Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Công nghệ 11 - Kết nối

Bài 14: Một số bệnh phổ biến ở trâu, bò và biện pháp phòng, trị

By admin 06/09/2023 0

Giải bài tập Công nghệ lớp 11 Bài 14: Một số bệnh phổ biến ở trâu, bò và biện pháp phòng, trị

Mở đầu trang 71 Công nghệ 11: Có những bệnh phổ biến nào ở trâu, bò? Nguyên nhân nào gây ra các loại bệnh đó? Người ta thường áp dụng những biện pháp nào để phòng, trị bệnh cho trâu, bò?

Lời giải:

Bệnh

Nguyên nhân

Phòng bệnh

Trị bệnh

Lở mồm, long móng

Do virus lở mồm, long móng có vật chất di truyền là RNA thuộc họ Picornaviridae gây ra.

– Kiểm dịch ở biên giới.

– Vệ sinh, tiêu độc chuồng trại đúng quy trình, cách li triệt để gia súc bị bệnh, điều trị tích cực, đảm bảo cách li trước khi tái nhập đàn.

– Giết mổ gia súc phải thực hiện đầy đủ các biện pháp vệ sinh thú y.

– Tiêm phòng đầy đủ

Chưa có thuốc đặc trị.

Tụ huyết trùng

Do vi khuẩn Gram âm có tên là Pasteuralla multocida gây ra.

– Định kì bổ sung sản phẩm có tác dụng tăng sức đề kháng.

– Giữ chuồng trại, bãi chăn thả khô thoáng, lưu thông khí, vệ sinh sát trùng định kì.

– Tiêm phòng vaccine đầy đủ.

– Khi phát hiện gia súc bệnh, kịp thời báo cho thú y địa phương.

– Phát hiện sớm bệnh và điều trị bằng thuốc kháng sinh.

– Kết hợp tiêm thuốc trợ tim, trợ sức.

I. Bệnh lở mồm, long móng

Khám phá trang 71 Công nghệ 11: Nêu đặc điểm và nguyên nhân của bệnh lở mồm, long móng. Liên hệ thực tế ở địa phương em.

Lời giải:

* Đặc điểm: là bệnh truyền nhiễm cấp tính, lây lan rất nhanh, mạnh, rộng .

* Nguyên nhân: do virus lở mồm, long móng có vật chất di truyền là RNA thuộc họ Picornaviridae gây ra.

* Liên hệ thực tế: địa phương em trâu mắc bệnh lở mồm long móng có đặc điểm lây lan mạnh, rộng và rất nhanh.

Khám phá trang 72 Công nghệ 11: Theo em, để phòng bệnh lở mồm, long móng ở trâu, bò hiệu quả thì biện pháp nào là quan trọng nhất? Vì sao?

Lời giải:

Theo em, để phòng bệnh lở mồm, long móng ở trâu, bò hiệu quả thì biện pháp quan trọng nhất là tiêm phòng vaccine. Vì hiện tại, bệnh chưa có thuốc đặc trị.

II. Bệnh tụ huyết trùng trâu, bò

Khám phá trang 73 Công nghệ 11: Nêu đặc điểm và nguyên nhân của một số bệnh phổ biến ở trâu, bò (bệnh lở mồm, long móng; bệnh tụ huyết trùng).

Lời giải:

Bệnh

Nguyên nhân

Đặc điểm

Lở mồm, long móng

Do virus lở mồm, long móng có vật chất di truyền là RNA thuộc họ Picornaviridae gây ra.

Là bệnh truyền nhiễm cấp tính, lây lan nhanh, mạnh, rộng ở các loài động vật guốc chắn.

Tụ huyết trùng

Do vi khuẩn Gram âm có tên là Pasteuralla multocida gây ra.

Là bệnh truyền nhiễm cấp tính, gây tụ huyết từng mảng và xuất huyết ở một số vùng như niêm mạc mắt, miệng, mũi, da.

 

Luyện tập

Luyện tập 1 trang 73 Công nghệ 11: Nêu đặc điểm và nguyên nhân của một số bênh phổ biến ở trâu, bò (bệnh lở mồm, long móng, bệnh tụ huyết trùng)

Lời giải:

Nội dung đang được cập nhật…

Luyện tập 2 trang 73 Công nghệ 11: So sánh biện pháp phòng trị một số bệnh phổ biến ở trâu, bò (bệnh lở mồm, long móng; bệnh tụ huyết trùng). Liên hệ với thực tiễn ở gia đình, địa phương.

Lời giải:

* So sánh biện pháp phòng trị một số bệnh phổ biến ở trâu, bò:

Bệnh lở mồm, long móng

Bệnh tụ huyết trùng

– Kiểm dịch ở biên giới, ngăn ngừa không để bệnh ở các nước khác lây lan vào nội địa.

– Cấm mua bán, xuất nhập trâu, bò trong vùng có dịch.

– Khai báo đầy đủ, kịp thời khi có dịch hay nghi có dịch.

– Thực hiện vệ sinh, tiêu độc chuồng trại đúng quy trình, cách li triệt để gia súc bị bệnh, điều trị tích cực, đảm bảo cách li trước khi tái nhập đàn.

– Tiêm phòng vaccine đầy đủ theo khuyến cáo của cơ quan thú y và theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

– Tăng sức đề kháng cho trâu, bò.

– Luôn giữ chuồng trại, bãi chăn thả khô thoáng, lưu thông khí, thực hiện vệ sinh sát trùng định kì.

– Tiêm phòng vaccine đầy đủ theo quy định.

– Kịp thời báo cho thú y địa phương khi phát hiện gia súc bị bệnh.

– Kết hợp với việc dùng kháng sinh, cần tiêm cho vật nuôi các thuốc trợ tim, trợ sức như long não, cafein, vitamin…

 

* Liên hệ với thực tiễn ở gia đình, địa phương: địa phương có những biện pháp phòng, trị bệnh như sau:

– Thường xuyên vệ sinh chuồng trại, định kỳ tẩy uế, tiêu độc khử trùng. Ở bãi chăn thả và quanh khu vực chuồng nuôi cần phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh, thoát nước ở chỗ có vũng nước tù để hạn chế sự tồn tại của mầm bệnh trong tự nhiên.

– Tăng cường sức đề kháng cho con vật bằng cách vệ sinh thức ăn, nước uống, ăn, uống đủ, chăm sóc sử dụng và khai thác hợp lý.

– Khi có dịch xảy ra phải phát hiện kịp thời gia súc ốm để cách ly điều trị, tránh làm lây lan bệnh, công bố dịch, cấm không cho vận chuyển và mổ thịt trâu, bò. Trâu, bò chết phải chôn sâu, đổ vôi bột vào hố chôn.

– Toàn bộ chuồng trại, bãi chăn phải được vệ sinh, tẩy uế và trống chuồng, bãi chăn thả triệt để. Đốt rác thải và ủ phân có trộn vôi bột để tiêu diệt mầm bệnh.

Vận dụng

Vận dụng trang 73 Công nghệ 11: Đề xuất biện pháp phòng bệnh an toàn cho người, vật nuôi và môi trường trong hoạt động chăn nuôi trâu, bò ở địa phương em.

Lời giải:

Đề xuất biện pháp phòng bệnh an toàn cho người, vật nuôi và môi trường trong hoạt động chăn nuôi trâu, bò ở địa phương em:

– Chuồng trại phải đảm bảo phù hợp với trâu, bò, thoáng mát mùa hè, ấm áp mùa đông, đảm bảo cách ly với môi trường xung quanh.

– Tẩy uế chuồng trại sau mỗi lứa nuôi.

– Trước khi nuôi lứa mới, cần chuẩn bị đầy đủ điều kiện như chuồng nuôi, các dụng cụ, thiết bị đã vệ sinh sạch sẽ và vật tư cần thiết như thức ăn, nước uống, thuốc thú y thiết yếu đảm bảo chất lượng…

– Vật nuôi nên mua từ cơ sở giống có uy tín, chất lượng, khi mới mua về phải nhốt riêng tại khu cách ly để đảm bảo an toàn, không mắc bệnh truyền nhiễm mới đưa vào khu chăn nuôi.

– Vật nuôi ốm cần được cách ly và điều trị. Vật nuôi chết phải xử lý theo quy định của thú y.

– Đối với người trực tiếp chăn nuôi, phải dùng bảo hộ lao động (quần, áo, ủng, mũ) sử dụng riêng trong khu vực chăn nuôi.

– Chuồng trại nên có tường bao quanh, không để người không phận sự, động vật khác vào khu vực chăn nuôi. Các loại xe, thiết bị, dụng cụ chăn nuôi trước khi đưa vào khu chăn nuôi cần vệ sinh, sát trùng.

– Thức ăn, nước uống đảm bảo chất lượng, không sử dụng thức ăn bị hư hỏng, ôi, mốc. Không dùng nước ao hồ, sông ngòi hoặc nước giếng có hàm lượng sắt cao cho vật nuôi uống.

– Sử dụng vaccine phòng bệnh cho vật nuôi theo hướng dẫn của nhà sản xuất và theo dịch tễ từng vùng để hiệu quả phòng bệnh cao.

– Khi dùng đầy đủ các loại vắc xin phòng bệnh cho vật nuôi nhưng vẫn cần phải thực hiện tốt công tác vệ sinh phòng bệnh.

– Không mổ vật nuôi ốm, chết gần khu vực chăn nuôi và không cho vật nuôi ăn các phụ phẩm của các loại thịt sống của vật nuôi bị bệnh và không rõ nguồn gốc.

– Không đem thức ăn thừa của vật nuôi bệnh cho vật nuôi khác ăn.

– Không chuyển các thiết bị, dụng cụ chưa được vệ sinh sát trùng từ khu vực có vật nuôi ốm, chết đến khu vực khác.

Xem thêm các bài giải SGK Công nghệ lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 13: Một số bệnh phổ biến ở gia cầm và biện pháp phòng, trị bệnh

Bài 14: Một số bệnh phổ biến ở trâu, bò và biện pháp phòng, trị

Bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh vật nuôi

Ôn tập chương 4

Bài 16: Chuồng nuôi và biện pháp vệ sinh trong chăn nuôi

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bài 13: Một số bệnh phổ biến ở gia cầm và biện pháp phòng, trị bệnh

Next post

Bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh vật nuôi

Bài liên quan:

Bài 1: Khái quát về cơ khí chế tạo

Bài 2: Ngành nghề trong lĩnh vực cơ khí chế tạo

Bài 3: Tổng quan về vật liệu cơ khí

Bài 4: Vật liệu kim loại và hợp kim

Bài 5: Vật liệu phi kim loại

Bài 6: Vật liệu mới

Bài 7: Khái quát về gia công cơ khí

Bài 8: Một số phương pháp gia công cơ khí

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài 1: Khái quát về cơ khí chế tạo
  2. Bài 2: Ngành nghề trong lĩnh vực cơ khí chế tạo
  3. Bài 3: Tổng quan về vật liệu cơ khí
  4. Bài 4: Vật liệu kim loại và hợp kim
  5. Bài 5: Vật liệu phi kim loại
  6. Bài 6: Vật liệu mới
  7. Bài 7: Khái quát về gia công cơ khí
  8. Bài 8: Một số phương pháp gia công cơ khí
  9. Bài 9: Quy trình công nghệ gia công chi tiết
  10. Bài 11: Quá trình sản xuất cơ khí
  11. Bài 12: Dây chuyền sản xuất tự động với sự tham gia của robot
  12. Bài 13: Tự động hóa quá trình sản xuất dưới tác động của cách mạng công nghiệp lần thứ 4
  13. Bài 14: An toàn lao động và bảo vệ môi trường trong sản xuất cơ khí
  14. Bài 15: Khái quát về cơ khí động lực
  15. Bài 16: Ngành nghề trong lĩnh vực cơ khí động lực
  16. Bài 17: Đại cương về động cơ đốt trong
  17. Bài 18: Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong
  18. Bài 19: Các cơ cấu trong động cơ đốt trong
  19. Bài 21: Khái quát chung về ô tô
  20. Bài 22: Hệ thống truyền lực
  21. Bài 23: Bánh xe và hệ thống treo ô tô
  22. Bài 24: Hệ thống lái
  23. Bài 25: Hệ thống phanh và an toàn khi tham gia giao thông
  24. Bài 1: Vai trò và triển vọng của chăn nuôi
  25. Bài 2: Vật nuôi và phương thức chăn nuôi
  26. Ôn tập chương 1
  27. Bài 3: Khái niệm, vai trò của giống trong chăn nuôi
  28. Bài 4: Chọn giống vật nuôi
  29. Bài 5: Nhân giống vật nuôi
  30. Bài 6: Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống vật nuôi
  31. Ôn tập chương 2
  32. Bài 7: Thức ăn và nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi
  33. Bài 8: Sản xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi
  34. Bài 9: Bảo quản thức ăn chăn nuôi
  35. Bài 10: Thực hành: Chế biến, bảo quản thức ăn cho vật nuôi
  36. Ôn tập chương 3
  37. Bài 11: Vai trò của phòng, trị bệnh trong chăn nuôi
  38. Bài 12: Một số bệnh phổ biến ở lợn và biện pháp phòng, trị bệnh
  39. Bài 13: Một số bệnh phổ biến ở gia cầm và biện pháp phòng, trị bệnh
  40. Bài 15: Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh vật nuôi
  41. Ôn tập chương 4
  42. Bài 16: Chuồng nuôi và biện pháp vệ sinh trong chăn nuôi
  43. Bài 17: Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi
  44. Bài 18: Chăn nuôi theo tiêu chuẩn Vietgap
  45. Bài 19: Chăn nuôi công nghệ cao
  46. Bài 20: Bảo quản và chế biến sản phẩm chăn nuôi
  47. Ôn tập chương 5
  48. Bài 21: Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường trong chăn nuôi
  49. Bài 22: Xử lí chất thải chăn nuôi
  50. Ôn tập chương 6

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán