Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 7

Vở thực hành Toán 7 Bài 29 (Kết nối tri thức): Làm quen với biến cố

By admin 17/10/2023 0

Giải VTH Toán lớp 7 Bài 29: Làm quen với biến cố

Câu 1 trang 56 VTH Toán 7 Tập 2: Biến cố “Nhiệt độ thấp nhất trong tháng Một sang năm là 10 °C” là biến cố gì?

A. Biến cố chắc chắn;

B. Biến cố ngẫu nhiên;

C. Biến cố không thể;

D. Biến cố đồng khả năng.

Lời giải:

Ta không thể biết trước được nhiệt độ thấp nhất trong tháng Một sang năm có phải là 10 °C hay không, điều này có thể xảy ra cũng có thể không xảy ra. Do đó, biến cố đã cho là biến cố ngẫu nhiên.

Câu 2 trang 56 VTH Toán 7 Tập 2: Hai túi I và II chứa các tấm thẻ được ghi số 5; 6; 7; 8; 9. Từ mỗi túi rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Biến cố “Tích hai số ghi trên hai tấm thẻ lớn hơn 25” là biến cố gì?

A. Biến cố chắc chắn;

B. Biến cố ngẫu nhiên;

C. Biến cố không thể;

D. Biến cố đồng khả năng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Hai túi I và II chứa các tấm thẻ được ghi số 5; 6; 7; 8; 9, hay các tấm thẻ ghi các số này được chia vào các túi, mà hai số nhỏ nhất là 5 và 6, lại có 5 . 6 = 30, do đó khi rút ngẫu nhiên một tấm thẻ bất kì từ mỗi túi thì ta luôn có tích hai số ghi trên hai tấm thẻ là lớn hơn 30, cũng chính là lớn hơn 25. Vậy biến cố đã cho là biến cố chắc chắn.

Câu 3 trang 56 VTH Toán 7 Tập 2: Một hộp kín có 20 viên bi màu trắng, 20 viên bi màu đen. Minh lấy ngẫu nhiên một viên bi trong hộp. Biến cố “Minh lấy được viên bi màu đỏ” là biến cố gì?

A. Biến cố chắc chắn;

B. Biến cố ngẫu nhiên;

C. Biến cố không thể;

D. Biến cố đồng khả năng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Trong hộp chỉ có hai loại bi là bi màu trắng và bi màu đen, do đó lấy ngẫu nhiên một viên bi từ hộp trên thì không thể lấy được bi màu đỏ. Vậy biến cố đã cho là biến cố không thể.

Bài 1 (8.1) trang 56 VTH Toán 7 Tập 2: Minh lấy ngẫu nhiên một viên bi trong một túi đựng 5 viên bi trắng và 5 viên bi đen có cùng kích thước. Trong các biến cố sau, biến cố nào là biến cố chắc chắn, biến cố không thể hay biến cố ngẫu nhiên?

A: “Minh lấy được viên bi màu trắng”.

B: “Minh lấy được viên bi màu đen”.

C: “Minh lấy được viên bi màu trắng hoặc màu đen”.

D: “Minh lấy được viên bi màu đỏ”.

Lời giải:

Trong túi có 5 viên bi trắng và 5 viên bi đen, không có viên bi màu đỏ. Do đó, biến cố C là biến cố C là biến cố chắc chắn và biến cố D là biến cố không thể.

Minh lấy ngẫu nhiên một viên bi từ túi nên có thể lấy được bi đỏ và cũng có thể lấy được bi đen. Vậy hai biến cố A và B là biến cố ngẫu nhiên.

Bài 2 (8.2) trang 57 VTH Toán 7 Tập 2: Có hai chiếc hộp, mỗi hộp đựng 6 tấm thẻ ghi các số 1; 2; 3; 4; 5; 6. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ mỗi hộp. Điền vào chỗ chấm các từ thích hợp trong các từ sau: chắc chắn, không thể, ngẫu nhiên.

Biến cố

Loại biến cố

Chênh lệch giữa hai số ghi trên hai tấm thẻ bé hơn 3

……………………………………

Tổng các số ghi trên hai tấm thẻ bằng 7

……………………………………

Tổng các số ghi trên hai tấm thẻ lớn hơn 1

……………………………………

Chênh lệch giữa hai số ghi trên hai tấm thẻ bằng 6

……………………………………

Lời giải:

Biến cố “Chênh lệch giữa hai số ghi trên hai tấm thẻ bé hơn 3” và biến cố “Tổng các số ghi trên hai tấm thẻ bằng 7” là hai biến cố ngẫu nhiên vì ta không chắc chắn sẽ rút được các tấm thẻ nào.

Biến cố “Tổng các số ghi trên hai tấm thẻ lớn hơn 1” là biến cố chắc chắn vì số ghi trên một tấm thẻ nhỏ nhất bằng 1 nên tổng các số ghi trên hai tấm thẻ lớn hơn 1.

Biến cố “Chênh lệch giữa hai số ghi trên hai tấm thẻ bằng 6” là biến cố không thể vì số ghi trên tấm thẻ lớn nhất bằng 6 và nhỏ nhất bằng 1, mà 6 – 1 = 5 < 6.

Ta có bảng sau:

Biến cố

Loại biến cố

Chênh lệch giữa hai số ghi trên hai tấm thẻ bé hơn 3

ngẫu nhiên

Tổng các số ghi trên hai tấm thẻ bằng 7

ngẫu nhiên

Tổng các số ghi trên hai tấm thẻ lớn hơn 1

chắc chắn

Chênh lệch giữa hai số ghi trên hai tấm thẻ bằng 6

không thể

Bài 3 (8.3) trang 57 VTH Toán 7 Tập 2: Chọn ngẫu nhiên một số trong tập hợp {2; 3; 5; 6; 7; 8; 10}. Trong các biến cố sau, biến cố nào là biến cố chắc chắn, biến cố không thể hay biến cố ngẫu nhiên?

A: “Số được chọn là số nguyên tố”.

B: “Số được chọn là số bé hơn 11”.

C: “Số được chọn là số chính phương”.

D: “Số được chọn là số chẵn”.

E: “Số được chọn là số lớn hơn 1”.

Lời giải:

Nếu số được chọn là 3 (là số nguyên tố lẻ) thì biến có A xảy ra, biến cố D không xảy ra; nếu số được chọn là 6 (là hợp số, số chẵn) thì biến cố A không xảy ra, biến cố D xảy ra. Do đó, hai biến cố A và D là các biến cố ngẫu nhiên.

Tập hợp số {2; 3; 5; 6; 7; 8; 10} gồm các số đều bé hơn 11 và không có số nào là số chính phương. Do đó, biến cố B là biến cố chắc chắn, biến cố C là biến cố không thể.

Tập hợp số {2; 3; 5; 6; 7; 8; 10} gồm các số đều lớn hơn 1, do đó biến cố E là biến cố chắc chắn.

Bài 4 trang 58 VTH Toán 7 Tập 2: Chọn ngẫu nhiên một số trong tập hợp S = {12; 16; 18; 20; 22; 24; 30}. Trong các biến cố sau, biến cố nào là biến cố ngẫu nhiên, biến cố chắc chắn hay biến cố không thể?

a) Biến cố A: “Chọn được số lẻ”.

b) Biến cố B: “Chọn được số chia hết cho 5”.

c) Biến cố C: “Chọn được số lớn hơn 11”.

Lời giải:

a) Biến cố A là biến cố không thể vì mọi số trong tập hợp S đều là số chẵn.

b) Biến cố B là biến cố ngẫu nhiên vì nó xảy ra nếu ta chọn được số 20 hoặc số 30 và không xảy ra nếu ta chọn được số 12 hoặc một trong các số còn lại.

c) Biến cố C là biến cố chắc chắn vì mọi số trong tập hợp S đều lớn hơn 11.

Bài 5 trang 58 VTH Toán 7 Tập 2: Hai bạn An, Bình mỗi người gieo một con xúc xắc. Trong các biến cố sau, biến cố nào là biến cố ngẫu nhiên, biến cố chắc chắn hay biến cố không thể?

a) Biến cố A: “Số chấm xuất hiện trên cả hai con xúc xắc đều là số nguyên dương”,

b) Biến cố B: “Số chấm xuất hiện trên cả hai con xúc xắc đều là 1”.

c) Biến cố C: “Tổng số chấm xuất hiện trên cả hai con xúc xắc lớn hơn 12”.

Lời giải:

a) Vì số chấm trên con xúc xắc luôn là các số nguyên dương nên biến cố A luôn xảy ra. Vậy A là biến cố chắc chắn.

b) Biến cố B xảy ra khi số chấm xuất hiện trên cả hai con xúc xắc đều là 1. Biến cố B không xảy ra khi số chấm xuất hiện trên cả hai con xúc xắc là 2 và 3 (có thể chọn các số nguyên dương khác 1, nhỏ hơn 7 khác). Vậy B là biến cố ngẫu nhiên.

c) Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lớn nhất là 12, khi số chấm trên mặt xuất hiện trên cả hai con xúc xắc đều là 6. Do đó, biến cố C không xảy ra.

Vậy C là biến cố không thể.

Tags : Tags Giải bài tập   toán 7
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án Toán lớp 1 Các ngày trong tuần lễ | Chân trời sáng tạo

Next post

Giáo án Đồ thị của hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0) (Cánh diều 2023) | Giáo án Toán 8

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7

Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7

Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  2. Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  3. 20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới
  5. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  8. Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7
  9. Giáo án Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số hữu tỉ
  10. Giáo án Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  11. Vở thực hành Toán 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 7 Tập 1, Tập 2 hay, chi tiết
  12. Vở thực hành Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  13. Lý thuyết Toán lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 7 | Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 | Giải SBT Toán 7 | Giải sách bài tập Toán 7 hay nhất | Giải SBT Toán 7 Tập 1, Tập 2 | Giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 KNTT
  15. Giải sgk Toán 7 Kết nối tri thức | Giải Toán 7 | Giải Toán lớp 7 | Giải bài tập Toán 7 hay nhất | Giải Toán 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  18. 20 câu Trắc nghiệm Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  19. Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  20. 21 Bài tập Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  21. Bài giảng điện tử Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  22. Giáo án Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  23. Vở thực hành Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  24. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  25. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  26. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 14
  27. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 11, 12, 13
  28. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14
  29. 20 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên của 1 số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  30. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  31. Vở thực hành Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  32. 20 Bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  35. 22 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  36. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  37. Bài giảng điện tử Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  38. Giáo án Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Thứ tự thực hiện các phép tính. quy tắc chuyển vế
  39. Vở thực hành Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc chuyển vế
  40. 20 Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế có đáp án – Toán 7
  41. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  43. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 23
  44. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 19, 20, 21
  45. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23
  46. 32 câu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 1 (Kết nối tri thức) có đáp án: Số hữu tỉ
  47. Lý thuyết Toán 7 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Số hữu tỉ hay, chi tiết
  48. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  49. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài ôn tập cuối chương 1
  50. 24 Bài tập Toán 7 Chương 1 có đáp án: Số hữu tỉ
  51. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21
  52. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán