Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 7

Vở thực hành Toán 7 Bài 25 (Kết nối tri thức): Đa thức một biến

By admin 16/10/2023 0

Giải VTH Toán lớp 7 Bài 25: Đa thức một biến

Câu 1 trang 28 VTH Toán 7 Tập 2: Trong hai biểu thức đại số P = x 2.  và Q = 2 . x, biểu thức nào là một đơn thức?

A. P là đơn thức;

B. Q là đơn thức;

C. Cả P và Q đều là đơn thức;

D. Cả P và Q đều không phải là đơn thức.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Biểu thức P chứa tích của một số với lũy thừa bậc 1 của biến x nên đây là một đơn thức.

Biểu thức Q không phải là một đơn thức vì biến x không có dạng lũy thừa với số mũ tự nhiên

Câu 2 trang 29 VTH Toán 7 Tập 2: Trong hai biểu thức đại số M = x2+1x2  và N = 2+12x2, biểu thức nào là đa thức?

A. M là đa thức;

B. N là đa thức;

C. Cả M và N đều là đa thức;

D. Cả M và N đều không phải là đa thức.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Biểu thức M không phải là đa thức do nó không phải là tổng của những đơn thức vì 1x2 không phải đơn thức.

Biểu thức N là đa thức vì nó là tổng của các đơn thức x2 và 12 x2.

Câu 3 trang 29 VTH Toán 7 Tập 2: Cho hai đa thức P = – 3×2 + 2×3 – x2 + 1 và Q = 4 – 3x + x2 + x + x3. Trong hai đa thức đã cho, đa thức nào là đa thức thu gọn?

A. P là đa thức thu gọn;

B. Q là đa thức thu gọn;

C. Cả hai đều là đa thức thu gọn;

D. Cả hai đều không phải là đa thức thu gọn.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Đa thức P = – 3×2 + 2×3 – x2 + 1 có chứa hai đơn có cùng bậc là – 3×2 và – x2 nên đây không phải là đa thức thu gọn.

Đa thức Q = 4 – 3x + x2 + x + x3 có chứa hai đơn thức có cùng bậc là – 3x và x nên đây không phải là đa thức thu gọn.

Vậy cả đa thức đều không phải là đa thức thu gọn.

Câu 4 trang 29 VTH Toán 7 Tập 2: Xác định bậc và hệ số cao nhất của đa thức F = x5 + 5 – 2x + 0,5×4 – x5 + 6×3.

A. Đa thức F có bậc là 5, hệ số cao nhất là 1;

B. Đa thức F có bậc là 4, hệ số cao nhất là 0,5;

C. Đa thức F có bậc là 3, hệ số cao nhất là 6;

D. Đa thức F có bậc là 5, hệ số cao nhất là – 1.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Trước tiên, ta thu gọn đa thức F:

F = x5 + 5 – 2x + 0,5×4 – x5 + 6×3

= (x5 – x5) + 0,5×4 + 6×3 – 2x + 5

= 0,5×4 + 6×3 – 2x + 5.

Đa thức thu gọn F = = 0,5×4 + 6×3 – 2x + 5 có hạng tử 0,5×4 có bậc cao nhất và bậc của đơn thức này và 4 và hệ số là 0,5. Vậy bậc của đa thức F là 4 và hệ số cao nhất của đa thức F là 0,5.

Câu 5 trang 29 VTH Toán 7 Tập 2: Trong hai số 2 và – 2, số nào là nghiệm của đa thức F = 3×2 + 5x – 2 và số nào là nghiệm của đa thức G = 3×2 – 5x – 2?

A. 2 là nghiệm của đa thức F, còn – 2 là nghiệm của đa thức G;

B. 2 và – 2 đều là nghiệm của đa thức F;

C. – 2 là nghiệm của đa thức F, còn 2 là nghiệm của đa thức G;

D. 2 và – 2 đều là nghiệm của đa thức G.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Tính giá trị của biểu thức F và G tại x = 2 và x = – 2 ta có:

F(2) = 3 . 22 + 5. 2 – 2 = 12 + 10 – 2 = 20;

F(– 2) = 3 . (– 2)2 + 5 . (– 2) – 2 = 12 – 10 – 2 = 0;

G(2) = 3 . 22 – 5 . 2 – 2 = 12 – 10 – 2 = 0;

G(– 2) = 3 . (– 2)2 – 5 . (– 2) – 2 = 12 + 10 – 2 = 20.

Vậy – 2 là nghiệm của đa thức F, còn 2 là nghiệm của đa thức G.

Bài 1 (7.5) trang 29 VTH Toán 7 Tập 2: a) Tính 12x3 .(-4×2). Tìm hệ số và bậc của đơn thức nhận được.

b) Tính 12x3–52x3. Tìm hệ số và bậc của đơn thức nhận được.

Lời giải:

a) Ta có: 12x3.(-4×2) = 12. (-4) . x3+ 2 = -2×5.

Đây là đơn thức bậc 5 và có hệ số là -2.

b) Ta có: 12 x3 – 52 x3 = 12−52 x3 = -2×3.

Đây là đơn thức bậc 3 và có hệ số là -2.

Bài 2 trang 29 VTH Toán 7 Tập 2: Tính:

a) (- 0,5x) . (3×2) . (- 4×3);

b) 4,7×4 – 9 x4 + 0,3×4.

Lời giải:

a) (- 0,5x) . (3×2) . (- 4×3) = [(- 0,5) . 3 . (- 4)] (x . x2 . x3) = 6×6.

b) Do 9=3 nên 

4,7×4 – 9 x4 + 0,3×4 = 4,7×4 – 3×4 + 0,3×4 = (4,7 – 3 + 0,3)x4 = 2×4.

Bài 3 (7.6) trang 30 VTH Toán 7 Tập 2: Cho hai đa thức:

A(x) = x3 + 32x – 7×4 + 12x – 4×2 + 9 và B(x) = x5 – 3×2 + 8×4 – 5×2 – x5 + x – 7.

a) Thu gọn và sắp xếp hai đa thức trên theo lũy thừa giảm của biến.

b) Tìm bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của mỗi đa thức đã cho.

Lời giải:

a) A(x) = x3 +32x – 7×4 + 12x – 4×2 + 9

  = -7×4 + x3 – 4×2 + 32x+12x+ 9.

  = -7×4 + x3 – 4×2 + 2x + 9

Vậy A(x) = – 7×4 + x3 – 4×2 + 2x + 9.

B(x) = x5 – 3×2 + 8×4 – 5×2 – x5 + x – 7

        = (x5 – x5) + (-3×2 – 5×2) + 8×4 + x – 7

        = 8×4 – 8×2 + x – 7

Vậy B(x) = 8×4 – 8×2 + x – 7.

b) A(x) là đa thức bậc 4, có hệ số cao nhất là – 7 và hệ số tự do là 9.

B(x) là đa thức có bậc 4, có hệ số cao nhất là 8 và hệ số tự do là -7.

Bài 4 (7.7) trang 30 VTH Toán 7 Tập 2: Cho hai đa thức:

P(x) = 5×3 + 2×4 – x2 + 3×2 – x3 – 2×4 – 4×3 và Q(x) = 3x – 4×3 + 8×2 – 5x + 4×3 + 5.

a) Thu gọn và sắp xếp hai đa thức trên theo lũy thừa giảm của biến.

b) Sử dụng kết quả câu a để tính P(1), P(0), Q(-1) và Q(0).

Lời giải:

a) Thu gọn:

P(x) = 5×3 + 2×4 – x2 + 3×2 – x3 – 2×4 – 4×3

        = (5×3 – x3 – 4×3) + (2×4 – 2×4) + (-x2 + 3×2)

        = 2×2

Q(x) = 3x – 4×3 + 8×2 – 5x + 4×3 + 5

        = (3x – 5x) + (-4×3 + 4×3) + 8×2 + 5

        = 8×2 – 2x + 5.

b) Từ kết quả trên, ta có P(1) = 2 . 12 = 2; P(0) = 2 . 02 = 0;

Q(-1) = 8 . (-1)2 – 2 . (-1) + 5 = 8 – (-2) + 5 = 8 + 2 + 5 = 15;

Q(0) = 8 . 02 – 2 . 0 + 5 = 5.

Bài 5 (7.8) trang 31 VTH Toán 7 Tập 2: Người ta dùng hai máy bơm để bơm nước vào một bể chứa nước. Máy thứ nhất bơm mỗi giờ được 22 m3 nước. Máy thứ hai bơm mỗi giờ được 16 m3 nước. Sau khi cả hai máy chạy trong x giờ, người ta tắt máy thứ nhất và để máy thứ hai chạy thêm 0,5 giờ nữa thì bể nước đầy.

Hãy viết đa thức (biến x) biểu thị dung tích của bể (m3), biết rằng trước khi bơm, trong bể có 1,5 m3 nước. Tìm hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức đó.

Lời giải:

Trong x giờ, máy bơm thứ nhất bơm được 22x m3 nước, máy bơm thứ hai bơm được 16x m3 nước. Ngoài ra, máy bơm thứ hai còn trong 0,5 giờ nữa; lượng nước bơm được trong thời gian đó là 0,5 . 16 = 8 m3 nước.

Trước khi bơm, trong bể có 1,5 m3 nước, do đó tổng lượng nước khi bể đầy là:

V = 22x + 16x + 8 + 1,5 (m3).

Thu gọn V = 22x + 16x + 8 + 1,5 = 38x + 9,5.

Ta được V = 38x + 9,5 là đa thức bậc 1 với hệ số cao nhất là 38 và hệ số tự do là 9,5.

Bài 6 (7.9) trang 31 VTH Toán 7 Tập 2: Viết đa thức F(x) thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:

• Bậc của F(x) bằng 3;

• Hệ số của x2 bằng hệ số của x và bằng 2;

• Hệ số cao nhất của F(x) bằng -6 và hệ số tự do bằng 3.

Lời giải:

Do bậc của F(x) bằng 3 và hệ số cao nhất của F(x) bằng -6 nên ta có hạng tử -6×3.

Do hệ số của x2 bằng hệ số của x và bằng 2 nên ta có 2 hạng tử là 2×2 và 2x.

Do hệ số tự do bằng 3 nên ta có hạng tử 3.

Đa thức cần tìm là F(x) = -6×3 + 2×2 + 2x + 3.

Bài 7 (7.10) trang 31 VTH Toán 7 Tập 2: Kiểm tra xem:

a) x = –18 có phải là nghiệm của đa thức P(x) = 4x + 12không?

b) Trong ba số 1; -1 và 2, số nào là nghiệm của đa thức Q(x) = x2 + x – 2?

Lời giải:

a) Thay x =−18vào P(x), ta được

 

 P−18=4.−18+12

 

            =−12+12

Điều đó chứng tỏ x =−18 là nghiệm của P(x).

b) Ta có: Q(1) = 12 + 1 – 2 = 0; Q(-1) = (- 1)2 + (- 1) – 2 = -2 và Q(2) = 22 + 2 – 2 = 4.

Vậy x = 1 là nghiệm của đa thức Q(x) = x2 + x – 2.

Bài 8 (7.11) trang 32 VTH Toán 7 Tập 2: Mẹ cho Quỳnh 100 nghìn đồng. Quỳnh mua một bộ dụng cụ học tập có giá 37 nghìn đồng và một cuốn sách tham khảo môn Toán với giá x (nghìn đồng).

a) Hãy tìm đa thức (biến x) biểu thị số tiền Quỳnh còn lại (đơn vị: nghìn đồng). Tìm bậc của đa thức đó.

b) Sau khi mua sách thì Quỳnh tiêu vừa hết số tiền mẹ cho. Hỏi giá tiền của cuốn sách là bao nhiêu?

Lời giải:

a) Số tiền mua sách tham khảo và bộ dụng cụ học tập là x + 37 (nghìn đồng).

Vậy biểu thức biểu thị số tiền còn lại là 100 – (x + 37) = – x + 63 (nghìn đồng).

Ta được đa thức bậc 1 là R = – x + 63.

b) Sau khi mua sách thì Quỳnh tiêu vừa hết số tiền mẹ cho, có nghĩa là R = 0, điều này xảy ra khi – x + 63 = 0, tức là x = 63.

Vậy giá tiền của cuốn sách là 63 nghìn đồng.

Bài 9 trang 32 VTH Toán 7 Tập 2: Tìm giá trị của m để đa thức A(x) = x2 + mx – 3 có nghiệm x = 1.

Lời giải:

Nếu đa thức A(x) = x2 + mx – 3 có nghiệm x = 1 thì ta có:

A(1) = 12 + m . 1 – 3 = m – 2 = 0.

Từ đó suy ra m = 2.

Ngược lại, nếu m = 2 thì A(x) = x2 + 2x – 3.

Khi đó x = 1 là nghiệm của A(x) vì 12 + 2. 1 – 3 = 0.

Vậy giá trị cần tìm của m là 2.

Bài 10 trang 32 VTH Toán 7 Tập 2: Cho đa thức F(x) = x3 – 3×2 + 2x + m – 1, trong đó m là một số cho trước.

a) Xác định bậc và hệ số tự do của đa thức F(x).

b) Chứng tỏ rằng: Nếu đa thức F(x) có nghiệm x = 0 thì m = 1; ngược lại, nếu m = 1 thì đa thức có nghiệm x = 0.

c) Cho biết m = 1, hãy thử tìm thêm các nghiệm khác 0 của F(x) để thấy rằng F(x) có ba nghiệm phân biệt.

Lời giải:

a) Đa thức F(x) có bậc 3 và có hệ số tự do là – 1.

b) Thay x = 0 vào F(x), ta được F(0) = m – 1. Sử dụng kết quả này, ta có:

• Nếu đa thức F(x) có nghiệm x = 0 thì F(0) = 0, suy ra m – 1 = 0. Do đó m = 1.

• Ngược lại, nếu m = 1 thì F(0) = 1 – 1 = 0, chứng tỏ x = 0 là nghiệm của F(x).

c) Khi m = 1, ta có F(x) = x3 – 3×2 + 2x. Ta thấy:

• F(1) = 13 – 3 . 12 + 2 . 1 = 0. Vậy x = 1 là nghiệm của đa thức F(x).

• F(2) = 23 – 3 . 22 + 2 . 2 = 0. Vậy x = 2 là nghiệm của đa thức F(x).

Tóm lại, khi m = 1, đa thức F(x) = x3 – 3×2 + 2x có ba nghiệm là x = 0, x = 1 và x = 2.

Tags : Tags đa thức một biến   Giải bài tập   toán 7
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bài tập cuối tuần Toán lớp 1 Kết nối tri thức Tuần 16

Next post

Giáo án Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử (Cánh diều 2023) | Giáo án Toán 8

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7

Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7

Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  2. Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  3. 20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới
  5. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  8. Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7
  9. Giáo án Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số hữu tỉ
  10. Giáo án Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  11. Vở thực hành Toán 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 7 Tập 1, Tập 2 hay, chi tiết
  12. Vở thực hành Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  13. Lý thuyết Toán lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 7 | Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 | Giải SBT Toán 7 | Giải sách bài tập Toán 7 hay nhất | Giải SBT Toán 7 Tập 1, Tập 2 | Giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 KNTT
  15. Giải sgk Toán 7 Kết nối tri thức | Giải Toán 7 | Giải Toán lớp 7 | Giải bài tập Toán 7 hay nhất | Giải Toán 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  18. 20 câu Trắc nghiệm Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  19. Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  20. 21 Bài tập Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  21. Bài giảng điện tử Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  22. Giáo án Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  23. Vở thực hành Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  24. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  25. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  26. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 14
  27. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 11, 12, 13
  28. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14
  29. 20 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên của 1 số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  30. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  31. Vở thực hành Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  32. 20 Bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  35. 22 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  36. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  37. Bài giảng điện tử Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  38. Giáo án Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Thứ tự thực hiện các phép tính. quy tắc chuyển vế
  39. Vở thực hành Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc chuyển vế
  40. 20 Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế có đáp án – Toán 7
  41. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  43. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 23
  44. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 19, 20, 21
  45. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23
  46. 32 câu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 1 (Kết nối tri thức) có đáp án: Số hữu tỉ
  47. Lý thuyết Toán 7 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Số hữu tỉ hay, chi tiết
  48. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  49. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài ôn tập cuối chương 1
  50. 24 Bài tập Toán 7 Chương 1 có đáp án: Số hữu tỉ
  51. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21
  52. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán