Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 7

Vở thực hành Toán 7 Bài 23 (Kết nối tri thức): Đại lượng tỉ lệ nghịch

By admin 16/10/2023 0

Giải VTH Toán lớp 7 Bài 23: Đại lượng tỉ lệ nghịch

Câu 1 trang 17 VTH Toán 7 Tập 2: Cho biết đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ 6. Khi x = 2 thì y bằng

A. y = 12;

B. y = 3;

C. y = – 3;

D. y = – 12.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Vì đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ 6 nên y=6x.

Do đó, khi x = 2 thì y=62=3.

Câu 2 trang 17 VTH Toán 7 Tập 2: Cho y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và y = 6 khi x = – 2. Công thức liên hệ giữa y và x là

A. y = 3x;

B. y = – 3x;

C. y = 12x;

D. y = –12x.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và y = 6 khi x = – 2 nên ta có hệ số tỉ lệ là

x . y = (– 2) . 6 = – 12.

Vậy công thức liên hệ giữa y và x là: y = –12x.

Câu 3 trang 17 VTH Toán 7 Tập 2: Cho y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và x = 4 khi y = – 6. Vậy khi x = – 2 thì y bằng

A. –32;

B.32;

C. 12;

D. – 12.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và x = 4 khi y = – 6 nên ta có hệ số tỉ lệ là

x . y = 4 . (– 6) = – 24.

Do đó, công thức liên hệ giữa y và x là: y = –24x.

Vậy khi x = – 2 thì y=−24−2=12.

Câu 4 trang 17 VTH Toán 7 Tập 2: Cho y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và x = – 6 khi y = – 12. Vậy khi y = 24 thì x bằng

A. 3;

B. – 3;

C. – 12;

D. 12.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và x = – 6 khi y = – 12 nên ta có hệ số tỉ lệ là

x . y = (– 6) . (– 12) = 72.

Do đó, công thức liên hệ giữa x và y là: x = 72y.

Vậy khi y = 24 thì x=7224=3.

Bài 1 (6.22) trang 17 VTH Toán 7 Tập 2: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành bảng sau:

x

2

4

5

………….

………….

…………..

y

-6

……….

………….

3

10

0,5

Viết công thức mô tả mối quan hệ phụ thuộc giữa hai đại lượng x và y.

Lời giải:

Hệ số tỉ lệ với x và y là 2 . (-6) = -12.

Khi đó:

Với x = 4 thì y = -12 : 4 = -3.

Với x = 5 thì y = -12 : 5 = –125.

Với y = 3 thì x = -12 : 3 = -4.

Với y = 10 thì x = -12 : 10 = −1210=−65.

Với y = 0,5 thì x = -12 : 0,5 = -24.

Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp

Công thức mô tả mối quan hệ phụ thuộc giữa hai đại lượng x và y là xy = – 12.

Bài 2 (6.23) trang 17 VTH Toán 7 Tập 2: Theo bảng giá trị dưới đây, hai đại lượng x và y có phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch không?

a)

x

3

6

16

24

y

160

80

30

20

b)

x

4

8

25

32

y

160

80

26

20

Lời giải:

a) Dễ thấy xy = 480 hay y = 480x nên x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

b) Với x = 25, y = 26 thì ta có xy = 25 . 26 = 650, khác với các tích xy khác (bằng 640), nên x và y không phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Bài 3 trang 17 VTH Toán 7 Tập 2: Cho biết đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ – 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành bảng sau:

Cho biết đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ – 3

Lời giải:

Vì đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ là – 3, nên ta có xy = – 3 hay y=−3x hay x=−3y.

Với x = – 2 thì y=−3−2=32.

Với x = – 3 thì y=−3−3=1.

Với y = 4 thì x=−34=−34.

Với y = 5 thì x=−35=−35.

Vậy ta điền được bảng như sau:

Cho biết đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ – 3

Bài 4 (6.24) trang 18 VTH Toán 7 Tập 2: Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a, x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ b. Hỏi y tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch với z và hệ số tỉ lệ bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Theo đề bài, ta có: y=ax và x = bz. Do đó y = abz=abz.

Vậy y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ bằng ab.

Bài 5 (6.25) trang 18 VTH Toán 7 Tập 2: Với cùng số tiền để mua 17 tập giấy A4 loại I có thể mua được bao nhiêu tập giấy A4 loại II, biết rằng giá tiền giấy loại II chỉ bằng 85% giá tiền giấy loại I.

Lời giải:

Gọi x là số tập giấy A4 loại II có thể mua được. Với cùng một số tiền để mua giấy thì giá của một tập giấy A4 và số tập giấy A4 mua được là hai đại lượng tỉ lệ nghịch

nên ta có 17 . 1  =  x . 0,85. Từ đây suy ra x=170,85=20.

Vậy với cùng số tiền để mua 17 tập giấy A4 loại I sẽ mua được 20 tập giấy A4 loại II.

Bài 6 (6.26) trang 18 VTH Toán 7 Tập 2: Ba đội máy cày làm trên ba cánh đồng cùng diện tích. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày và đội thứ ba trong 8 ngày. Hỏi mỗi đội có mấy máy cày, biết rằng số máy của đội thứ nhất nhiều hơn số máy của đội thứ hai là 2 máy và năng suất của các máy như nhau?

Lời giải:

Gọi x, y, z lần lượt là số máy cày của đội thứ nhất, đội thứ hai và đội thứ ba.

Theo đề bài, ta có x – y = 2.

Vì số máy cày và số ngày để hoàn thành một công việc cố định là tỉ lệ nghịch nên

4x = 6y = 8z hay x6=y4=z3.

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x6=y4=z3=x−y6−4=22=1.

Suy ra x = 1 . 6 = 6; y = 1 . 4 = 4 và z = 1 . 3 = 3.

Vậy đội thứ nhất có 6 máy, đội thứ hai có 4 máy, đội thứ ba có 3 máy.

Bài 7 trang 18 VTH Toán 7 Tập 2: Trong tài chính, Quy tắc 72 được sử dụng để ước tính tốc độ tăng gấp đôi của một khoản đầu tư. Công thức được cho bởi t=kr, trong đó t là thời gian tính bằng năm, r% mỗi năm là lãi suất kép (tức là nếu sau một năm mà không rút tiền thì số tiền lãi trong năm đó được cộng vào số tiền gốc cũ để thành số tiền gốc mới dùng cho việc tính lãi của năm tiếp theo) và k là một hằng số. Người ta cho rằng t = 6 khi r = 12.

a) Tìm giá trị của k.

b) Một khoản đầu tư sẽ tăng gấp đôi trong bao lâu nếu lãi suất kép là 4% mỗi năm?

c) Bác Nam có số tiền là 100 triệu đồng. Bác ấy dự định tăng gấp đôi số tiền của mình trong 4 năm, lãi suất kép cho khoản đầu tư này phải là bao nhiêu?

Lời giải:

a) Thay t = 6 và r = 12 vào công thức t=kr ta được 6=k12

hay k = 6 . 12 = 72. Vậy t=72r.

b) với r = 4, ta có t=724=18 (năm).

Vậy nếu lãi suất kép là 4% thì thời gian để một khoản đầu tư tăng gấp đôi là 18 năm.

c) Với t = 4, ta có r=72t=724=18.

Vậy để tăng gấp đôi số tiền sau 4 năm thì lãi suất kép của khoản đầu tư này phải là 18%.

Tags : Tags Đại lượng tỉ lệ nghịch   Giải bài tập   toán 7
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bộ 30 đề thi giữa kì 2 môn Toán 6

Next post

Bài giảng điện tử Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây | Giáo án PPT Toán 10 Cánh diều

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7

Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7

Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  2. Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  3. 20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới
  5. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  8. Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7
  9. Giáo án Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số hữu tỉ
  10. Giáo án Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  11. Vở thực hành Toán 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 7 Tập 1, Tập 2 hay, chi tiết
  12. Vở thực hành Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  13. Lý thuyết Toán lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 7 | Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 | Giải SBT Toán 7 | Giải sách bài tập Toán 7 hay nhất | Giải SBT Toán 7 Tập 1, Tập 2 | Giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 KNTT
  15. Giải sgk Toán 7 Kết nối tri thức | Giải Toán 7 | Giải Toán lớp 7 | Giải bài tập Toán 7 hay nhất | Giải Toán 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  18. 20 câu Trắc nghiệm Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  19. Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  20. 21 Bài tập Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  21. Bài giảng điện tử Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  22. Giáo án Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  23. Vở thực hành Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  24. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  25. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  26. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 14
  27. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 11, 12, 13
  28. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14
  29. 20 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên của 1 số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  30. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  31. Vở thực hành Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  32. 20 Bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  35. 22 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  36. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  37. Bài giảng điện tử Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  38. Giáo án Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Thứ tự thực hiện các phép tính. quy tắc chuyển vế
  39. Vở thực hành Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc chuyển vế
  40. 20 Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế có đáp án – Toán 7
  41. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  43. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 23
  44. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 19, 20, 21
  45. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23
  46. 32 câu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 1 (Kết nối tri thức) có đáp án: Số hữu tỉ
  47. Lý thuyết Toán 7 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Số hữu tỉ hay, chi tiết
  48. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  49. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài ôn tập cuối chương 1
  50. 24 Bài tập Toán 7 Chương 1 có đáp án: Số hữu tỉ
  51. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21
  52. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán