Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 7

Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài ôn tập cuối chương 7

By admin 17/10/2023 0

Giải VTH Toán lớp 7 Bài ôn tập cuối chương 7

Bài 1 (7.42) trang 52 VTH Toán 7 Tập 2: Một hãng taxi quy định giá cước như sau: 0,5 km đầu tiên giá 8 000 đồng; tiếp theo cứ mỗi kilômét giá 11 000 đồng. Giả sử một người thuê xe đi x (kilômét).

a) Chứng tỏ rằng biểu thức biểu thị số tiền mà người đó phải trả là một đa thức. Tìm bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức đó.

b) Giá trị của đa thức tại x = 9 nói lên điều gì?

Lời giải:

a) Số tiền phải trả cho 0,5 km đầu tiên là 8 000 đồng. 

Số tiền phải trả cho x – 0,5 (km) tiếp theo là 11 000(x – 0,5) đồng.

Do đó số tiền thuê xe đi x km là 8 000 + 11 000(x – 0,5) đồng.

Thu gọn biểu thức này ta được 11 000 x + 2 500.

Vậy đa thức biểu thị số tiền phải trả để đi x km là T(x) = 11 000 x + 2 500.

Đa thức trên có hạng tử 11 000x là hạng tử có bậc cao nhất bằng 1 nên bậc của đa thức trên bằng 1, hệ số cao nhất là 11 000 và hệ số tự do bằng 2 500.

b) Giá trị của đa thức tại x = 9 chính là số tiền người đó phải trả khi đi 9 km.

Bài 2 (7.43) trang 52 VTH Toán 7 Tập 2: Cho đa thức bậc hai F(x) = ax2 + bx + c, trong đó a, b và c là những số (với a ≠ 0).

a) Cho biết a + b + c = 0. Giải thích tại sao x = 1 là một nghiệm của F(x).

b) Áp dụng, hãy tìm một nghiệm của đa thức bậc hai 2×2 – 5x + 3.

Lời giải:

a) Ta có F(1) = a.12 + b.1 + c = a + b + c. Từ đó suy ra:

Nếu a + b + c = 0 thì F(1) = 0 nên x = 1 là một nghiệm của F(x).

b) Đa thức bậc hai 2×2 – 5x + 3 có tổng các hệ số 2 + (- 5) + 3 = 0 nên theo câu a, đa thức này có một nghiệm là x = 1.

Bài 3 trang 53 VTH Toán 7 Tập 2: Tìm giá trị của m sao cho đa thức G(x) = x2 + mx – 3 có nghiệm x = 1.

Lời giải:

Đa thức G(x) = x2 + mx – 3 có nghiệm x = 1 có nghĩa G(1) = 12 + m . 1 – 3 = 0.

Từ đó suy ra m = 2.

Ngược lại, nếu m = 2 thì ta có G(x) = x2 + 2x – 3. Lúc này G(1) = 12 + 2 . 1 – 3 = 0.

Do đó, x = 1 là một nghiệm của đa thức G(x).

Vậy giá trị cần tìm của m là 2.

Bài 4 (7.44) trang 53 VTH Toán 7 Tập 2: Cho đa thức A = x4 + x3 – 2x – 2.

a) Tìm đa thức B sao cho A + B = x3 + 3x + 1.

b) Tìm đa thức C sao cho A – C = x5.

c) Tìm đa thức D, biết rằng D = (2×2 – 3) . A.

d) Tìm đa thức P sao cho A = (x + 1) . P.

e) Có hay không một đa thức Q sao cho A = (x2 + 1) . Q?

Lời giải:

a) Muốn A + B = x3 + 3x + 1 thì ta cần có

B = (x3 + 3x + 1) – A

= x3 + 3x + 1 – (x4 + x3 – 2x – 2)

= x3 + 3x + 1 – x4 – x3 + 2x + 2

Rút gọn ta được B = -x4 + 5x + 3.

b) Muốn A – C = x5 thì ta cần có

C = A – x5 = (x4 + x3 – 2x – 2) – x5

Rút gọn ta được C = -x5 + x4 + x3 – 2x – 2.

c) Ta có: D = (2×2 – 3) . (x4 + x3 – 2x – 2)

= 2×2 (x4 + x3 – 2x – 2) – 3(x4 + x3 – 2x – 2)

= (2×6 + 2×5 – 4×3 – 4×2) – (3×4 + 3×3 – 6x – 6)

= 2×6 + 2×5 – 3×4 – 7×3 – 4×2 + 6x + 6.

d) Để có A = (x + 1)P, phép chia A : (x + 1) phải là phép chia hết và P là thương trong phép chia đó. Ta hãy tìm P bằng cách đặt tính chia A cho x + 1 như sau:

Cho đa thức A = x^4 + x^3- 2x - 2.Tìm đa thức B sao cho A + B = x^3 + 3x + 1

Vậy P = x3 – 2.

e) Để có A = (x2 + 1)Q, phép chia A : (x2 + 1) phải là phép chia hết và Q là thương trong phép chia đó. Ta hãy tìm Q bằng cách đặt tính chia A cho x2 + 1 như sau:

Cho đa thức A = x^4 + x^3- 2x - 2.Tìm đa thức B sao cho A + B = x^3 + 3x + 1

Ta được đa thức dư là – x – 1. Vậy A không chia hết cho x2 + 1.

Điều đó chứng tỏ rằng không có đa thức Q sao cho A = (x2 + 1) . Q.

Bài 5 (7.45) trang 54 VTH Toán 7 Tập 2: Cho đa thức P(x). Giải thích tại sao nếu có đa thức Q(x) sao cho P(x) = (x – 3) . Q(x) (tức là P(x) chia hết cho x – 3) thì x = 3 là một nghiệm của P(x).

Lời giải:

Giả sử có đa thức Q(x) để  P(x) = (x – 3) . Q(x), Khi đó ta có P(3) = (3 – 3) . Q(3) = 0.

Do đó x = 3 là một nghiệm của P(x).

Bài 6 trang 54 VTH Toán 7 Tập 2: Áp dụng Bài 5, chứng tỏ rằng x = 3 là một nghiệm của đa thức 3×3 – 14×2 + 17x – 6.

Lời giải:

Chia đa thức 3×3 – 14×2 + 17x – 6 cho x – 3, ta được phép chia hết:

(3×3 – 14×2 + 17x – 6) : (x – 3) = 3×2 – 5x + 2.

Có nghĩa là 3×3 – 14×2 + 17x – 6 = (x – 3)(3×2 – 5x + 2).

Theo kết quả Bài 5, ta suy ra x = 3 là một nghiệm của đa thức 3×3 – 14×2 + 17x – 6.

Bài 7 trang 54 VTH Toán 7 Tập 2: a) Tìm đa thức A, biết rằng (4×2 + 9) . A = 16×4 – 81.

b) Tìm đa thức M sao cho (27×3 + 8) : M = 3x + 2.

Lời giải:

Để có (4×2 + 9) . A = 16×4 – 81, phép chia (16×4 – 81) : (4×2 + 9) phải là phép chia hết và A là thương của phép chia này. Ta đặt tính chia như sau:

a) Tìm đa thức A, biết rằng (4x^2 + 9) . A = 16x^4 – 8

Vậy A = 4×2 – 9.

b) Đa thức M thỏa mãn đẳng thức (27×3 + 8) : M = 3x + 2 chính là thương của phép chia (27×3 + 8) : (3x + 2), với điều kiện đó là phép chia hết. Ta đặt tính chia như sau:

a) Tìm đa thức A, biết rằng (4x^2 + 9) . A = 16x^4 – 8

Vậy M = 9×2 – 6x + 4.

Bài 8 (7.46) trang 55 VTH Toán 7 Tập 2: Hai bạn Tròn và Vuông tranh luận với nhau như sau:

Vuông: “Đa thức M(x) = x3 + 1 có thể viết được thành tổng của hai đa thức bậc hai”.

Tròn: “Không thể như thế được. Nhưng M(x) có thể viết được thành tổng của hai đa thức bậc bốn”.

Hãy cho biết ý kiến của em và nêu một ví dụ minh họa.

Lời giải:

• Từ công thức ax2 + bx2 = (a + b)x2, ta có nhận xét rằng tổng của hai hạng tử bậc cao nhất của 2 đa thức bậc hai, nếu khác 0, cũng là hạng tử bậc 2. Do đó việc cộng hai đa thức bậc hai không thể làm xuất hiện thêm hạng tử có bậc lớn hơn hai.

Điều này có nghĩa là đa thức M(x) = x3 + 1 có bậc 3 không thể viết được thành tổng của hai đa thức bậc 2.

• Vậy ý kiến của Vuông là sai.

• Chẳng hạn ta có – x4 + x3 + 1 và x4 là hai đa thức bậc 4, và tổng của chúng bằng đa thức bậc ba x3 + 1. Vậy ý kiến của Tròn là đúng.

Tags : Tags Bài tập cuối chương 7   Giải bài tập   toán 7
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bài tập ôn hè Toán lớp 1 lên lớp 2 Chân trời sáng tạo 2023 có lời giải

Next post

Bài giảng điện tử Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ | Giáo án PPT Toán 10 Cánh diều

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7

Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7

Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  2. Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  3. 20 Bài tập Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 7 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 7 chương trình mới
  5. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 7 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 7 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Tập hợp các số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  8. Bài giảng điện tử Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 7
  9. Giáo án Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số hữu tỉ
  10. Giáo án Toán 7 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  11. Vở thực hành Toán 7 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 7 Tập 1, Tập 2 hay, chi tiết
  12. Vở thực hành Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  13. Lý thuyết Toán lớp 7 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 7 | Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 | Giải SBT Toán 7 | Giải sách bài tập Toán 7 hay nhất | Giải SBT Toán 7 Tập 1, Tập 2 | Giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức | SBT Toán 7 KNTT
  15. Giải sgk Toán 7 Kết nối tri thức | Giải Toán 7 | Giải Toán lớp 7 | Giải bài tập Toán 7 hay nhất | Giải Toán 7 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  17. Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  18. 20 câu Trắc nghiệm Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  19. Lý thuyết Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  20. 21 Bài tập Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  21. Bài giảng điện tử Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  22. Giáo án Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  23. Vở thực hành Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  24. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  25. Giải SGK Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  26. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 14
  27. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 11, 12, 13
  28. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 14
  29. 20 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên của 1 số hữu tỉ (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  30. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  31. Vở thực hành Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  32. 20 Bài tập Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có đáp án – Toán 7
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  34. Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  35. 22 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán lớp 7
  36. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7
  37. Bài giảng điện tử Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 7
  38. Giáo án Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Thứ tự thực hiện các phép tính. quy tắc chuyển vế
  39. Vở thực hành Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc chuyển vế
  40. 20 Bài tập Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế có đáp án – Toán 7
  41. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  42. Giải SGK Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  43. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Luyện tập chung trang 23
  44. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 19, 20, 21
  45. Toán lớp 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 23
  46. 32 câu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 1 (Kết nối tri thức) có đáp án: Số hữu tỉ
  47. Lý thuyết Toán 7 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Số hữu tỉ hay, chi tiết
  48. Giáo án Toán 7 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  49. Vở thực hành Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài ôn tập cuối chương 1
  50. 24 Bài tập Toán 7 Chương 1 có đáp án: Số hữu tỉ
  51. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21
  52. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán