Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Công nghệ 11 - Kết nối

Bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh vật nuôi

By admin 06/09/2023 0

Giải bài tập Công nghệ lớp 11 Bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh vật nuôi

Mở đầu trang 74 Công nghệ 11: Công nghệ sinh học đã được ứng dụng như thế nào trong phòng, trị bệnh vật nuôi? Ý nghĩa của việc ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh cho vật nuôi là gì?

Lời giải:

* Công nghệ sinh học đã được ứng dụng trong phòng, trị bệnh vật nuôi:

– Ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất vaccine phòng bệnh cho vật nuôi.

– Ứng dụng công nghệ sinh học trong phát hiện sớm virus gây bệnh ở vật nuôi.

* Ý nghĩa của việc ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh cho vật nuôi là:

– Tạo kháng thể phòng chống bệnh ở vật nuôi.

– Giảm thiệt hại cho dịch bệnh gây ra, bảo vệ sức khỏe cho con người và tránh ô nhiễm môi trường.

I. Ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất vaccine phòng bệnh cho vật nuôi

Khám phá trang 75 Công nghệ 11: Quan sát sơ đồ Hình 15.1, mô tả các bước trong quy trình sản xuất vaccine DNA tái tổ hợp.

Quan sát sơ đồ Hình 15.1 mô tả các bước trong quy trình sản xuất vaccine DNA tái tổ hợp

Lời giải:

Các bước trong quy trình sản xuất vaccine DNA tái tổ hợp:

– Bước 1: Tạo kháng nguyên.

– Bước 2: Giải phóng và phân lập kháng nguyên.

– Bước 3: Thanh lọc.

– Bước 4: Bổ sung các thành phần khác.

Khám phá trang 75 Công nghệ 11: Nêu một số ưu điểm của vaccine DNA tái tổ hợp.

Lời giải:

Ưu điểm của vaccine DNA tái tổ hợp:

– Độ an toàn cao.

– Kích hoạt tất cả các thành phần của hệ thống miễn dịch để bảo vệ cơ thể vật nuôi tốt hơn.

– Quy trình sản xuất ít tốn kém và đơn giản hơn, nhanh hơn, có thể sản xuất trên quy mô lớn.

II. Ứng dụng công nghệ sinh học trong phát hiện sớm virus gây bệnh ở vật nuôi.

Khám phá trang 76 Công nghệ 11: Quan sát Hình 15.3 và mô tả quy trình phát hiện sớm virus H5N1 gây bệnh cúm ở gia cầm.

Quan sát Hình 15.3 và mô tả quy trình phát hiện sớm virus H5N1 gây bệnh cúm ở gia cầm

Lời giải:

Quy trình phát hiện sớm virus H5N1 gây bệnh cúm ở gia cầm:

– Bước 1: Xác định mẫu bệnh phẩm.

– Bước 2: Tách chiết RNA tổng số.

– Bước 3: Tổng hợp cDNA từ RNA.

– Bước 4: Khuếch đại cDNA bằng phản ứng PCR.

– Bước 5: Điện di kiểm tra sản phẩm PCR trên gel agarose.

Kết nối năng lực trang 76 Công nghệ 11: Sử dụng internet, sách, báo, … để tìm hiểu thêm một số ứng dụng của công nghệ sinh học trong chẩn đoán bệnh ở vật nuôi.

Lời giải:

Phương pháp Real-time RT-PCR hiện đang được sử dụng để chẩn đoán xác định ổ dịch cũng như là phương pháp xét nghiệm chính trong giám sát cúm gia cầm tại các chợ gia cầm

Luyện tập

Luyện tập 1 trang 76 Công nghệ 11: Mô tả các bước sản xuất vaccine phòng bệnh cho vật nuôi bằng công nghệ sinh học.

Lời giải:

Các bước sản xuất vaccine phòng bệnh cho vật nuôi bằng công nghệ sinh học:

– Bước 1: Tạo kháng nguyên.

– Bước 2: Giải phóng và phân lập kháng nguyên.

– Bước 3: Thanh lọc.

– Bước 4: Bổ sung các thành phần khác.

Luyện tập 2 trang 76 Công nghệ 11: Trình bày các bước phát hiện sớm virus gây bệnh ở vật nuôi nhờ ứng dụng công nghệ sinh học.

Lời giải:

Các bước phát hiện sớm virus gây bệnh ở vật nuôi nhờ ứng dụng công nghệ sinh học:

– Bước 1: Xác định mẫu bệnh phẩm.

– Bước 2: Tách chiết RNA tổng số.

– Bước 3: Tổng hợp cDNA từ RNA.

– Bước 4: Khuếch đại cDNA bằng phản ứng PCR.

– Bước 5: Điện di kiểm tra sản phẩm PCR.

Vận dụng

Vận dụng trang 76 Công nghệ 11: Em hãy tìm hiểu các loại veccine đang được sử dụng trong chăn nuôi ở gia đình, địa phương em. Nêu ưu, nhược điểm khi sử dụng các loại vaccine đó.

Lời giải:

– Vacxin sống:

+ Ưu điểm: thường gây miễn dịch sớm (3 – 4 ngày sau khi tiêm) thời gian miễn dịch tương đối dài.

+ Nhược điểm: dễ gây phản ứng, đòi hỏi nhiệt độ bảo quản thấp, có thể lây bệnh không điển hình hoặc làm trỗi dậy các bệnh khác sau khi tiêm.

– Vacxin chết:

+ Ưu điểm: vacxin an toàn, ổn định

+ Nhược điểm: chỉ đáp ứng khả năng miễn dịch không hoàn toàn và ngắn hạn, cần phải tiêm nhắc lại nhiều lần, hiệu lực thường kém và thời gian sử dụng ngắn.

Xem thêm các bài giải SGK Công nghệ lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 14: Một số bệnh phổ biến ở trâu, bò và biện pháp phòng, trị

Bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh vật nuôi

Ôn tập chương 4

Bài 16: Chuồng nuôi và biện pháp vệ sinh trong chăn nuôi

Bài 17: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bài 14: Một số bệnh phổ biến ở trâu, bò và biện pháp phòng, trị

Next post

Ôn tập chương 4

Bài liên quan:

Bài 1: Khái quát về cơ khí chế tạo

Bài 2: Ngành nghề trong lĩnh vực cơ khí chế tạo

Bài 3: Tổng quan về vật liệu cơ khí

Bài 4: Vật liệu kim loại và hợp kim

Bài 5: Vật liệu phi kim loại

Bài 6: Vật liệu mới

Bài 7: Khái quát về gia công cơ khí

Bài 8: Một số phương pháp gia công cơ khí

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài 1: Khái quát về cơ khí chế tạo
  2. Bài 2: Ngành nghề trong lĩnh vực cơ khí chế tạo
  3. Bài 3: Tổng quan về vật liệu cơ khí
  4. Bài 4: Vật liệu kim loại và hợp kim
  5. Bài 5: Vật liệu phi kim loại
  6. Bài 6: Vật liệu mới
  7. Bài 7: Khái quát về gia công cơ khí
  8. Bài 8: Một số phương pháp gia công cơ khí
  9. Bài 9: Quy trình công nghệ gia công chi tiết
  10. Bài 11: Quá trình sản xuất cơ khí
  11. Bài 12: Dây chuyền sản xuất tự động với sự tham gia của robot
  12. Bài 13: Tự động hóa quá trình sản xuất dưới tác động của cách mạng công nghiệp lần thứ 4
  13. Bài 14: An toàn lao động và bảo vệ môi trường trong sản xuất cơ khí
  14. Bài 15: Khái quát về cơ khí động lực
  15. Bài 16: Ngành nghề trong lĩnh vực cơ khí động lực
  16. Bài 17: Đại cương về động cơ đốt trong
  17. Bài 18: Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong
  18. Bài 19: Các cơ cấu trong động cơ đốt trong
  19. Bài 21: Khái quát chung về ô tô
  20. Bài 22: Hệ thống truyền lực
  21. Bài 23: Bánh xe và hệ thống treo ô tô
  22. Bài 24: Hệ thống lái
  23. Bài 25: Hệ thống phanh và an toàn khi tham gia giao thông
  24. Bài 1: Vai trò và triển vọng của chăn nuôi
  25. Bài 2: Vật nuôi và phương thức chăn nuôi
  26. Ôn tập chương 1
  27. Bài 3: Khái niệm, vai trò của giống trong chăn nuôi
  28. Bài 4: Chọn giống vật nuôi
  29. Bài 5: Nhân giống vật nuôi
  30. Bài 6: Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống vật nuôi
  31. Ôn tập chương 2
  32. Bài 7: Thức ăn và nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi
  33. Bài 8: Sản xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi
  34. Bài 9: Bảo quản thức ăn chăn nuôi
  35. Bài 10: Thực hành: Chế biến, bảo quản thức ăn cho vật nuôi
  36. Ôn tập chương 3
  37. Bài 11: Vai trò của phòng, trị bệnh trong chăn nuôi
  38. Bài 12: Một số bệnh phổ biến ở lợn và biện pháp phòng, trị bệnh
  39. Bài 13: Một số bệnh phổ biến ở gia cầm và biện pháp phòng, trị bệnh
  40. Bài 14: Một số bệnh phổ biến ở trâu, bò và biện pháp phòng, trị
  41. Ôn tập chương 4
  42. Bài 16: Chuồng nuôi và biện pháp vệ sinh trong chăn nuôi
  43. Bài 17: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi
  44. Bài 18: Chăn nuôi theo tiêu chuẩn Vietgap
  45. Bài 19: Chăn nuôi công nghệ cao
  46. Bài 20: Bảo quản và chế biến sản phẩm chăn nuôi
  47. Ôn tập chương 5
  48. Bài 21: Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường trong chăn nuôi
  49. Bài 22: Xử lí chất thải chăn nuôi
  50. Ôn tập chương 6

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán