Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 7

Vở bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 4 trang 109, 110, 111, 112, 113 – Cánh diều

By admin 23/10/2023 0

Giải VBT Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 4 trang 109, 110, 111, 112, 113

Câu 1 trang 109 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1:

a) Cho một ví dụ về hai góc kề nhau, hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh.

b) Thế nào là tia phân giác của một góc ?

c) Cho một ví dụ về hai góc đồng vị, hai góc so le trong.

d) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị có bằng nhau hay không ? Hai góc so le trong có bằng nhau hay không ?

e) Phát biểu tiên đề Euclid về đường thẳng song song.

Lời giải:

a)

Cho một ví dụ về hai góc kề nhau, hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh

b) Tia phân giác của một góc là tia nằm trong góc và tạo với hai cạnh của góc đó hai góc bằng nhau.

c) Ở Hình 39, ta có:

Cho một ví dụ về hai góc kề nhau, hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh

– Hai góc M1 và N1 là hai góc đồng vị;

– Hai góc M4 và N2 là hai góc so le trong.

d) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:

– Hai góc đồng vị bằng nhau.

– Hai góc so le trong bằng nhau.

e) Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.

Câu 2 trang 110 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1:

a) Hai góc có tổng số đo bằng 180° có phải là hai góc kề bù hay không ?

b) Hai góc bằng nhau và có chung đỉnh có phải là hai góc đối đỉnh hay không ?

Lời giải:

Hai góc có tổng số đo bằng 180 độ có phải là hai góc kề bù hay không

a) Ở Hình 40, hai góc nHm và pKq đều là góc vuông, do đó, chúng có tổng số đo bằng 180° nhưng hai góc đó không phải là hai góc kề bù.

Vậy hai góc có tổng số đo bằng 180° chưa chắc đã là hai góc kề bù.

b) Ở Hình 41, hai góc xOy và uOv bằng nhau (cùng bằng 90°) và có chung đỉnh nhưng hai góc đó không phải hai góc đối đỉnh.

Vậy hai góc bằng nhau và có chung đỉnh chưa chắc đã là hai góc đối đỉnh.

Câu 3 trang 110 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tìm cặp đường thẳng song song trong mỗi hình 42a, 42b, 42c, 42d và giải thích vì sao.

Tìm cặp đường thẳng song song trong mỗi hình 42a, 42b, 42c, 42d

Lời giải:

a) Do ở Hình 42a có cặp góc so le trong là zAB^=ABt‘^ (cùng bằng 124°) nên hai đường thẳng tt’ và zz’ song song với nhau.

b) Do ở Hình 42b có cặp góc đồng vị kDn‘^=DCm‘^ (cùng bằng 90°) nên hai đường thẳng mm’ và nn’ song song với nhau.

c) Ở Hình 42c, ta có xEG và GEx’ là hai góc kề bù nên GEx‘^=180°−110°=70°. Từ đó GEx‘^=EGy^, mà hai góc này là hai góc so le trong. Suy ra hai đường thẳng uu’ và vv’ song song với nhau.

d) Ở Hình 42d, ta có uMN và Nmu’ là hai góc kề bù nên uMN^=180°−124°=56°. Từ đó uMN^=vNt‘^, mà hai góc này là hai góc đồng vị. Suy ra hai đường thẳng uu’ và vv’ song song với nhau.

Câu 4 trang 111 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Quan sát Hình 43, trong đó Cx song song với AB, đường thẳng BC cắt đường thẳng DE tại F.

a) Tính số đo góc BCx.

b) Chứng minh rằng Cx song song với DE.

c) Tính số đo góc BCD.

Quan sát Hình 43, trong đó Cx song song với AB

Lời giải:

a) Do Cx // AB nên ABC^=BCx^ (hai góc so le trong).

Theo giả thiết ABC^=45° nên BCx^=45°.

b) Gọi Ay là tia đối của tia AE. Khi đó BAy^ và BAE^ là hai góc kề bù nên:

BAy^+BAE^=180°. Mà BAE^=90° nên BAy^=90°.

Ta có BAy^=DEy^ (cùng bằng 90°), mà hai góc đó là hai góc đồng vị nên AB // DE. Do đó <![if !vml]><![endif]> (hai góc so le trong). Suy ra BFD^=45°. Như vậy, BCx^=BFD^ (cùng bằng 45°), mà hai góc đó là hai góc đồng vị nên Cx // DE.

c) Từ kết quả câu b ta có Cx // DE, suy ra CDF^=DCx^ (hai góc so le trong), mà CDF^=60° nên DCx^=60°. Lại có BCx^, DCx^ là hai góc kề nhau nên BCD^=BCx^+DCx^. Tức là: BCD^=45°+60°=105°.

Câu 5 trang 111 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Quan sát Hình 44, có mq // xt.

a) Kể tên các cặp góc đồng vị bằng nhau.

b) Tìm số đo các góc BAC, CDE.

c) Bạn Nam cho rằng: Nếu quan điểm C ta có thể kẻ được một đường thẳng song song với hai đường thẳng mq và xt thì sẽ tính được BCE^=82°.

Theo em, bạn Nam nói đúng hay sai ? Vì sao ?

Quan sát Hình 44, có mq // xt

Lời giải:

a) Ở Hình 44, ta có các cặp góc đồng vị bằng nhau là: mBy và xDy, mBp và xDp, qBp và pDt, qBy và tDy; mAn và xEn, mAz và xEz, qAn và tEn, qAz và tEz.

b) Do mq // xt nên BAC^=zEt^ (hai góc đồng vị) và CDE^=ABC^ (hai góc so le trong). Mà zEt^=45° và ABC^=37° nên BAC^=45° và CDE^=37°.

c) Giả sử qua điểm C ta kẻ được đường thẳng uv song song với cả hai đường thẳng mq và xt (Hình 45).

Quan sát Hình 44, có mq // xt

Do mq // uv nên ABC^=BCv^ (hai góc so le trong)

Mà ABC^=37° nên BCv^=37°.

Do xt // uv nên vCE^=tEz^ (hai góc đồng vị)

Mà tEz^=45° nên vCE^=45°

Do BCv^ và vCE^ là hai góc kề nhau nên BCE^=BCv^+vCE^

Từ đó BCE^=37°+45°=82°. Vậy bạn Nam nói đúng.

Câu 6 trang 112 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Quan sát Hình 46.

Quan sát Hình 46, hai đường thẳng MN và QR có song song với nhau hay không

a) Hai đường thẳng MN và QR có song song với nhau hay không ? Vì sao ?

b) Đường thẳng MN có vuông góc với đường MR hay không ? Vì sao ?

Lời giải:

a) Qua điểm P kẻ đường thẳng uv // RQ (Hình 47).

Quan sát Hình 46, hai đường thẳng MN và QR có song song với nhau hay không

Khi đó, RQP^=QPv^ (hai góc so le trong)

Mà RQP^=55° suy ra QPv^=55°.

Do QPN^=QPv^+NPv^ (hai góc kề nhau)

Nên NPv^=QPN^−QPv^=115°−55°=60°, suy ra NPv^=PNM^.

Do uv // RQ nên NPv^=NFQ^ (hai góc đồng vị)

Do đó PNM^=NFQ^ (cùng bằng NPv^), mà hai góc này là hai góc so le trong nên suy ra MN // RQ.

b) Từ kết quả câu a suy ra NMx^=QRx^ (hai góc đồng vị). Từ đó, MN ⊥ MR.

Câu 7 trang 113 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Cho hai đường thẳng song song với nhau là xy và mn. Trên đường thẳng xy lấy điểm A, còn trên đường thẳng mn lấy hai điểm B, C phân biệt (Hình 48). Tổng số đo các góc ABC, BCA, CAB bằng bao nhiêu độ ?

Cho hai đường thẳng song song với nhau là xy và mn

Lời giải:

Do xy // mn nên ABC^=BAx^ (hai góc so le trong) và BCA^=CAy^ (hai góc so le trong).

Từ đó: ABC^+BCA^+CAB^=BAx^+CAy^+CAB^=BAx^+CAB^+CAy^.

Mà BAx^+CAB^=xAC^ (hai góc kề nhau) và xAC^+CAy^=180° (hai góc kề bù).

Vậy ABC^+BCA^+CAB^=180°.

Tags : Tags Bài tập cuối chương IV
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán lớp 2 Tập 2 trang 103, 104, 105 Bài 65: Biểu đồ tranh | Kết nối tri thức

Next post

Bộ 4 Đề thi Toán 8 Giữa kì 2 năm 2023 có đáp án

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7

Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7

Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  2. Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  3. 20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới
  5. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  8. Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7
  9. Giáo án Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số hữu tỉ
  10. Giáo án Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  11. Vở thực hành Toán 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 7 Tập 1, Tập 2 hay, chi tiết
  12. Vở thực hành Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  13. Lý thuyết Toán lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 7 | Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 | Giải SBT Toán 7 | Giải sách bài tập Toán 7 hay nhất | Giải SBT Toán 7 Tập 1, Tập 2 | Giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 KNTT
  15. Giải sgk Toán 7 Kết nối tri thức | Giải Toán 7 | Giải Toán lớp 7 | Giải bài tập Toán 7 hay nhất | Giải Toán 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  18. 20 câu Trắc nghiệm Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  19. Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  20. 21 Bài tập Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  21. Bài giảng điện tử Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  22. Giáo án Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  23. Vở thực hành Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  24. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  25. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  26. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 14
  27. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 11, 12, 13
  28. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14
  29. 20 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên của 1 số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  30. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  31. Vở thực hành Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  32. 20 Bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  35. 22 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  36. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  37. Bài giảng điện tử Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  38. Giáo án Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Thứ tự thực hiện các phép tính. quy tắc chuyển vế
  39. Vở thực hành Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc chuyển vế
  40. 20 Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế có đáp án – Toán 7
  41. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  43. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 23
  44. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 19, 20, 21
  45. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23
  46. 32 câu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 1 (Kết nối tri thức) có đáp án: Số hữu tỉ
  47. Lý thuyết Toán 7 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Số hữu tỉ hay, chi tiết
  48. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  49. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài ôn tập cuối chương 1
  50. 24 Bài tập Toán 7 Chương 1 có đáp án: Số hữu tỉ
  51. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21
  52. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán