Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 7

Vở thực hành Toán 7 Bài 26 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ đa thức một biến

By admin 16/10/2023 0

Giải VTH Toán lớp 7 Bài 26: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến

Câu 1 trang 33 VTH Toán 7 Tập 2: Cho hai đa thức P và Q sao cho cả ba đa thức P, Q và P + Q đều khác đa thức không.

Khi đó luôn xảy ra

A. Bậc của P + Q lớn hơn bậc của P và của Q;

B. Bậc của P + Q nhỏ hơn bậc của P và của Q;

C. Bậc của P + Q bằng bậc của P hoặc bằng bậc của Q;

D. Bậc của P + Q bằng bậc của P nếu bậc của P lớn hơn bậc của Q.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Bậc của đa thức P + Q (tổng của hai đa thức P và Q) chính là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng rút gọn của đa thức.

Do đó, nếu bậc của đa thức P lớn hơn bậc của đa thức Q thì hạng tử có bậc cao nhất trong đa thức P + Q chính là hạng tử có bậc cao nhất trong đa thức P, vậy bậc của đa thức P + Q bằng bậc của P. Vậy đáp án D là đúng.

Các đáp án A, B, C sai. Giải thích:

+) Chẳng hạn ta lấy P = x2 + 1 và Q = x2 + x, hai đa thức này đều có bậc 2.

Đa thức P + Q = (x2 + 1) + (x2 + x) = (x2 + x2) + x + 1 = 2×2 + x + 1 cũng có bậc là 2.

Vậy bậc của đa thức P + Q bằng bậc của P và bậc của Q.

Ví dụ này suy ra đáp án A, B là sai.

+) Chẳng hạn ta lại lấy P = x2 + 1 và Q = – x2 + x, hai đa thức này đều có bậc 2.

Đa thức P + Q = (x2 + 1) + (– x2 + x) = (x2 – x2) + x + 1 = x + 1 có bậc 1.

Vậy bậc của đa thức P + Q nhỏ hơn bậc của P và bậc của Q.

Ví dụ này suy ra đáp án C là sai.

Câu 2 trang 33 VTH Toán 7 Tập 2: Cho hai đa thức F(x) = x3 + 3×2 – x – 3 và G(x) = x3 – 3×2 – x + 3. Khi đó

A. x = – 3 là nghiệm của đa thức F(x) + G(x), x = 3 là nghiệm của đa thức F(x) – G(x);

B. x = 1 là nghiệm của đa thức F(x) + G(x), x = – 1 là nghiệm của đa thức F(x) – G(x);

C. x = 0 là nghiệm của đa thức F(x) + G(x), x = – 3 là nghiệm của đa thức F(x) – G(x);

D. x = – 1 là nghiệm của đa thức F(x) + G(x), x = 0 là nghiệm của đa thức F(x) – G(x).

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có:

F(x) + G(x) = (x3 + 3×2 – x – 3) + (x3 – 3×2 – x + 3)

= x3 + 3×2 – x – 3 + x3 – 3×2 – x + 3

= (x3 + x3) + (3×2 – 3×2) + (– x – x) + (– 3 + 3)

= 2×3 – 2x.

F(x) – G(x) = (x3 + 3×2 – x – 3) – (x3 – 3×2 – x + 3)

= x3 + 3×2 – x – 3 – x3 + 3×2 + x – 3

= (x3 – x3) + (3×2 + 3×2) + (– x + x) + (– 3 – 3)

= 6×2 – 6

Lần lượt thay x = – 3, x = 1, x = 0 và x = – 1 vào F(x) + G(x) ta được:

2 . (– 3)3 – 2 . (– 3) = – 48

2 . 13 – 2 . 1 = 0

2 . 03 – 2 . 0 = 0

2 . (– 1)3 – 2 . (– 1) = 0

Vậy x = 1, x = 0, x = – 1 là các nghiệm của đa thức F(x) + G(x).

Lần lượt thay x = 3, x = – 1, x = – 3 và x = 0 vào F(x) – G(x) ta được:

6 . 32 – 6 = 48

6 . (– 1)2 – 6 = 0

6 . (– 3)2 – 6 = 48

6 . 02 – 6 = – 6

Vậy chỉ có x = – 1 là nghiệm của đa thức F(x) – G(x).

Từ đó suy ra x = 1 là nghiệm của đa thức F(x) + G(x), x = – 1 là nghiệm của đa thức F(x) – G(x).

Bài 1 (7.12) trang 33 VTH Toán 7 Tập 2: Tìm tổng của hai đa thức sau bằng cách nhóm các hạng tử cùng bậc:

x2 – 3x + 2 và 4×3 – x2 + x – 1.

Lời giải:

(x2 – 3x + 2) + (4×3 – x2 + x – 1) = x2 – 3x + 2 + 4×3 – x2 + x – 1

Bài 2 (7.13) trang 34 VTH Toán 7 Tập 2: Tìm hiệu sau bằng cách đặt tính trừ: (-x3 – 5x + 2) – (3x + 8).

 

Lời giải:

Tìm hiệu sau bằng cách đặt tính trừ: (-x^3 -5x + 2)-(3x + 8)

Bài 3 (7.14) trang 34 VTH Toán 7 Tập 2: Cho hai đa thức A = 6×4 – 4×3 + x –13 và B = -3×4 – 2×3 – 5×2 + x +23

Tính A + B và A – B.

Lời giải:

Cách thứ nhất:

Cho hai đa thức A = 6x^4 -4x^3 + x - 1/3 và B = -3x^4 -2x^3 -5x^2 + x +2/3

Cho hai đa thức A = 6x^4 -4x^3 + x - 1/3 và B = -3x^4 -2x^3 -5x^2 + x +2/3

Cách thứ hai:

A + B = (6×4 – 4×3 + x –13) + (-3×4 – 2×3 – 5×2 + x +23)

         = (6×4 – 3×4) + (-4×3 – 2×3) – 5×2 + (x + x) +−13+23

         = 3×4 – 6×3 – 5×2 + 2x +13

A – B = (6×4 – 4×3 + x –13) – (-3×4 – 2×3 – 5×2 + x +23)

        = 6×4 – 4×3 + x – + 3×4 + 2×3 + 5×2 – x –23

       = (6×4 + 3×4) + (-4×3 + 2×3) + 5×2 + (x – x) +−13−23

       = 9×4 – 2×3 + 5×2 – 1

Bài 4 (7.15) trang 34 VTH Toán 7 Tập 2: Cho các đa thức A = 3×4 – 2×3 – x + 1; B = -2×3 + 4×2 + 5x và C = -3×4 + 2×2 + 5

Tính A + B + C; A – B + C và A – B – C.

Lời giải:

• Để tính tổng A + B + C, ta đặt tính như sau:

Cho các đa thức A = 3x^4 -2x^3 -x + 1; B =-2x^3 + 4x^2 + 5x và C =-3x^4 + 2x^2 + 5

• Để tính hai tổng còn lại, ta để ý rằng A – B + C = (A – B) + C và A – B – C = (A – B) – C.

Vì vậy trước hết ta tính A – B:

A – B = (3×4 – 2×3 – x + 1) – (-2×3 + 4×2 + 5x)

          = 3×4 – 2×3 – x + 1 + 2×3 – 4×2 – 5x

          = 3×4 + (- 2×3 + 2×3) – 4×2 + (- x – 5x) + 1

          = 3×4 – 4×2 – 6x + 1

Từ đó

(A – B) + C = (3×4 – 4×2 – 6x + 1) + (-3×4 + 2×2 + 5)

                    = (3×4 – 3×4) + (– 4×2 + 2×2) – 6x + (1 + 5)

                    = -2×2 – 6x + 6.

(A – B) – C = (3×4 – 4×2 – 6x + 1) – (-3×4 + 2×2 + 5)

                    = 3×4 – 4×2 – 6x + 1 + 3×4 – 2×2 – 5

                    = (3×4 + 3×4) + (– 4×2 – 2×2) – 6x + (1 – 5)

                    = 6×4 – 6×2 – 6x – 4.

Bài 5 trang 35 VTH Toán 7 Tập 2: Cho ba đa thức A = 4×4 – 2 + 5×2 – x; B = 5x + 3 – 4×2 – 3×3 và C = 4×4 + 4x – 4×3 + x2.

a) Sắp xếp các đa thức trên theo lũy thừa giảm của biến.

b) Tính A + B – C.

c) Tính giá trị của đa thức A + B – C tại x = – 1.

Lời giải:

a) Sắp xếp theo lũy thừa giảm của biến, ta được:

A = 4×4 + 5×2 – x – 2;

B = – 3×3 – 4×2 + 5x + 3;

C = 4×4 – 4×3 + x2 + 4x.

b) A + B – C = (4×4 + 5×2 – x – 2) + (– 3×3 – 4×2 + 5x + 3) – (4×4 – 4×3 + x2 + 4x)

                    = 4×4 + 5×2 – x – 2 – 3×3 – 4×2 + 5x + 3 – 4×4 + 4×3 – x2 – 4x

                    = (4×4 – 4×4) + (– 3×3 + 4×3) + (5×2 – 4×2 – x2) + (– x + 5x – 4x) + (– 2 + 3)

                    = x3 + 1.

c) Tại x = – 1, ta có: A + B – C = (– 1)3 + 1 = 0.

Bài 6 (7.16) trang 35 VTH Toán 7 Tập 2: Bạn Nam được phân công mua một số sách làm quà tặng trong buổi tổng kết cuối năm học của lớp. Nam dự định mua ba loại sách với giá bán như bảng sau. Giả sử Nam cần mua x cuốn sách khoa học, x + 8 cuốn sách tham khảo và x + 5 cuốn truyện tranh.

Bạn Nam được phân công mua một số sách làm quà tặng

a) Viết các đa thức biểu thị số tiền Nam phải trả cho từng loại sách.

b) Tìm đa thức biểu thị tổng số tiền Nam phải trả để mua số sách đó.

Lời giải:

a) Đa thức biểu thị số tiền Nam phải trả cho sách khoa học là K = 21 500x.

Đa thức biểu thị số tiền Nam phải trả cho sách tham khảo là:

T = 12 500 . (x + 8) = 12 500x + 100 000.

Đa thức biểu thị số tiền Nam phải trả cho truyện tranh là:

M = 15 000 . (x + 5) = 15 000x + 75 000.

b) Tổng số tiền Nam phải trả cho số sách đó là:

F = K + T + M = 21 500x + (12 500x + 100 000) + (15 000x + 75 000)

= (21 500x + 12 500x + 15 000x) + (100 000 + 75 000)

= 49 000x + 175 000.

Vậy đa thức biểu thị tổng số tiền phải trả để mua số sách đó là F = 49 000x + 175 000.

Bài 7 (7.17) trang 36 VTH Toán 7 Tập 2: Trên một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 65 m, người ta định làm một bể bơi có chiều rộng là x mét, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Sơ đồ và kích thước cụ thể (tính bằng mét) được cho trong hình dưới.

Trên một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 65 m

Tìm đa thức (biến x):

a) Biểu thị diện tích của bể bơi.

b) Biểu thị diện tích mảnh đất.

c) Biểu thị diện tích phần đất xung quanh bể bơi.

Lời giải:

a) Bể bơi có dạng một hình chữ nhật với chiều rộng là x mét, chiều dài là 3x mét.

Biểu thức biểu thị diện tích của nó là S1 = x . 3x = 3×2 (m2).

b) Miếng đất cũng có dạng hình chữ nhật với chiều rộng là 4 + x + 5 = x + 9 mét, chiều dài là 65 m.

Biểu thức biểu thị diện tích của nó là S2 = (x + 9) . 65 = 65x + 585 (m2).

c) Diện tích phần đất quanh bể bơi là:

S2 – S1 = (65x + 585) – 3×2 = -3×2 + 65x + 585 (m2).

Vậy biểu thức biểu thị phần đất xung quanh bể bơi là S = -3×2 + 65x + 585 (m2).

Tags : Tags Giải bài tập   toán 7
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án Toán lớp 1 bài Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 | Cánh diều

Next post

Giáo án Phân thức đại số (Cánh diều 2023) | Giáo án Toán 8

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7

Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7

Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  2. Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  3. 20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới
  5. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  8. Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7
  9. Giáo án Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số hữu tỉ
  10. Giáo án Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  11. Vở thực hành Toán 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 7 Tập 1, Tập 2 hay, chi tiết
  12. Vở thực hành Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  13. Lý thuyết Toán lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 7 | Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 | Giải SBT Toán 7 | Giải sách bài tập Toán 7 hay nhất | Giải SBT Toán 7 Tập 1, Tập 2 | Giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 KNTT
  15. Giải sgk Toán 7 Kết nối tri thức | Giải Toán 7 | Giải Toán lớp 7 | Giải bài tập Toán 7 hay nhất | Giải Toán 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  18. 20 câu Trắc nghiệm Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  19. Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  20. 21 Bài tập Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  21. Bài giảng điện tử Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  22. Giáo án Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  23. Vở thực hành Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  24. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  25. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  26. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 14
  27. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 11, 12, 13
  28. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14
  29. 20 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên của 1 số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  30. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  31. Vở thực hành Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  32. 20 Bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  35. 22 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  36. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  37. Bài giảng điện tử Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  38. Giáo án Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Thứ tự thực hiện các phép tính. quy tắc chuyển vế
  39. Vở thực hành Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc chuyển vế
  40. 20 Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế có đáp án – Toán 7
  41. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  43. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 23
  44. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 19, 20, 21
  45. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23
  46. 32 câu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 1 (Kết nối tri thức) có đáp án: Số hữu tỉ
  47. Lý thuyết Toán 7 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Số hữu tỉ hay, chi tiết
  48. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  49. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài ôn tập cuối chương 1
  50. 24 Bài tập Toán 7 Chương 1 có đáp án: Số hữu tỉ
  51. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21
  52. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán