Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Công nghệ 11 - Kết nối

Bài 7: Thức ăn và nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi

By admin 06/09/2023 0

Giải bài tập Công nghệ lớp 11 Bài 7: Thức ăn và nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi

Mở đầu trang 39 Công nghệ 11: Thức ăn chăn nuôi là gì? Thức ăn có vai trò gì đối với cơ thể vật nuôi? Thế nào là nhu cầu dinh dưỡng, tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn của vật nuôi?

Lời giải:

* Thức ăn chăn nuôi: là sản phẩm mà vật nuôi ăn, uống ở dạng tươi, sống hoặc đã qua chế biến.

* Thức ăn có vai trò đối với cơ thể vật nuôi:

– Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của vật nuôi , tham gia tạo nên các sản phẩm như thịt, trứng, sữa, …

– Là nguyên liệu để tổng hợp các loại protein đặc trưng của cơ thể.

– Tham gia vào cấu trúc xương, cấu trúc một số protein chức năng để xúc tác và điều hòa các phản ứng sinh hóa trong cơ thể vật nuôi.

– Điều hòa quá trình trao đổi chất trong cơ thể, tăng cường sức đề kháng của cơ thể.

* Nhu cầu dinh dưỡng: là lượng các chất dinh dưỡng cần cung cấp cho vật nuôi để duy trì sự sống và tạo sản phẩm.

* Tiêu chuẩn ăn: là mức ăn cần cung cấp cho một vật nuôi trong một ngày đêm để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho vật nuôi duy trì các hoạt động sống và tạo sản phẩm.

* Khẩu phần ăn: là tiêu chuẩn ăn đã được cụ thể hóa bằng các loại thức ăn xác định với khối lượng hoặc tỉ lệ nhất định.

I. Thức ăn chăn nuôi

Khám phá 1 trang 39 Công nghệ 11: Thức ăn chăn nuôi là gì? Có những loại thức ăn chăn nuôi nào?

Lời giải:

– Thức ăn chăn nuôi: là sản phẩm mà vật nuôi ăn, uống ở dạng tươi, sống hoặc đã qua chế biến.

– Các loại thức ăn chăn nuôi:

+ Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh

+ Thức ăn đậm đặc

+ Thức ăn bổ sung

+ Thức ăn truyền thống

Khám phá 2 trang 39 Công nghệ 11: Quan sát Hình 7.1 và cho biết vai trò của thức ăn chăn nuôi

Quan sát Hình 7.1 và cho biết vai trò của thức ăn chăn nuôi

Lời giải:

Vai trò của thức ăn chăn nuôi:

– Cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động.

– Tạo các sản phẩm chăn nuôi.

– Cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết để sinh trưởng, phát triển.

Khám phá trang 40 Công nghệ 11: Quan sát Hình 7.2 và nêu các thành phần dinh dưỡng trong thức ăn chăn nuôi.

 

Quan sát Hình 7.2 và nêu các thành phần dinh dưỡng trong thức ăn chăn nuôi

Lời giải:

Thành phần dinh dưỡng của thức ăn trong chăn nuôi:

– Nước

– Chất khô

+ Chất vô cơ

+ Chất hữu cơ

Khám phá 1 trang 41 Công nghệ 11: Đọc thông tin trong Bảng 7.2, nêu vai trò của các nhóm thức ăn đối với vật nuôi.

Lời giải:

Vai trò của các nhóm thức ăn đối với vật nuôi:

– Giàu năng lượng: Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của vật nuôi , tham gia tạo nên các sản phẩm như thịt, trứng, sữa, …

– Giàu protein: Là nguyên liệu để tổng hợp các loại protein đặc trưng của cơ thể.

– Giàu khoáng: Tham gia vào cấu trúc xương, cấu trúc một số protein chức năng để xúc tác và điều hòa các phản ứng sinh hóa trong cơ thể vật nuôi.

– Giàu vitamin: Điều hòa quá trình trao đổi chất trong cơ thể, tăng cường sức đề kháng của cơ thể.

Khám phá 2 trang 41 Công nghệ 11: Em hãy kể tên một số thức ăn giàu năng lượng và giàu protein được dùng trong chăn nuôi ở địa phương em.

Lời giải:

– Thức ăn giàu năng lượng: thóc, ngô, tấm, sắn, khoai lang, …

– Thức ăn giàu protein: đậu tương, vừng, lạc, …

II. Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi

Khám phá trang 41 Công nghệ 11: Đọc nội dung mục II và cho biết nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi là gì. Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào những yếu tố nào và có ý nghĩa gì trong chăn nuôi?

Lời giải:

– Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi: là lượng các chất dinh dưỡng cần cung cấp cho vật nuôi để duy trì sự sống và tạo sản phẩm.

– Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào những yếu tố: loài, giống, giai đoạn phát triển của cơ thể và khả năng sản xuất của vật nuôi.

– Nhu cầu dinh dưỡng có ý nghĩa: là căn cứ quan trọng để xác định tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn cho vật nuôi.

III. Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi

Kết nối năng lực trang 43 Công nghệ 11: Sử dụng internet, sách, báo, … hãy cho biết những tác hại khi vật nuôi bị thiếu chất khoáng.

Lời giải:

Những tác hại khi vật nuôi bị thiếu chất khoáng là:

– Thiếu hụt hoặc mất cân đối Ca, P ảnh hưởng xấu đến sự phát triển bộ xương. 

– Thiếu Mn (manganese) ảnh hưởng xấu đến sự phát triển khớp xương, súc vật yếu chân, đi lại khó khăn.

– Thiếu Zn (kẽm) ảnh hưởng xấu đến sự phát triển lớp tế bào niêm mạc da, gây bệnh sừng hóa trên da (parakeratosis), giảm hoạt lực tinh trùng, giảm sức đề kháng bệnh.

– Thiếu Se (selenium) ảnh hưởng xấu đến sự phát triển cơ, thiếu Se gây ra nội tạng tiết dịch, hoại tử thoái hóa cơ, còn gọi là bệnh trắng cơ.

– Thiếu Fe (sắt), Cu (đồng) và Co (cobalt) ảnh hưởng xấu đến sự tạo máu, sự tổng hợp hemoglobin, làm cho vật nuôi thiếu máu; thiếu myoglobin, thịt nạc thiếu sắc tố đỏ, bạc màu, chất lượng kém.

– Thiếu I (iodine) ảnh hưởng xấu đến sự phát triển tuyến giáp và sự tổng hợp kích tố thyroxin. Nếu thiếu iod lâu ngày sẽ đưa đến sinh trưởng chậm, vật nuôi bị trụi lông, bướu cổ, sức đề kháng bệnh giảm sút, năng suất sinh trưởng, đẻ trứng cũng như tiết sữa giảm sút. Sau đây là hình ảnh của gia cầm và heo bị thiếu chất khoáng điển hình.

Khám phá trang 43 Công nghệ 11: Nêu vai trò chính của các chỉ số dinh dưỡng đối với vật nuôi

Lời giải:

Vai trò chính của các chỉ số dinh dưỡng đối với vật nuôi:

– Năng lượng: carbohydrate là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho vật nuôi.

– Protein: tổng hợp các hoạt chất sinh học, tạo các mô của vật nuôi và tạo sản phẩm chăn nuôi.

– Chất khoáng: cấu tạo nên các hợp chất xây dựng cấu trúc tế bào, cơ quan, bộ phận của cơ thể; tham gia vào các hoạt động sinh lí của cơ thể; là thành phần cấu trúc bắt buộc của các enzyme xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào.

– Vitamin: điều hòa các quá trình trao đổi chất trong tế bào và cơ thể vật nuôi.

IV. Khẩu phần ăn của vật nuôi

Khám phá trang 43 Công nghệ 11: Cho các thông tin về tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn của mỗi lợn thịt giai đoạn 60 – 90 kg như sau: 7 000 Kcal; 224 g protein; 1,7 kg gạo; 0,3 kg khô lạc; 16 g calcium; 2,8 kg rau xanh; 13 g phosphorus; 40 g muối ăn; 54 g bột vỏ sò. Từ những thông tin đã cho, em hãy xác định tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn của mỗi lợn thịt ở giai đoạn 60 – 90 kg.

Lời giải:

Tiêu chuẩn ăn của mỗi lợn thịt ở giai đoạn 60-90kg là: 7 000 Kcal; 224g protein; 16g calcium; 13g phosphotus.

Để đảm bảo tiêu chuẩn ăn trên, người ta lập khẩu phần ăn của mỗi lợn thịt gồm 1,7kg gạo; 0,3kg khô lạc; 2,8kg rau xanh; 40g muối ăn; 54g bột vỏ sò.

Khám phá 1 trang 44 Công nghệ 11: Lập khẩu phần ăn cần đảm bảo nguyên tắc nào? Tại sao?

Lời giải:

– Lập khẩu phần ăn cần đảm bảo nguyên tắc tính khoa học và tính kinh tế.

– Giải thích: để vật nuôi tiêu hóa tốt, tăng khả năng hấp thụ dinh dưỡng, không bị táo bón, tiêu chảy, dị ứng, …

Khám phá 2 trang 44 Công nghệ 11: Phối trộn thức ăn là gì? Nêu mục đích của việc phối trộn thức ăn.

Lời giải:

– Phối trộn thức ăn: là phương pháp kết hợp nhiều nguyên liệu thức ăn lại với nhau để tạo thành thức ăn hỗn hợp.

– Mục đích của việc phối trộn thức ăn: giúp người nuôi dễ dàng xây dựng được chế độ ăn uống phù hợp, giúp vật nuôi tăng trưởng nhanh giảm chi phí trong chăn nuôi, từ đó nâng cao được giá trị sản xuất, tạo hiệu quả kinh tế và lợi nhận cao hơn.

Luyện tập

Luyện tập 1 trang 44 Công nghệ 11: Kể tên ba loại thức ăn tương ứng với nhóm thức ăn: giàu năng lượng, giàu protein, giàu khoáng và giàu vitamin.

Lời giải:

– Nhóm thức ăn giàu năng lượng: thóc, ngô, tấm.

– Nhóm thức ăn giàu protein: đậu tương, vừng, lạc.

– Nhóm thức ăn giàu khoáng: vỏ cua, bột xương, vỏ trứng.

– Nhóm thức ăn giàu vitamin: cà rốt, bí đỏ, su hào.

Luyện tập 2 trang 44 Công nghệ 11: Nêu vai trò của protein, khoáng chất, vitamin đối với cơ thể vật nuôi.

Lời giải:

– Protein: là nguyên liệu để tổng hợp các loại protein đặc trưng của cơ thể.

– Khoáng chất: Tham gia vào cấu trúc xương, cấu trúc một số protein chức năng để xúc tác và điều hòa các phản ứng sinh hóa trong cơ thể vật nuôi.

– Vitamin: Điều hòa quá trình trao đổi chất trong cơ thể, tăng cường sức đề kháng của cơ thể.

Luyện tập 3 trang 44 Công nghệ 11: Khẩu phần ăn là gì? Khi lập khẩu phần ăn cần thực hiện theo nguyên tắc nào?

Lời giải:

– Khẩu phần ăn: là tiêu chuẩn ăn đã được cụ thể hóa bằng các loại thức ăn xác định với khối lượng hoặc tỉ lệ nhất định.

– Nguyên tắc khi lập khẩu phần ăn:

+ Tính khoa học

+ Tính kinh tế

Vận dụng

Vận dụng trang 44 Công nghệ 11: Từ nguồn thức ăn sẵn có ở địa phương, em hãy đề xuất vật nuôi phù hợp để chăn nuôi tại địa phương.

Lời giải:

Địa phương em trồng chủ yếu cây ngô và lúa. Do đó, em nghĩ địa phương em chăn nuôi gà là phù hợp nhất.

Xem thêm các bài giải SGK Công nghệ lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Ôn tập chương 2

Bài 7: Thức ăn và nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi

Bài 8: Sản xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi

Bài 9: Bảo quản thức ăn chăn nuôi

Bài 10: Thực hành: Chế biến, bảo quản thức ăn cho vật nuôi

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Ôn tập chương 2

Next post

Bài 8: Sản xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi

Bài liên quan:

Bài 1: Khái quát về cơ khí chế tạo

Bài 2: Ngành nghề trong lĩnh vực cơ khí chế tạo

Bài 3: Tổng quan về vật liệu cơ khí

Bài 4: Vật liệu kim loại và hợp kim

Bài 5: Vật liệu phi kim loại

Bài 6: Vật liệu mới

Bài 7: Khái quát về gia công cơ khí

Bài 8: Một số phương pháp gia công cơ khí

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài 1: Khái quát về cơ khí chế tạo
  2. Bài 2: Ngành nghề trong lĩnh vực cơ khí chế tạo
  3. Bài 3: Tổng quan về vật liệu cơ khí
  4. Bài 4: Vật liệu kim loại và hợp kim
  5. Bài 5: Vật liệu phi kim loại
  6. Bài 6: Vật liệu mới
  7. Bài 7: Khái quát về gia công cơ khí
  8. Bài 8: Một số phương pháp gia công cơ khí
  9. Bài 9: Quy trình công nghệ gia công chi tiết
  10. Bài 11: Quá trình sản xuất cơ khí
  11. Bài 12: Dây chuyền sản xuất tự động với sự tham gia của robot
  12. Bài 13: Tự động hóa quá trình sản xuất dưới tác động của cách mạng công nghiệp lần thứ 4
  13. Bài 14: An toàn lao động và bảo vệ môi trường trong sản xuất cơ khí
  14. Bài 15: Khái quát về cơ khí động lực
  15. Bài 16: Ngành nghề trong lĩnh vực cơ khí động lực
  16. Bài 17: Đại cương về động cơ đốt trong
  17. Bài 18: Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong
  18. Bài 19: Các cơ cấu trong động cơ đốt trong
  19. Bài 21: Khái quát chung về ô tô
  20. Bài 22: Hệ thống truyền lực
  21. Bài 23: Bánh xe và hệ thống treo ô tô
  22. Bài 24: Hệ thống lái
  23. Bài 25: Hệ thống phanh và an toàn khi tham gia giao thông
  24. Bài 1: Vai trò và triển vọng của chăn nuôi
  25. Bài 2: Vật nuôi và phương thức chăn nuôi
  26. Ôn tập chương 1
  27. Bài 3: Khái niệm, vai trò của giống trong chăn nuôi
  28. Bài 4: Chọn giống vật nuôi
  29. Bài 5: Nhân giống vật nuôi
  30. Bài 6: Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống vật nuôi
  31. Ôn tập chương 2
  32. Bài 8: Sản xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi
  33. Bài 9: Bảo quản thức ăn chăn nuôi
  34. Bài 10: Thực hành: Chế biến, bảo quản thức ăn cho vật nuôi
  35. Ôn tập chương 3
  36. Bài 11: Vai trò của phòng, trị bệnh trong chăn nuôi
  37. Bài 12: Một số bệnh phổ biến ở lợn và biện pháp phòng, trị bệnh
  38. Bài 13: Một số bệnh phổ biến ở gia cầm và biện pháp phòng, trị bệnh
  39. Bài 14: Một số bệnh phổ biến ở trâu, bò và biện pháp phòng, trị
  40. Bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh vật nuôi
  41. Ôn tập chương 4
  42. Bài 16: Chuồng nuôi và biện pháp vệ sinh trong chăn nuôi
  43. Bài 17: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi
  44. Bài 18: Chăn nuôi theo tiêu chuẩn Vietgap
  45. Bài 19: Chăn nuôi công nghệ cao
  46. Bài 20: Bảo quản và chế biến sản phẩm chăn nuôi
  47. Ôn tập chương 5
  48. Bài 21: Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường trong chăn nuôi
  49. Bài 22: Xử lí chất thải chăn nuôi
  50. Ôn tập chương 6

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán