Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Công nghệ 11 - Kết nối

Ôn tập chương 4

By admin 06/09/2023 0

Giải bài tập Công nghệ lớp 11: Ôn tập chương 4

Câu hỏi 1 trang 77 Công nghệ 11: Trình bày khái niệm, vai trò của phòng, trị bệnh trong chăn nuôi.

Lời giải:

* Khái niệm bệnh: là trạng thái không bình thường của vật nuôi.

* Vai trò của phòng, trị bệnh trong chăn nuôi:

– Bảo vệ vật nuôi

– Nâng cao hiệu quả chăn nuôi

– Bảo vệ sức khỏe con người và môi trường.

Câu hỏi 2 trang 77 Công nghệ 11: Mô tả đặc điểm, nêu nguyên nhân và biện pháp phòng, trị một số bệnh phổ biến ở gia cầm. Liên hệ với thực tiễn ở gia đình, địa phương em.

Lời giải:

 

Bệnh

Đặc điểm

Nguyên nhân

Phòng, trị bệnh

Newcastle

– Lây lan nhanh và xảy ra ở mọi lứa tuổi.

– Gây viêm, xuất huyết các cơ quan đường tiêu hóa và hô hấp.

Do Paramyxovirus thuộc họ Paramyxoviridae gây ra, có vật chất di truyền là RNA

– Khi chưa có dịch: hạn chế người qua lại; sát trùng dụng cụ, thiết bị; kiểm dịch, cách li, và tiêm vaccine đúng quy định.

– Khi có dịch: tiêu hủy đúng quy định, tiêm vaccine và cách li gia cầm còn lại, tẩy uế và tiêu độc chuồng trại, không mang gia cầm bệnh và sản phẩm ra khỏi vùng dịch.

– Khi phát hiện bệnh, kịp thời báo cho thú y địa phương.

– Có thể dùng thuốc trợ sức, trợ lực để tăng đề kháng khi gia cầm bị bệnh.

Cúm

– Lây lan nhanh ở mọi lứa tuổi gia cầm.

– Sốt cao, có những biểu hiện bệnh lí ở hệ thống tiêu hóa, hô hấp, thần kinh và sinh sản.

Do virus cúm typeA có vật chất di truyền là RNA, chủ yếu thuộc subtype H5N1 gây ra.

– Khi chưa có dịch: tiêu độc, khử trùng và vệ sinh thức ăn, xe chuyên chở và dụng cụ chăn nuôi; hạn chế gia cầm tiếp xúc chim hoang dã; tiêm vaccine đúng quy định.

– Khi có dịch: cấm buôn bán, giết mổ gia cầm; tiêu hủy đúng quy định; giám sát chặt diễn biến dịch và phát hiện kịp thời biểu hiện, triệu chứng bệnh cúm ở người để can thiệp.

– Khi phát hiện bệnh, kịp thời báo cho thú y địa phương.

Tụ huyết trùng

Nhiễm trùng máu làm gia cầm chết nhanh, tỉ lệ chết cao.

Do vi khuẩn Pasteurella multocida thuộc nhóm Gram âm gây ra.

– Chuồng trại khô ráo, thông thoáng, sạch sẽ, không để con vật quá nóng hoặc quá lạnh.

– Thực hiện chặt chẽ quy trình vệ sinh thú y trong chăn nuôi.

– Cung cấp thức ăn, nước uống đầy đủ, an toàn

– Tiêm vaccine đúng quy định.

– Khi phát hiện bệnh, kịp thời báo cho thú y.

– Điều trị bằng kháng sinh và thuốc trợ lực, kèm điều kiện chăm sóc.

 

Câu hỏi 3 trang 77 Công nghệ 11: Mô tả đặc điểm, nêu nguyên nhân và biện pháp phòng, trị một số bệnh phổ biến ở lợn. Liên hệ với thực tiễn ở gia đình, địa phương em.

Lời giải:

Bệnh phổ biến

Nguyên nhân

Đặc điểm

Cách phòng, trị bệnh

Bệnh dịch tả lợn cổ điển

Do virus dịch tả lợn cổ điển có vật chất di truyền là RNA, thuộc họ Flaviviridae.

– Cơ chế lây lan nhanh chóng và bằng nhiều con đường khác nhau.

– Lây qua đường tiêu hóa, qua đường hô hấp, qua các vùng da có vết thương trầy xước.

Giữ chuồng trại khô thoáng, lưu thông khí, vệ sinh sát trùng định kì, tiêm vaccine đầy đủ theo khuyến cáo.

Bệnh tai xanh

Do Arterivirus thuộc họ Arteriviridae có vật chất di truyền là RNA gây ra.

– Lợn con và lợn nái mang thai thường mẫn cảm hơn với bệnh.

– Bệnh có thể lây trực tiếp thông qua sự tiếp xúc giữa lợn ốm, lợn mang virus với lợn khỏe và có thể lây gián tiếp.

– Giữ chuồng trại khô thoáng, lưu thông khí, vệ sinh sát trùng định kì, tiêm vaccine đầy đủ theo khuyến cáo.

– Báo thú y địa phương khi phát hiện bệnh.

Bệnh tụ huyết trùng lợn

Do vi khuẩn Gram âm có tên là Pasteurella multocida gây ra.

– Vi khuẩn gây bệnh có sẵn tỏng niêm mạc mũi và hạch amidan của lợn.

– Bệnh lây từ gia súc bệnh sang gia súc khỏe qua đường không khí, tiếp xúc trực tiếp và qua thức ăn, nước uống.

– Bổ sung sản phẩm có tác dụng tăng sức đề kháng.

– Giữ chuồng trại khô thoáng, lưu thông khí, sát trùng định kì.

– Tiêm phòng đầy đủ.

– Báo cho thú y địa phương khi phát hiện bệnh.

 

Câu hỏi 4 trang 77 Công nghệ 11: Mô tả đặc điểm, nêu nguyên nhân và biện pháp phòng, trị một số bệnh phổ biến ở trâu, bò. Liên hệ với thực tiễn ở gia đình, địa phương em.

Lời giải:

Bệnh

Nguyên nhân

Phòng bệnh

Đặc điểm

Lở mồm, long móng

Do virus lở mồm, long móng có vật chất di truyền là RNA thuộc họ Picornaviridae gây ra.

– Kiểm dịch ở biên giới.

– Vệ sinh, tiêu độc chuồng trại đúng quy trình, cách li triệt để gia súc bị bệnh, điều trị tích cực, đảm bảo cách li trước khi tái nhập đàn.

– Giết mổ gia súc phải thực hiện đầy đủ các biện pháp vệ sinh thú y.

– Tiêm phòng đầy đủ

Chưa có thuốc đặc trị.

– Là bệnh truyền nhiễm cấp tính, lây lan nhanh, mạnh, rộng.

Tụ huyết trùng

Do vi khuẩn Gram âm có tên là Pasteuralla multocida gây ra.

– Định kì bổ sung sản phẩm có tác dụng tăng sức đề kháng.

– Giữ chuồng trại, bãi chăn thả khô thoáng, lưu thông khí, vệ sinh sát trùng định kì.

– Tiêm phòng vaccine đầy đủ.

– Khi phát hiện gia súc bệnh, kịp thời báo cho thú y địa phương.

– Phát hiện sớm bệnh và điều trị bằng thuốc kháng sinh.

– Kết hợp tiêm thuốc trợ tim, trợ sức.

Là bệnh truyền nhiễm cấp tính, gây tụ huyết từng mảng và xuất huyết ở một số vùng như niêm mạc mắt, miệng, mũi, da.

 

Câu hỏi 5 trang 77 Công nghệ 11: Trình bày ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh cho vật nuôi.

Lời giải:

Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh cho vật nuôi:

– Ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất vaccine phòng bệnh cho vật nuôi.

– Ứng dụng công nghệ sinh học trong phát hiện sớm virus gây bệnh ở vật nuôi.

Xem thêm các bài giải SGK Công nghệ lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh vật nuôi

Ôn tập chương 4

Bài 16: Chuồng nuôi và biện pháp vệ sinh trong chăn nuôi

Bài 17: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi

Bài 18: Chăn nuôi theo tiêu chuẩn Vietgap

 

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh vật nuôi

Next post

Bài 16: Chuồng nuôi và biện pháp vệ sinh trong chăn nuôi

Bài liên quan:

Bài 1: Khái quát về cơ khí chế tạo

Bài 2: Ngành nghề trong lĩnh vực cơ khí chế tạo

Bài 3: Tổng quan về vật liệu cơ khí

Bài 4: Vật liệu kim loại và hợp kim

Bài 5: Vật liệu phi kim loại

Bài 6: Vật liệu mới

Bài 7: Khái quát về gia công cơ khí

Bài 8: Một số phương pháp gia công cơ khí

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài 1: Khái quát về cơ khí chế tạo
  2. Bài 2: Ngành nghề trong lĩnh vực cơ khí chế tạo
  3. Bài 3: Tổng quan về vật liệu cơ khí
  4. Bài 4: Vật liệu kim loại và hợp kim
  5. Bài 5: Vật liệu phi kim loại
  6. Bài 6: Vật liệu mới
  7. Bài 7: Khái quát về gia công cơ khí
  8. Bài 8: Một số phương pháp gia công cơ khí
  9. Bài 9: Quy trình công nghệ gia công chi tiết
  10. Bài 11: Quá trình sản xuất cơ khí
  11. Bài 12: Dây chuyền sản xuất tự động với sự tham gia của robot
  12. Bài 13: Tự động hóa quá trình sản xuất dưới tác động của cách mạng công nghiệp lần thứ 4
  13. Bài 14: An toàn lao động và bảo vệ môi trường trong sản xuất cơ khí
  14. Bài 15: Khái quát về cơ khí động lực
  15. Bài 16: Ngành nghề trong lĩnh vực cơ khí động lực
  16. Bài 17: Đại cương về động cơ đốt trong
  17. Bài 18: Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong
  18. Bài 19: Các cơ cấu trong động cơ đốt trong
  19. Bài 21: Khái quát chung về ô tô
  20. Bài 22: Hệ thống truyền lực
  21. Bài 23: Bánh xe và hệ thống treo ô tô
  22. Bài 24: Hệ thống lái
  23. Bài 25: Hệ thống phanh và an toàn khi tham gia giao thông
  24. Bài 1: Vai trò và triển vọng của chăn nuôi
  25. Bài 2: Vật nuôi và phương thức chăn nuôi
  26. Ôn tập chương 1
  27. Bài 3: Khái niệm, vai trò của giống trong chăn nuôi
  28. Bài 4: Chọn giống vật nuôi
  29. Bài 5: Nhân giống vật nuôi
  30. Bài 6: Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống vật nuôi
  31. Ôn tập chương 2
  32. Bài 7: Thức ăn và nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi
  33. Bài 8: Sản xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi
  34. Bài 9: Bảo quản thức ăn chăn nuôi
  35. Bài 10: Thực hành: Chế biến, bảo quản thức ăn cho vật nuôi
  36. Ôn tập chương 3
  37. Bài 11: Vai trò của phòng, trị bệnh trong chăn nuôi
  38. Bài 12: Một số bệnh phổ biến ở lợn và biện pháp phòng, trị bệnh
  39. Bài 13: Một số bệnh phổ biến ở gia cầm và biện pháp phòng, trị bệnh
  40. Bài 14: Một số bệnh phổ biến ở trâu, bò và biện pháp phòng, trị
  41. Bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh vật nuôi
  42. Bài 16: Chuồng nuôi và biện pháp vệ sinh trong chăn nuôi
  43. Bài 17: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi
  44. Bài 18: Chăn nuôi theo tiêu chuẩn Vietgap
  45. Bài 19: Chăn nuôi công nghệ cao
  46. Bài 20: Bảo quản và chế biến sản phẩm chăn nuôi
  47. Ôn tập chương 5
  48. Bài 21: Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường trong chăn nuôi
  49. Bài 22: Xử lí chất thải chăn nuôi
  50. Ôn tập chương 6

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán