Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 7

Vở bài tập Toán 7 Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên – Cánh diều

By admin 23/10/2023 0

Giải VBT Toán lớp 7 Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên

I. Kiến thức trọng tâm

Câu 1 trang 97 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2:

Trong Hình 58 ta gọi - Đoạn thẳng AH là đoạn …………….hay đường ………….. kẻ từ A

Trong Hình 58 ta gọi

– Đoạn thẳng AH là đoạn …………….hay đường ………….. kẻ từ A đến đường thẳng d;

– Điểm H là…………..của đường vuông góc hay hình …………. của điểm A trên đường thẳng d;

– Độ dài đoạn thẳng AH là ………….. từ điểm A đến đường thẳng d;

– Đoạn thẳng AB là một ………………. kẻ từ A đến đường thẳng d.

Lời giải:

Trong Hình 58 ta gọi

– Đoạn thẳng AH là đoạn vuông góc hay đường vuông góc kẻ từ A đến đường thẳng d;

– Điểm H là chân của đường vuông góc hay hình chiếu của điểm A trên đường thẳng d;

– Độ dài đoạn thẳng AH là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d;

– Đoạn thẳng AB là một đường xiên kẻ từ A đến đường thẳng d.

Câu 2 trang 97 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2:

Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm ở ngoài đường thẳng đến đường thẳng đó, đường………..là đường ngắn nhất.

Lời giải:

Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm ở ngoài đường thẳng đến đường thẳng đó, đường vuông góc là đường ngắn nhất.

II. Luyện tập

Câu 1 trang 97 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2:Cho tam giác ABC vuông tại A.

a) Khoảng cách từ điểm B đến đường thẳng AC bằng độ dài đoạn thẳng nào?

b) Đoạn thẳng nào là một đường xiên kẻ từ B đến đường thẳng AC?

Lời giải:

Cho tam giác ABC vuông tại A. a) Khoảng cách từ điểm B đến đường thẳng AC

a) Do điểm A thuộc đường thẳng AC và BA ⊥ AC nên khoảng cách từ điểm B đến đường thẳng AC bằng độ dài đoạn thẳng AB.

b) Do điểm C thuộc đường thẳng AC và BC không vuông góc với AC nên đoạn thẳng BC là một đường xiên kẻ từ B đến đường thẳng AC.

Câu 2 trang 98 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2:Cho tam giác nhọn ABC, B^> C^ . Gọi H là hình chiếu vuông góc của A trên BC. Sắp xếp các đoạn thẳng AB, AH, AC theo thứ tự độ dài tăng dần.

Lời giải:

Cho tam giác nhọn ABC. Góc B lớn hơn góc C. Gọi H là hình chiếu vuông góc của A

Trong tam giác ABC, B^> C^ nên AC > AB.

Vì đoạn thẳng AH là đường vuông góc kẻ từ A đến đường thẳng BC còn đoạn thẳng AB là đường xiên kẻ từ A đến đường thẳng BC nên AB > AH.

Sắp xếp các đoạn thẳng AB, AH, AC theo thứ tự độ dài tăng dần như sau: AH < AB < AC.

III. Bài tập

Câu 1 trang 98 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2:Chỉ ra các đường vuông góc, các đường xiên kẻ từ điểm I trong Hình 61a và từ điểm C trong Hình 61b.

Chỉ ra các đường vuông góc, các đường xiên kẻ từ điểm I trong Hình 61a và từ điểm C

Lời giải:

– Ở Hình 61a: Đoạn thẳng IH là đường vuông góc kẻ từ điểm I đến đường thẳng d; các đoạn thẳng IM và IN là các đường xiên từ điểm I đến đường thẳng d.

– Ở Hình 61b: Đoạn thẳng CA là đường vuông góc kẻ từ điểm C đến Oy; đoạn thẳng CO là đường xiên từ điểm C đến Ox; đoạn thẳng CB là đường vuông góc kẻ từ điểm C đến Oy; đoạn thẳng CO là đường xiên từ điểm C đến Oy.

Câu 2 trang 98 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Quan sát Hình 62 cho biết:

Quan sát Hình 62 cho biết: a) Khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng a

a) Khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng a;

b) Khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng b;

c) Khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng c;

Lời giải:

a) Khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng a bằng 1 cm;

b) Khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng b bằng 2 cm;

c) Khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng c bằng 3 cm

Câu 3 trang 99 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2:Cho tam giác nhọn ABC.

a) Vẽ H là hình chiếu của B trên đường thẳng AC;

b) Kẻ K là hình chiếu của H trên đường thẳng AB;

c) Chứng minh rằng: HK < BH < BC.

Lời giải:

Cho tam giác nhọn ABC. a) Vẽ H là hình chiếu của B trên đường thẳng AC

a) Xem Hình 63.

b) Xem Hình 63.

c) Vì HK và HB lần lượt là đường vuông góc và đường xiên kẻ từ điểm H đến đường thẳng AB nên HK < HB.

Vì BH và BC lần lượt là đường vuông góc và đường xiên kẻ từ điểm B đến đường thẳng AC nên BH < BC.

Suy ra: HK < BH < BC.

Câu 4 trang 99 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2:Trong một thí nghiệm khoa học, bạn Duy đặt hai chiếc đũa thuỷ tinh một chiếc dài 14 cm và một chiếc dài 30 cm vào một bình thuỷ tinh có dạng hình trụ đựng dung dịch, cả hai đũa đều chạm đáy bình. Đường kính của đáy bình bằng 12 cm, chiều cao của dung dịch trong bình là 15 cm (bỏ qua bề dày của bình). Hỏi bạn Duy có thể cầm vào chiếc đũa thuỷ tinh nào mà ngón tay không bị chạm vào dung dịch? Vì sao?

Trong một thí nghiệm khoa học, bạn Duy đặt hai chiếc đũa thuỷ tinh một chiếc dài 14 cm

Lời giải:

+) Chiếc đũa dài 14 cm nhỏ hơn chiều cao của dung dịch trong bình nên đặt thế nào thì bạn Duy cầm ngón tay sẽ chạm dung dịch.

+) Chiếc đũa dài 30 cm ta xét hai trường hợp:

Trường hợp 1: chiếc đũa đặt vuông góc với đáy bình, ta có:

Chiếc đũa dài 30 cm lớn hơn chiều cao dung dich trong bình nên bạn Duy cầm sẽ không chạm tay vào dung dịch.

Trường hợp 2: Hình vẽ mô tả mặt cắt đứng của bình thuỷ tinh và chiều cao dung dịch, với AB là đường kính đáy bình, BC là chiều cao của dung dịch, AD là chiều dài của đũa. Chiếc đũa đặt cùng với đáy bình và thành bình tạo thành tam giác

Trong một thí nghiệm khoa học, bạn Duy đặt hai chiếc đũa thuỷ tinh một chiếc dài 14 cm

Xét tam giác ABC có AC < AB + BC (bất đẳng thức tam giác)

Suy ra AC < 27 cm

Mà chiếc đũa dài 30 cm nên bạn Duy cầm vào tay không chạm dung dịch.

Câu 5 trang 100 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2:Hình 64b mô tả mặt cắt đứng của một chiếc thang chữ A (Hình 64b) trong đó độ dài của một bên được tính bằng độ dài đoạn thẳng OM, chiều cao của chiếc thang được tính bằng độ dài đoạn OH, với H là hình chiếu của O trên đường thẳng d. Một người sử dụng thang này có thể đứng ở độ cao 4m hay không nếu độ dài của một bên thang là 3,5 m? Vì sao?

Hình 64b mô tả mặt cắt đứng của một chiếc thang chữ A (Hình 64b) trong đó độ dài của một bên

Lời giải:

Độ dài một bên thang là 3,5 m nên OM = 3,5 m

Vì OH và OM lần lượt là đường vuông góc và đường xiên kẻ từ điểm O đến đường thẳng d nên OH < OM, suy ra OH < 3,5 m.

Vậy một người sử dụng thang này không thể đứng ở độ cao 4m.

Câu 6 trang 100 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 2:Cho Hình 65 có BD ⊥ AC, CE ⊥ AB. So sánh độ dài các đoạn thẳng BC, BD và DE.

Cho Hình 65 có BD vuông góc với AC, CE vuông góc với AB. So sánh độ dài các đoạn thẳng

Lời giải:

Do BD và BC lần lượt là đường vuông góc và đường xiên kẻ từ B đến đường thẳng AC nên BD < BC.

Trong tam giác BED có góc E là góc tù nên cạnh BD là lớn nhất, suy ra DE < BD

Vậy DE < BD < BC.

Tags : Tags Đường vuông góc và đường xiên   Giải vở bài tập   toán 7
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán lớp 2 Tập 1 trang 46, 47, 48, 49: Bảng cộng | Chân trời sáng tạo

Next post

Vở bài tập Toán 3 Bài 61 (Kết nối tri thức): Làm tròn số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7

Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7

Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  2. Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  3. 20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới
  5. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  8. Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7
  9. Giáo án Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số hữu tỉ
  10. Giáo án Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  11. Vở thực hành Toán 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 7 Tập 1, Tập 2 hay, chi tiết
  12. Vở thực hành Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  13. Lý thuyết Toán lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 7 | Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 | Giải SBT Toán 7 | Giải sách bài tập Toán 7 hay nhất | Giải SBT Toán 7 Tập 1, Tập 2 | Giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 KNTT
  15. Giải sgk Toán 7 Kết nối tri thức | Giải Toán 7 | Giải Toán lớp 7 | Giải bài tập Toán 7 hay nhất | Giải Toán 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  18. 20 câu Trắc nghiệm Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  19. Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  20. 21 Bài tập Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  21. Bài giảng điện tử Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  22. Giáo án Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  23. Vở thực hành Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  24. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  25. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  26. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 14
  27. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 11, 12, 13
  28. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14
  29. 20 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên của 1 số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  30. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  31. Vở thực hành Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  32. 20 Bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  35. 22 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  36. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  37. Bài giảng điện tử Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  38. Giáo án Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Thứ tự thực hiện các phép tính. quy tắc chuyển vế
  39. Vở thực hành Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc chuyển vế
  40. 20 Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế có đáp án – Toán 7
  41. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  43. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 23
  44. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 19, 20, 21
  45. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23
  46. 32 câu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 1 (Kết nối tri thức) có đáp án: Số hữu tỉ
  47. Lý thuyết Toán 7 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Số hữu tỉ hay, chi tiết
  48. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  49. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài ôn tập cuối chương 1
  50. 24 Bài tập Toán 7 Chương 1 có đáp án: Số hữu tỉ
  51. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21
  52. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán