Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Công nghệ 11 - Kết nối

Bài 25: Hệ thống phanh và an toàn khi tham gia giao thông

By admin 06/09/2023 0

Giải bài tập Công nghệ lớp 11 Bài 25: Hệ thống phanh và an toàn khi tham gia giao thông

Mở đầu trang 130 Công nghệ 11:– Hai xe trong hình vẽ đang cách nhau 50 mét. Theo em, hai xe có khả năng va chạm vào nhau hay không? Gặp tình huống trên, người lái xe cần phải làm gì?

– Cần lưu ý những gì để sử dụng ô tô an toàn?

Hai xe trong hình vẽ đang cách nhau 50 mét. Theo em, hai xe có khả năng va chạm vào nhau hay không?

Lời giải:

– Hai xe trong hình vẽ đang cách nhau 50 mét. Theo em, hai xe có khả năng va chạm vào nhau.

– Gặp tình huống trên, người lái xe cần phải phanh lại ngay lập tức.

– Những lưu ý để sử dụng ô tô an toàn:

+ Lái xe với tốc độ được cho phép

+ Chú ý quan sát đường đi thông qua các kính chiếu hộ

+ Phanh xe khẩn cấp khi gặp sự cố như trong hình.

I. Hệ thống phanh thủy lực

Khám phá trang 130 Công nghệ 11: Hãy đọc mục 1 và cho biết các bộ phận chính của hệ thống phanh.

Lời giải:

Các bộ phận chính của hệ thống phanh:

– Các cơ cấu phanh:

+ Cơ cấu phanh trước

+ Cơ cấu phanh sau

– Bộ phận dẫn động điều khiển phanh:

+ Cụm xilanh chính

+ Các đường ống thủy lực

Khám phá trang 131 Công nghệ 11: Hãy quan sát sơ đồ Hình 25.3 kết hợp với đọc mục 2 và cho biết:

– Vì sao má phanh ép chặt được vào đĩa phanh?

– Việc thiết kế hai pít tông (số 3 và 4) trong xi lanh chính nhằm mục đích gì?

Hãy quan sát sơ đồ Hình 25.3 kết hợp với đọc mục 2 và cho biết Vì sao má phanh ép chặt

Lời giải:

– Má phanh ép chặt vào đĩa phanh do áp suất dầu trong xilanh công tác tạo ra áp lực đẩy pit tông và má phanh ép chặt vào đĩa phanh.

– Mục đích của việc thiết kế hai pit tông trong xilanh là để tạo ra hai khoang dầu, mỗi khoang nối đến các cơ cấu phanh trên một số bánh xe nhất định, giúp tăng độ tin cậy và tính năng an toàn.

II. Hệ thống phanh khí nén

Khám phá trang 133 Công nghệ 11: Hãy quan sát sơ đồ Hình 25.4 và cho biết: Má phanh ép vào trống phanh dưới tác dụng của lực nào?

Hãy quan sát sơ đồ Hình 25.4 và cho biết Má phanh ép vào trống phanh dưới tác dụng của lực nào?

Lời giải:

Má phanh ép vào trống phanh dưới tác dụng của khí nén trong bầu phanh.

Luyện tập trang 134 Công nghệ 11: Hãy so sánh hệ thống phanh khí nén với hệ thống phanh thủy lực.

Lời giải:

Sự khác nhau giữa hệ thống phanh khí nén với hệ thống phanh thủy lực:

Hệ thống phanh khí nén không tự động điều chỉnh khe hở giữa má phanh và trống phanh.

III. Sử dụng và bảo dưỡng hệ thống phanh

Khám phá trang 134 Công nghệ 11: Hãy đọc mục III và cho biết các lưu ý để sử dụng hệ thống phanh an toàn.

Lời giải:

Các lưu ý để sử dụng hệ thống phanh an toàn:

– Trước khi khởi động, cần kiểm tra các tín hiệu cảnh báo tình trạng bất thường của hệ thống phanh trên bảng thông tin tín hiệu của xe.

– Trong khi đang lái xe, nếu thấy đèn cảnh báo trangjt hái bất thường của hệ thống phanh chính bật sáng, cần đạp phanh kiểm tra lực bàn đạp và hiệu lực phanh.

– Định kì hàng tháng hoặc trước chuyến đi xa, cần kiểm tra lượng dầu trong bình chứa dầu phanh.

Luyện tập trang 135 Công nghệ 11: Hãy lập danh mục các nội dung cần kiểm tra đối với hệ thống phanh trước khi khởi hành một chuyến đi xa.

Lời giải:

Các nội dung cần kiểm tra đối với hệ thống phanh trước khi khởi hành một chuyến đi xa:

– Kiểm tra lượng dầu trong bình chứa dầu phanh.

– Kiểm tra tình trạng hoạt động của các đèn báo phanh.

IV. An toàn khi tham gia giao thông

Khám phá trang 136 Công nghệ 11: Từ nội dung mục IV hãy:

– Nêu các yếu tố nguy cơ gây mất an toàn khi tham gia giao thông.

– Nêu các quy định đối với người lái xe để đảm bảo an toàn giao thông.

Lời giải:

– Các yếu tố nguy cơ gây mất an toàn khi tham gia giao thông:

+ Đường vòng quanh co, trơn trượt, không bằng phẳng.

+ Thời tiết xấu gây hạn chế tầm nhìn xa.

+ Mật độ phương tiện giao thông.

+ Vận hành, sử dụng không đúng cách

+ Không kiểm tra, bảo dưỡng xe đúng khuyến cáo.

– Các quy định đối với người lái xe để đảm bảo an toàn giao thông:

+ Không lái xe khi hơi thở có nồng độ cồn.

+ Phải thắt dây an toàn khi ngồi trên xe.

+ Phương tiện tham gia giao thông phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định và phải chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ.

+ Phương tiện tham gia giao thông đường bộ di chuyển với tốc độ thấp hơn phải đi về bên phải.

+ Người điều khiển xe phải tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường và phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước mình.

+ Người điều khiển xe phải báo hiệu xin vượt xe đi phía trước avf chỉ được vượt khi đảm bảo an toàn.

+ Chỉ dừng, đỗ xe nơi quy định hoặc nơi có lề đường rộng.

Luyện tập trang 137 Công nghệ 11: Hãy nêu các yếu tố nguy cơ gây mất an toàn giao thông của ô tô.

Lời giải:

Các yếu tố nguy cơ gây mất an toàn giao thông của ô tô:

+ Đường vòng quanh co, trơn trượt, không bằng phẳng.

+ Thời tiết xấu gây hạn chế tầm nhìn xa.

+ Mật độ phương tiện giao thông.

+ Vận hành, sử dụng không đúng cách

+ Không kiểm tra, bảo dưỡng xe đúng khuyến cáo.

Luyện tập trang 137 Công nghệ 11: Hãy sắp xếp các nội dung khuyến cáo đối với người lái xe ứng với hai trường hợp:

– Khuyến cáo khi xe đang chuyển động

– Khuyến cáo khi xe không chuyển động.

Lời giải:

– Khuyến cáo khi xe đang chuyển động:

+ Trên đường trơn trượt hoặc thời tiết hạn chế tầm nhìn, cần cho xe đi chậm và tránh phanh gấp, quay vành lái đột ngột.

+ Không quay vành lái đột ngột ở tốc độ cao, giảm tốc độ khi đi vào đường vòng, quanh co.

+ Không tắt động cơ khi xe đang chạy.

+ Trước khi rời ghế, kép cần phanh đỗ hết mức và tắt động cơ.

– Khuyến cáo khi xe không chuyển động:

+ Thường xuyên theo dõi và kiểm tra tình trạng kĩ thuật của xe, đảm bảo xe được bảo dưỡng đúng định kì.

+ Tìm hiểu kĩ hướng dẫn sử dụng xe của nhà sản xuất.

+ Trước khi lên xe, cần chú ý quan sát tình trạng áp suất lốp của tất cả các bánh xe và bơm đủ áp suất lốp.

+ Điều chỉnh vị trí ghế và gương, thắt đai an toàn.

Luyện tập trang 137 Công nghệ 11:Hãy quan sát điều kiện đường giao thông trong Hình 25.7 và cho biết cần phải điều khiển ô tô như tế nào khi hoạt động trên đoạn đường đó

 

Hãy quan sát điều kiện đường giao thông trong Hình 25.7 và cho biết cần phải điều khiển ô tô

Lời giải:

Cần giảm tốc độ khi đi trên đoạn đường quanh co này.

Vận dụng trang 137 Công nghệ 11: Hãy tìm hiểu hệ thống phanh trên xe máy hoặc xe đạp và cho biết chúng có điểm gì giống và khác với hệ thống phanh ô tô.

Lời giải:

– Hệ thống phanh trên xe đạp và hệ thống phanh ô tô đều dùng để giảm tốc độ phương tiện khi đang di chuyển.

– Hệ thống phanh trên xe đạp và hệ thống phanh ô tô khác nhau là trên xe đạp hệ thống phanh đơn giản còn trên ô tô hệ thống phanh phức tạp, phân thành hệ thống phanh chính và phụ.

Vận dụng trang 137 Công nghệ 11: Hãy cho biết vì sao phải về số thấp thích hợp khi xe chuyển động xuống đèo, dốc dài.

Lời giải:

Về số thấp thích hợp khi xe chuyển động xuống đèo, dốc dài để hạn chế tốc độ của xe, tránh sử dụng hệ thống phanh chính liên tục.

Vận dụng trang 137 Công nghệ 11: Hãy tìm hiểu quy định của pháp luật về an toàn giao thông đường bộ và cho biết những hành vi bị nghiêm cấm khi lái ô tô, xe máy.

Lời giải:

* Quy định của pháp luật về an toàn giao thông đường bộ:

+ Không lái xe khi hơi thở có nồng độ cồn.

+ Phải thắt dây an toàn khi ngồi trên xe.

+ Phương tiện tham gia giao thông phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định và phải chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ.

+ Phương tiện tham gia giao thông đường bộ di chuyển với tốc độ thấp hơn phải đi về bên phải.

+ Người điều khiển xe phải tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường và phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước mình.

+ Người điều khiển xe phải báo hiệu xin vượt xe đi phía trước avf chỉ được vượt khi đảm bảo an toàn.

+ Chỉ dừng, đỗ xe nơi quy định hoặc nơi có lề đường rộng.

* Những hành vi bị nghiêm cấm khi lái ô tô, xe máy:

+ Trên đường trơn trượt hoặc thời tiết hạn chế tầm nhìn, phanh gấp, quay vành lái đột ngột.

+ Quay vành lái đột ngột ở tốc độ cao, tăng tốc độ khi đi vào đường vòng, quanh co.

+ Tắt động cơ khi xe đang chạy.

Xem thêm các bài giải SGK Công nghệ lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 21: Khái quát chung về ô tô

Bài 22: Hệ thống truyền lực

Bài 23: Bánh xe và hệ thống treo ô tô

Bài 24: Hệ thống lái

Bài 25: Hệ thống phanh và an toàn khi tham gia giao thông

 

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bài 24: Hệ thống lái

Next post

Bài 1: Vai trò và triển vọng của chăn nuôi

Bài liên quan:

Bài 1: Khái quát về cơ khí chế tạo

Bài 2: Ngành nghề trong lĩnh vực cơ khí chế tạo

Bài 3: Tổng quan về vật liệu cơ khí

Bài 4: Vật liệu kim loại và hợp kim

Bài 5: Vật liệu phi kim loại

Bài 6: Vật liệu mới

Bài 7: Khái quát về gia công cơ khí

Bài 8: Một số phương pháp gia công cơ khí

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài 1: Khái quát về cơ khí chế tạo
  2. Bài 2: Ngành nghề trong lĩnh vực cơ khí chế tạo
  3. Bài 3: Tổng quan về vật liệu cơ khí
  4. Bài 4: Vật liệu kim loại và hợp kim
  5. Bài 5: Vật liệu phi kim loại
  6. Bài 6: Vật liệu mới
  7. Bài 7: Khái quát về gia công cơ khí
  8. Bài 8: Một số phương pháp gia công cơ khí
  9. Bài 9: Quy trình công nghệ gia công chi tiết
  10. Bài 11: Quá trình sản xuất cơ khí
  11. Bài 12: Dây chuyền sản xuất tự động với sự tham gia của robot
  12. Bài 13: Tự động hóa quá trình sản xuất dưới tác động của cách mạng công nghiệp lần thứ 4
  13. Bài 14: An toàn lao động và bảo vệ môi trường trong sản xuất cơ khí
  14. Bài 15: Khái quát về cơ khí động lực
  15. Bài 16: Ngành nghề trong lĩnh vực cơ khí động lực
  16. Bài 17: Đại cương về động cơ đốt trong
  17. Bài 18: Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong
  18. Bài 19: Các cơ cấu trong động cơ đốt trong
  19. Bài 21: Khái quát chung về ô tô
  20. Bài 22: Hệ thống truyền lực
  21. Bài 23: Bánh xe và hệ thống treo ô tô
  22. Bài 24: Hệ thống lái
  23. Bài 1: Vai trò và triển vọng của chăn nuôi
  24. Bài 2: Vật nuôi và phương thức chăn nuôi
  25. Ôn tập chương 1
  26. Bài 3: Khái niệm, vai trò của giống trong chăn nuôi
  27. Bài 4: Chọn giống vật nuôi
  28. Bài 5: Nhân giống vật nuôi
  29. Bài 6: Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống vật nuôi
  30. Ôn tập chương 2
  31. Bài 7: Thức ăn và nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi
  32. Bài 8: Sản xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi
  33. Bài 9: Bảo quản thức ăn chăn nuôi
  34. Bài 10: Thực hành: Chế biến, bảo quản thức ăn cho vật nuôi
  35. Ôn tập chương 3
  36. Bài 11: Vai trò của phòng, trị bệnh trong chăn nuôi
  37. Bài 12: Một số bệnh phổ biến ở lợn và biện pháp phòng, trị bệnh
  38. Bài 13: Một số bệnh phổ biến ở gia cầm và biện pháp phòng, trị bệnh
  39. Bài 14: Một số bệnh phổ biến ở trâu, bò và biện pháp phòng, trị
  40. Bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh vật nuôi
  41. Ôn tập chương 4
  42. Bài 16: Chuồng nuôi và biện pháp vệ sinh trong chăn nuôi
  43. Bài 17: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi
  44. Bài 18: Chăn nuôi theo tiêu chuẩn Vietgap
  45. Bài 19: Chăn nuôi công nghệ cao
  46. Bài 20: Bảo quản và chế biến sản phẩm chăn nuôi
  47. Ôn tập chương 5
  48. Bài 21: Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường trong chăn nuôi
  49. Bài 22: Xử lí chất thải chăn nuôi
  50. Ôn tập chương 6

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán