Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 7

Vở bài tập Toán 7 Bài 3: Phép cộng, phép trừ đa thức một biến – Cánh diều

By admin 23/10/2023 0

Giải VBT Toán lớp 7 Bài 3: Phép cộng, phép trừ đa thức một biến

I. Kiến thức trọng tâm

Câu 1 trang 47 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2:

– Để cộng hai đa thức một biến ( theo cột dọc), ta có thể làm như sau:

+ Thu gọn mỗi đa thức và sắp xếp hai đa thức đó cùng theo số mũ giảm dần (hoặc tăng dần) của biến;

+ Đặt hai đơn thức có cùng số mũ của biến ở cùng cột;

+ Cộng hai đơn thức trong từng cột, ta có tổng cần tìm. Khi cộng đa thức theo cột dọc, nếu một đa thức khuyết số mũ nào của biến thì khi viết đa thức đó, ta bỏ trống cột tương ứng với số mũ trên.

– Để cộng hai đa thức một biến (theo hàng ngang), ta có thể làm như sau:

+ Thu gọn mỗi đa thức và sắp xếp hai đa thức đó cùng theo số mũ giảm dần (hoặc tăng dần) của biến;

+ Viết tổng hai đa thức theo hàng ngang; + Nhóm các đơn thức có cùng số mũ của biến với nhau;

+ Thực hiện phép tính trong từng nhóm, ta được tổng cần tìm.

– Để trừ đa thức P(x) cho đa thức Q(x) ( theo cột dọc), ta có thể làm như sau:

+ Thu gọn mỗi đa thức và sắp xếp hai đa thức đó cùng theo số mũ giảm dần (hoặc tăng dần) của biến;

+ Đặt hai đơn thức có cùng số mũ của biến ở cùng cột sao cho đơn thức của P(x) ở trên và đơn thức của Q(x) ở dưới;

+ Trừ hai đơn thức trong từng cột, ta có hiệu cần tìm.

– Để trừ đa thức P(x) cho đa thức Q(x) (theo hàng ngang), ta có thể làm như sau:

+ Thu gọn mỗi đa thức và sắp xếp hai đa thức đó cùng theo số mũ giảm dần (hoặc tăng dần) của biến;

+ Viết hiệu P(x) – Q(x) theo hàng ngang, trong đó đa thức Q(x) được đặt trong dấu ngoặc;

+ Sau khi bỏ dấu ngoặc và đổi dấu mỗi đơn thức trong dạng thu gọn của đa thức Q(x), nhóm các đơn thức có cùng số mũ của biến với nhau;

+ Thực hiện phép tính trong từng nhóm, ta được hiệu cần tìm.

II. Luyện tập

Câu 1 trang 48 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Để cộng hai đa thức P(x), Q(x), bạn Dũng viết như dưới đây có đúng không? Vì sao? Nếu chưa đúng, em hãy sửa lại cho đúng.

Để cộng hai đa thức P(x), Q(x), bạn Dũng viết như dưới đây có đúng không

Lời giải:

Bạn Dũng viết chưa đúng vì đa thức Q(x) chưa được sắp xếp cùng theo số mũ giảm dần như đa thức P(x).

Sửa lại:

Để cộng hai đa thức P(x), Q(x), bạn Dũng viết như dưới đây có đúng không

Câu 2 trang 49 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2:Tính tổng của hai đa thức sau bằng hai cách: P(x) = 2x3 + 32x2 + 5x – 2; Q(x) = –8x3 + 4x2 + 6 + 3x

Lời giải:

Cách 1: ( Cộng theo cột dọc):

Viết lại đa thức Q(x) = –8x3 + 4x2 + 3x + 6.

+P(x)=2x3+32x2+5x–2Q(x)=–8x3+4x2+3x+6¯P(x)+Q(x)=–6x3+112x2+8x+4

Cách 2 (Cộng theo hàng ngang):

P(x) + Q(x)

= (2x3 + 32x2 + 5x – 2) + (–8x3 + 4x2 + 6 + 3x)

= 2x3 + 32x2 + 5x – 2 – 8x3 + 4x2 + 6 + 3x

= (2 – 8)x3 + (32 + 4)x2 + (5 + 3)x + (– 2 + 6)

= –6x3 + 112x2 + 8x + 4.

Câu 3 trang 50 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2:Cho hai đa thức P(x) = 2x2 – 5x – 13; Q(x) = – 6x4 + 5x2 + 23 + 3x. Tính hiệu P(x) – Q(x).

Lời giải:

P(x) – Q(x)

= (2x2 – 5x – 13) – (– 6x4 + 5x2 + 3x + 23)

= 2x2 – 5x – 13 + 6x4 – 5x2 – 3x – 23

= 6x4 + (2 – 5)x2 + (–5 – 3)x – 13 – 23

= 6x4 – 3x2 – 8x – 1

Câu 4 trang 50 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2:Tính hiệu P(x) – Q(x) bằng hai cách, trong đó:

P(x) = 6x3 + 8x2 + 5x – 2;

Q(x) = –9x3 + 6x2 + 3 + 2x

Lời giải:

Cách 1 ( Trừ theo cột dọc):

Viết lại đa thức Q(x) = –9x3 + 6x2 + 2x + 3

–P(x)=6x3+8x2+5x–2Q(x)=–9x3+6x2+2x+3¯P(x)+Q(x)=15x3+2x2+3x–5

Cách 2 ( Trừ theo hàng ngang):

P(x) – Q(x)

= ( 6x3 + 8x2 + 5x – 2) – ( –9x3 + 6x2 + 3 + 2x)

= 6x3 + 8x2 + 5x – 2 + 9x3 – 6x2 – 3 – 2x

= ( 6 + 9 )x3 + ( 8 – 6)x2 + ( 5 – 2)x + ( – 2 – 3)

= 15x3 + 2x2 + 3x – 5.

III. Bài tập

  • Câu 1 trang 50 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Cho hai đa thức: R(x) = –8x4 + 6x3 + 2x2 – 5x + 1 và S(x) = x4 + 8x3 + 2x + 3. Tính:

    a) R(x) + S(x);

    b) R(x) – S(x).

    Hướng dẫn giải

    a) R(x) + S(x)

    = ( –8x4 + 6x3 + 2x2 – 5x + 1) + (x4 + 8x3 + 2x + 3 )

    = –8x4 + 6x3 + 2x2 – 5x + 1 + x4 + 8x3 + 2x + 3.

    = ( 1 – 8 )x4 + ( 6 + 8 )x3 + 2x2 + ( 2 – 5 )x + 1 + 3

    = –7x4 + 14x3 + 2x2 – 3x + 4

    b) R(x) – S(x)

    = ( –8x4 + 6x3 + 2x2 – 5x + 1) – (x4 + 8x3 + 2x + 3 )

    = –8x4 + 6x3 + 2x2 – 5x + 1 – x4 – 8x3 – 2x – 3

    = ( –8 – 1)x4 + ( 6 – 8)x3 + 2x2 + ( –5 – 2 )x + 1 – 3

    = –9x4 – 2x3 + 2x2 – 7x – 2.

  • Câu 2 trang 51 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Xác định bậc của hai đa thức là tổng, hiệu của:

    A(x) = –8x5 + 6x4 + 2x2 – 5x + 1 và B(x) = 8x5 + 8x3 + 2x – 3

    Lời giải:

    – Ta có: A(x) + B(x) = –8x5 + 6x4 + 2x2 – 5x + 1 + 8x5 + 8x3 + 2x – 3

    = ( –8 + 8)x5 + 6x4 + 8x3 + 2x2 + (2 – 5)x + 1 – 3

    = 6x4 + 8x3 + 2x2 – 3x – 2.

    Bậc của A(x) + B(x) là: 4

    – Ta có: A(x) – B(x)

    = (–8x5 + 6x4 + 2x2 – 5x + 1) – ( 8x5 + 8x3 + 2x – 3 )

    = –8x5 + 6x4 + 2x2 – 5x + 1 – 8x5 – 8x3 – 2x + 3

    = ( –8 – 8) x5 + 6x4 – 8x3 + 2x2 + (–5 – 2)x + 1 + 3

    = –16x5 + 6x4 – 8x3 + 2x2 – 7x + 4

    Bậc của A(x) – B(x) là 5.

  • Câu 3 trang 51 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2:Bác Ngọc gửi ngân hàng thứ nhất 90 triệu đồng với kì hạn 1 năm, lãi suất x%/ năm. Bác Ngọc gửi ngân hàng thứ hai 80 triệu đồng với kì hạn 1 năm, lãi suất (x + 1,5)%/ năm. Hết kì hạn 1 năm, bác Ngọc có được cả gốc và lãi là bao nhiêu:

    a) Ở ngân hàng thứ hai?

    b) Ở cả hai ngân hàng?

    Lời giải:

    a) Hết kì hạn một năm, bác Ngọc có được cả gốc lẫn lãi ở ngân hàng thứ hai là:

    P(x) = 80 + 80.( x + 1,5 )% = 80x% + 80 + 80.1,5% = 0,8x + 81,2 ( triệu đồng).

    b) Hết kì hạn một năm, bác Ngọc có được cả gốc lẫn lãi ở ngân hàng thứ nhất là:

    Q(x) = 90 + 90.x% = 0,9x + 90 (triệu đồng).

    Hết kì hạn một năm, bác Ngọc có được cả gốc lẫn lãi ở cả hai ngân hàng là:

    P(x) + Q(x) = (0,8x + 81,2) + (0,9x + 90) = (0,8 + 0,9)x + 81,2 + 90 = 1,7x + 171,2 (triệu đồng).

  • Câu 4 trang 52 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2:Người ra rót nước từ một can đựng 10 lít nước sang một bình rỗng có dạng hình lập phương với độ dài cạnh 20 cm. Khi mực nước trong bể cao h (cm) thì thể tích nước trong can còn lại là bao nhiêu? Biết rằng 1 lít = 1 dm2.

    Người ra rót nước từ một can đựng 10 lít nước sang một bình rỗng có dạng hình lập phương

    Lời giải:

    Khi mực nước trong bể cao h (cm) thì thể tích nước có trong bể là:

    20.20.h = 400h (cm3) = 0,4h (dm3 ) = 0,4h lít.

    Thể tích nước trong can lúc đó còn lại là: 10 – 0,4h ( lít ).

  • Câu 5 trang 52 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2:Bạn Minh cho rằng “ Tổng của hai đa thức bậc bốn luôn luôn là đa thức bậc bốn”. Bạn Quân cho rằng “ Hiệu của hai đa thức bậc bốn luôn luôn là đa thức bậc bốn”. Hai bạn Minh và Quân nói như vậy có đúng không? Giải thích vì sao?

    Lời giải:

    – Ta có hai đa thức bậc bốn: P(x) = 6x4 + 2x2 và Q(x) = –6x4 + 8x3 + 2x – 3

    Tổng của hai đa thức bậc bốn trên là: P(x) + Q(x) = 6x4 + 2x2 + (–6x4 + 8x3 + 2x – 3) = 8x3 + 2x2 + 2x – 3

    Như vậy tổng P(x) + Q(x) là một đa thức bậc ba. Bạn Minh nói sai.

    – Ta có hai đa thức bậc bốn: P(x) = 6x4 + 2x2 và Q(x) = 6x4 + 8x3 + 2x – 3

    Hiệu của hai đa thức bậc bốn trên là: P(x) – Q(x) = ( 6x4 + 2x2 ) – ( 6x4 + 8x3 + 2x – 3) = – 8x3 + 2x2 – 2x + 3

    Như vậy hiệu P(x) – Q(x) là một đa thức bậc ba. Bạn Quân nói sai.

  • Câu 6 trang 52 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2:Tính diện tích phần được tô đậm ở Hình 1 biết đường tròn nhỏ có bán kính là OA = 3 cm, đường tròn lớn có bán kính là OB = r cm. ( r > 3 cm).

    Tính diện tích phần được tô đậm ở Hình 1 biết đường tròn nhỏ có bán kính là OA = 3 cm

    Lời giải:

    – Diện tích của hình tròn lớn là: πr2 (cm2) – Diện tích của hình tròn nhỏ là: π.32 = 9π (cm2)

    – Diện tích của phần được tô đậm là: πr2 – 9π ( cm2)

Tags : Tags Giải vở bài tập   Phép cộng   phép trừ đa thức một biến   toán 7
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Kết nối tri thức Tuần 7

Next post

Giáo án Toán học 8: Ôn tập học học kì 1

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7

Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7

Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  2. Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  3. 20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới
  5. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  8. Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7
  9. Giáo án Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số hữu tỉ
  10. Giáo án Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  11. Vở thực hành Toán 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 7 Tập 1, Tập 2 hay, chi tiết
  12. Vở thực hành Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  13. Lý thuyết Toán lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 7 | Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 | Giải SBT Toán 7 | Giải sách bài tập Toán 7 hay nhất | Giải SBT Toán 7 Tập 1, Tập 2 | Giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 KNTT
  15. Giải sgk Toán 7 Kết nối tri thức | Giải Toán 7 | Giải Toán lớp 7 | Giải bài tập Toán 7 hay nhất | Giải Toán 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  18. 20 câu Trắc nghiệm Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  19. Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  20. 21 Bài tập Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  21. Bài giảng điện tử Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  22. Giáo án Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  23. Vở thực hành Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  24. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  25. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  26. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 14
  27. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 11, 12, 13
  28. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14
  29. 20 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên của 1 số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  30. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  31. Vở thực hành Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  32. 20 Bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  35. 22 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  36. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  37. Bài giảng điện tử Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  38. Giáo án Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Thứ tự thực hiện các phép tính. quy tắc chuyển vế
  39. Vở thực hành Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc chuyển vế
  40. 20 Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế có đáp án – Toán 7
  41. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  43. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 23
  44. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 19, 20, 21
  45. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23
  46. 32 câu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 1 (Kết nối tri thức) có đáp án: Số hữu tỉ
  47. Lý thuyết Toán 7 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Số hữu tỉ hay, chi tiết
  48. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  49. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài ôn tập cuối chương 1
  50. 24 Bài tập Toán 7 Chương 1 có đáp án: Số hữu tỉ
  51. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21
  52. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán