Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Công nghệ 11 - Kết nối

Bài 22: Hệ thống truyền lực

By admin 06/09/2023 0

Giải bài tập Công nghệ lớp 11 Bài 22: Hệ thống truyền lực

Mở đầu trang 115 Công nghệ 11: Em hãy quan sát Hình 22.1 và cho biết mô men chủ động từ động cơ có thể được truyền đến những bánh xe nào?

Em hãy quan sát Hình 22.1 và cho biết mô men chủ động từ động cơ có thể được truyền đến những bánh xe nào

Lời giải:

Mô men chủ động từ động cơ có thể được truyền đến những bánh xe chủ động.

I. Cấu tạo hệ thống truyền lực

Khám phá trang 115 Công nghệ 11: Hãy quan sát Hình 22.2 và cho biết mô men chủ động từ động cơ được truyền đến các bánh xe sau thông qua những bộ phận nào. Tác động vào bộ phận nào để có thể ngắt mô men chủ động truyền đến bánh xe đó?

Hãy quan sát Hình 22.2 và cho biết mô men chủ động từ động cơ được truyền đến các bánh xe

Lời giải:

* Mô men chủ động từ động cơ được truyền đến các bánh xe sau thông qua những bộ phận:

– Li hợp

– Hộp số
– Trục các đăng

– Truyền lực chính và bộ vi sai

– Bán trục

* Tác động vào li hợp để có thể ngắt mô men chủ động truyền đến bánh xe đó.

Khám phá trang 116 Công nghệ 11: Hãy đọc mục 1, quan sát Hình 22.3 và cho biết:

– Chức năng và các bộ phận chính của li hợp ô tô.

– Nguyên lí nào được sử dụng để nối và ngắt động cơ với hộp số?

– Hình dạng và vai trò của lò xo ép.

Hãy đọc mục 1, quan sát Hình 22.3 và cho biết Chức năng và các bộ phận chính của li hợp ô tô

Lời giải:

* Chức năng và các bộ phận chính của li hợp ô tô:

– Chức năng:

+ Ngắt tạm thời dòng truyền mô men của động cơ đến hộp số để có thể dừng xe hoặc chuyển số.

+ Nối êm dịu dòng truyền mô men của động cơ đến hộp số và đảm bảo an toàn cho động cơ và các bộ phận khác của hệ thống truyền lực.

– Li hợp được sử dụng để nối và ngắt động cơ với hộp số.

– Hình dạng và vai trò của lò xo ép: lò xo ép có dạng xoắn thẳng, dùng để ép đĩa ma sát vào với bánh đà.

Luyện tập trang 117 Công nghệ 11: Hãy kể tên các chi tiết chính của li hợp. Chi tiết nào trực tiếp chịu lực ma sát?

Lời giải:

– Các chi tiết chính của li hợp:

+ Đĩa ma sát

+ Đĩa ép

+ Lò xo ép

+ Trục li hợp

– Chi tiết trực tiếp chịu lực ma sát: đĩa ma sát

Khám phá trang 117 Công nghệ 11: Hãy cho biết:

– Chức năng, cấu tạo và nguyên lí hoạt động của hộp số thường.

– Hộp số tự động có đặc điểm gì giống và khác hộp số điều khiển cưỡng bức.

Lời giải:

* Chức năng, cấu tạo và nguyên lí hoạt động của hộp số thường:

– Chức năng:

+ Nối hoặc ngắt dòng truyền mô men chủ động từ động cơ đến các bánh xe chủ động để xe có thể chuyển động hoặc dừng lâu dài.

+ Thay đổi tỉ số truyền của hệ thống truyền lực để thay đổi mô men chủ động cũng như vận tốc của bánh xe chủ động cho phù hợp với các điều kiện hoạt động khác nhau của xe và giúp động cơ làm việc hiệu quả.

+ Đổi chiều mô men chủ động đến bánh xe để ô tô có thể chuyển động lùi.

– Cấu tạo:

+ Trục sơ cấp

+ Bánh răng trên trục sơ cấp

+ Trục trung gian

+ Bánh răng trên trục trung gian

+ Bánh răng trung gian số lùi

+ Trục thứ cấp

+ Bánh răng trên trục thứ cấp

+ Bánh răng số lùi

+ Cần số

– Nguyên lí:

+ Khi động cơ đang hoạt động, lái xe điều khiển mở li hợp, sau đó dịch chuyển cần số để nối trục thứ cấp với một bánh răng đang quay trên trục đó, mô men chủ động từ trục sơ cấp được truyền đến trục thứ cấp.

+ Khi dịch chuyển cần số đến vị trí lùi, bánh răng trung gian số lùi ăn khớp với bánh răng và bánh răng số lùi, trục thứ cấp quay ngược chiều với chiều quay của trục sơ cấp.

* Hộp số tự động so với hộp số thường:

– Giống nhau: có cần số

– Khác nhau: việc chuyển số do bộ điều khiển điện tử quyết định, người lái xe dịch chuyển cần số để xác định các chế độ hoạt động của hộp số.

Luyện tập trang 118 Công nghệ 11: Hãy quan sát Hình 22.4 và so sánh tỉ số truyền của hộp số ở hai vị trí: khi bánh răng (7) ở bên trái và khi bánh răng (7) ở giữa được nối với trục thứ cấp.

Hãy quan sát Hình 22.4 và so sánh tỉ số truyền của hộp số ở hai vị trí

Lời giải:

Tỉ số truyền ở hai vị trí bánh răng 7 ở bên trái và ở giữa là khác nhau,

Khám phá trang 118 Công nghệ 11: Hãy đọc mục 3 và cho biết chức năng của truyền lực chính và bộ vi sai. Hãy quan sát Hình 22.6 và cho biết các chi tiết chính của truyền lực chính và bộ vi sai

Hãy đọc mục 3 và cho biết chức năng của truyền lực chính và bộ vi sai

Lời giải:

* Chức năng của truyền lực chính và bộ vi sai:

– Truyền lực chính: tiếp nhận và biến đổi độ lớn, đổi phương quay mô men chủ động từ hộp số và truyền đến bộ vi sai.

– Bộ vi sai: phân chia mô men chủ động đến các bánh xe chủ động, đồng thời cho phép các bánh xe chủ động có thể quay được với các vận tốc khác nhau.

* Các chi tiết chính của truyền lực chính và bộ vi sai:

– Bánh răng chủ động truyền lực chính

– Bánh răng bị động truyền lực chính

– Bánh răng bán trục

– Bánh răng hành tinh

– Bán trục

Luyện tập trang 119 Công nghệ 11: Quan sát Hình 22.6 và cho biết chi tiết nào quyết định tỉ số truyền của truyền lực chính.

Quan sát Hình 22.6 và cho biết chi tiết nào quyết định tỉ số truyền của truyền lực chính

Lời giải:

Chi tiết quyết định tỉ số truyền của truyền lực chính là bánh răng chủ động và bánh răng bị động.

Khám phá trang 120 Công nghệ 11: Nêu ý nghĩa của việc vận hành hệ thống truyền lực đúng hướng dẫn và kiểm tra bảo dưỡng đúng định kì.

Lời giải:

Vận hành hệ thống truyền lực đúng hướng dẫn và kiểm tra bảo dưỡng đúng định kì để ô tô luôn hoạt động tốt, đảm bảo an toàn, kéo dài tuổi thọ, hạn chế phát thải ô nhiễm và giảm chi phí sửa chữa.

Vận dụng trang 120 Công nghệ 11: Hãy cho biết vì sao phải đưa cần chuyển số của hộp số thường về vị trí trung gian trước khi khởi động động cơ.

Lời giải:

Phải đưa cần chuyển số của hộp số thường về vị trí trung gian trước khi khởi động động cơ để đảm bảo an toàn và tuổi thọ cho xe.

Vận dụng trang 120 Công nghệ 11: Khi ở tay số thấp (có tỉ số truyền lớn), khả năng hoạt động của ô tô như thế nào (khả năng khắc phục lực cản, khả năng phát huy tốc độ)?

Lời giải:

Khi ở tay số thấp (có tỉ số truyền lớn), khả năng hoạt động của ô tô thấp hơn.

Vận dụng trang 120 Công nghệ 11: Hãy tìm hiểu và cho biết xe máy có hộp số, truyền lực chính và bộ vi sai hay không. Hộp số trên xe máy có số lùi hay không?

Lời giải:

– Xe máy có hộp số, truyền lực chính và bộ vi sai.

– Hộp số trên xe máy không có số lùi.

Xem thêm các bài giải SGK Công nghệ lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 21: Khái quát chung về ô tô

Bài 22: Hệ thống truyền lực

Bài 23: Bánh xe và hệ thống treo ô tô

Bài 24: Hệ thống lái

Bài 25: Hệ thống phanh và an toàn khi tham gia giao thông

 

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bài 21: Khái quát chung về ô tô

Next post

Bài 23: Bánh xe và hệ thống treo ô tô

Bài liên quan:

Bài 1: Khái quát về cơ khí chế tạo

Bài 2: Ngành nghề trong lĩnh vực cơ khí chế tạo

Bài 3: Tổng quan về vật liệu cơ khí

Bài 4: Vật liệu kim loại và hợp kim

Bài 5: Vật liệu phi kim loại

Bài 6: Vật liệu mới

Bài 7: Khái quát về gia công cơ khí

Bài 8: Một số phương pháp gia công cơ khí

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài 1: Khái quát về cơ khí chế tạo
  2. Bài 2: Ngành nghề trong lĩnh vực cơ khí chế tạo
  3. Bài 3: Tổng quan về vật liệu cơ khí
  4. Bài 4: Vật liệu kim loại và hợp kim
  5. Bài 5: Vật liệu phi kim loại
  6. Bài 6: Vật liệu mới
  7. Bài 7: Khái quát về gia công cơ khí
  8. Bài 8: Một số phương pháp gia công cơ khí
  9. Bài 9: Quy trình công nghệ gia công chi tiết
  10. Bài 11: Quá trình sản xuất cơ khí
  11. Bài 12: Dây chuyền sản xuất tự động với sự tham gia của robot
  12. Bài 13: Tự động hóa quá trình sản xuất dưới tác động của cách mạng công nghiệp lần thứ 4
  13. Bài 14: An toàn lao động và bảo vệ môi trường trong sản xuất cơ khí
  14. Bài 15: Khái quát về cơ khí động lực
  15. Bài 16: Ngành nghề trong lĩnh vực cơ khí động lực
  16. Bài 17: Đại cương về động cơ đốt trong
  17. Bài 18: Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong
  18. Bài 19: Các cơ cấu trong động cơ đốt trong
  19. Bài 21: Khái quát chung về ô tô
  20. Bài 23: Bánh xe và hệ thống treo ô tô
  21. Bài 24: Hệ thống lái
  22. Bài 25: Hệ thống phanh và an toàn khi tham gia giao thông
  23. Bài 1: Vai trò và triển vọng của chăn nuôi
  24. Bài 2: Vật nuôi và phương thức chăn nuôi
  25. Ôn tập chương 1
  26. Bài 3: Khái niệm, vai trò của giống trong chăn nuôi
  27. Bài 4: Chọn giống vật nuôi
  28. Bài 5: Nhân giống vật nuôi
  29. Bài 6: Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống vật nuôi
  30. Ôn tập chương 2
  31. Bài 7: Thức ăn và nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi
  32. Bài 8: Sản xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi
  33. Bài 9: Bảo quản thức ăn chăn nuôi
  34. Bài 10: Thực hành: Chế biến, bảo quản thức ăn cho vật nuôi
  35. Ôn tập chương 3
  36. Bài 11: Vai trò của phòng, trị bệnh trong chăn nuôi
  37. Bài 12: Một số bệnh phổ biến ở lợn và biện pháp phòng, trị bệnh
  38. Bài 13: Một số bệnh phổ biến ở gia cầm và biện pháp phòng, trị bệnh
  39. Bài 14: Một số bệnh phổ biến ở trâu, bò và biện pháp phòng, trị
  40. Bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh vật nuôi
  41. Ôn tập chương 4
  42. Bài 16: Chuồng nuôi và biện pháp vệ sinh trong chăn nuôi
  43. Bài 17: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi
  44. Bài 18: Chăn nuôi theo tiêu chuẩn Vietgap
  45. Bài 19: Chăn nuôi công nghệ cao
  46. Bài 20: Bảo quản và chế biến sản phẩm chăn nuôi
  47. Ôn tập chương 5
  48. Bài 21: Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường trong chăn nuôi
  49. Bài 22: Xử lí chất thải chăn nuôi
  50. Ôn tập chương 6

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán