  47. Lý thuyết Toán 7 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Số hữu tỉ hay, chi tiết
  48. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  49. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài ôn tập cuối chương 1
  50. 24 Bài tập Toán 7 Chương 1 có đáp án: Số hữu tỉ
  51. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21
  52. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán