Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 5

Lý thuyết Thể tích hình lập phương lớp 5 hay, chi tiết

By admin 21/09/2023 0

Lý thuyết Thể tích hình lập phương lớp 5 hay, chi tiết

A. Lý thuyết Thể tích hình lập phương

1. Thể tích hình lập phương

Quy tắc: Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

Thể tích hình lập phương lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5

V = a × a × a

2. Một số dạng bài tập

Dạng 1: Tính thể tích hình lập phương khi biết độ dài cạnh

Phương pháp: Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

Ví dụ. Tính thể tích hình lập phương có cạnh 10cm.

Bài giải

Thể tích của hình lập phương là:

10 × 10 × 10 = 1000 (cm3)

Đáp số: 1000cm3

Dạng 2: Tính thể tích hình lập phương khi diện tích xung quanh hoặc diện tích toàn phần

Phương pháp: Tính diện tích một mặt sau đó tìm lập luận để tìm độ dài cạnh.

Ví dụ. Một hộp phấn hình lập phương có diện tích toàn phần là 96cm2. Tính thể tích của hộp phấn đó. 

Bài giải

Diện tích một mặt của hình lập phương là:

96 : 6 = 16 (cm2)

Vì 36 = 4 × 4 nên cạnh của hình lập phương là 4cm.

Thể tích của hộp phấn đó là:

4 × 4 × 4 = 64 (cm3)

Đáp số: 64cm3

Dạng 3: Tính độ dài cạnh khi biết thể tích

Phương pháp: nếu tìm một số a mà a x a x a = V thì độ dài cạnh hình lập phương là a.

Ví dụ. Tính độ dài cạnh của hình lập phương biết rằng thể tích của hình lập phương đó là 512cm3.

Bài giải

Vì 512 = 8 × 8 × 8 nên cạnh của hình lập phương đó là 8cm.

Đáp số: 8cm

Dạng 4: So sánh thể tích của một hình lập phương với thể tích một một hình hộp chữ nhật hoặc với một hình lập phương khác

Phương pháp: Áp dụng công thức để tính thể tích từng hình rồi so sánh.

Ví dụ. Hình hộp chữ nhật có độ dài ba cạnh lần lượt là 6, 7, 8 cm. Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng ba kích thước của hình hộp chữ nhật trên. Hỏi hình nào có thể tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu xăng – ti – mét khối?

Bài giải

Cạnh của hình lập phương là:

(6 + 7 + 8) : 3 = 7 (cm)

Thể tích của hình lập phương là:

7 × 7 × 7 = 343 (cm3)

Thể tích của hình hộp chữ nhật là:

6 × 7 × 8 = 336 (cm3)

Vì 343cm3 > 336cm3 nên hình lập phương có thể tích lớn hơn và lớn hơn số xăng-ti-mét khối là:

343 – 336 = 7 (cm3)

Đáp số: 7cm3

Dạng 5: Toán có lời văn

Phương pháp: Đọc kĩ đề bài, xác định dạng toán và yêu cầu của đề bài rồi giải bài toán đó.

Ví dụ. Một khối kim loại hình lập phương có cạnh là 0,75m. Mỗi đề-xi-mét khối kim loại đó nặng 15kg. Hỏi khối kim loại đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài giải

Đổi: 0,75m = 7,5dm

Thể tích của khối kim loại đó là:

7,5 × 7,5 × 7,5 = 421,875 (dm3)

Khối kim nặng có cân nặng là:

421,875 × 15 = 6328,125 (kg)

Đáp số: 6328,125kg

B. Bài tập Thể tích hình lập phương

Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một khối kim loại hình lập phương có độ dài cạnh là 0,16m.

Thể tích của khối kim loại đó là Bài tập Thể tích hình lập phương Toán lớp 5 có lời giải cm3.

Đổi: 0,16m = 16cm

Thể tích hình lập phương đó là:

16 x 16 x 16 = 4096 (cm3)

Đáp số: 4096cm3

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 4096.

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 150cm2.

Vậy thể tích hình lập phương đó là Bài tập Thể tích hình lập phương Toán lớp 5 có lời giải cm3.

Diện tích một mặt của hình lập phương đó là:

150 : 6 = 25 (cm2)

Mà 5 x 5 = 25 nên độ dài một cạnh của hình lập phương đó là

Thể tích của hình lập phương đó là:

5 x 5 x 5 = 125 (cm3)

Đáp số: 125cm3

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 125.

Câu 3: Điền 3số thích hợp vào ô trống:

Một hình lập phương có thể tích là 216dm3.

Vậy độ dài cạnh hình lập phương đó là Bài tập Thể tích hình lập phương Toán lớp 5 có lời giải dm.

Ta có: 6 × 6 × 6 = 216 nên độ dài cạnh hình lập phương đó là 6ddm.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 6.

Câu 4: Cho hình hộp chữ nhật và hình lập phương có số đó như hình vẽ. Hỏi hình nào có thể tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu xăng-ti-mét khối?

Bài tập Thể tích hình lập phương Toán lớp 5 có lời giải

A. Hình lập phương; 10,475cm3

B. Hình lập phương; 14,75cm3

C. Hình hộp chữ nhật; 10,475cm3

D. Hình hộp chữ nhật; 14,75cm3

Thể tích hình lập phương là:

7,5 x 7,5 x 7,5 = 421,875 (cm3)

Thể tích hình hộp chữ nhật là:

11 x 4,4 x 8,5 = 411,4 (cm3)

Mà 421,875cm3 > 411,4cm3

Vậy thể tích hình lập phương lớn hơn và lớn hơn số xăng-ti-mét khối là:

421,875 – 411,4 = 10,475 (cm3)

Đáp số: Hình lập phương; 10,475cm3.

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một bể nước dạng hình lập phương có cạnh 85cm.

Bể nước đó có thể chứa được nhiều nhất Bài tập Thể tích hình lập phương Toán lớp 5 có lời giải lít nước. (Biết 1 lít = 1dm3).

Đổi 85cm = 8,5dm

Bể nước đó có thể chứa được nhiều nhất số lít nước là:

8,5 x 8,5 x 8,5 = 614,125 (dm3)

614,125dm3 = 614,125 lít

Đáp số: 614,125 lít.

Vật đáp án đúng điền vào ô trống là 614,125.

Câu 6: Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy độ dài một cạnh nhân với 3. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

Vậy phát biểu trên là sai.

Câu 7: Hình lập phương có cạnh là a thì thể tích V của hình lập phương đó là:

A. V = a × a

B. V = a × a × 4

C. V = a × a × 6

D. V = a × a × a

Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

Hình lập phương có cạnh là a thì thể tích V là V = a × a × a.

Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hình lập phương có cạnh 8dm.

Vậy thể tích của hình lập phương đó là Bài tập Thể tích hình lập phương Toán lớp 5 có lời giải dm3.

Thể tích hình lập phương đó là:

8 x 8 x 8 = 512 (dm3)

Đáp số: 512dm3

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 512.

Câu 9: Cho hình lập phương có số đo như hình vẽ:

Bài tập Thể tích hình lập phương Toán lớp 5 có lời giải

Thể tích của hình lập phương trên là:

A. 74088cm3

B. 74098cm3

C. 74188cm3

D. 74198cm3

Đổi: 4dm 2cm = 42cm

Thể tích hình lập phương đó là:

42 x 42 x 42 = 74088 (cm3)

Đáp số: 74088cm3.

Câu 10: Một khối kim loại dạng hình lập phương có cạnh 18dm. Mỗi mét khối kim loại nặng 45kg. Hỏi khối kim loại đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

A. 262440 kg

B. 874,8 kg

C. 583,2 kg

D. 262,44 kg

Đổi 18dm = 1,8m

Thể tích của khối kim loại đó là:

1,8 x 1,8 x 1,8 = 5,832 (m3)

Khối kim loại đó nặng số ki-lô-gam là:

45 x 5,832 = 262,44 (kg)

Đáp số: 262,44kg.

Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 35cm, chiều rộng bằng 0,6 lần chiều dài và chiều cao hơn chiều rộng 4cm. Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của ba kích thước của hình hộp chữ nhật trên.

Vậy thể tích hình hộp chữ nhật đó là Bài tập Thể tích hình lập phương Toán lớp 5 có lời giải cm3, thể tích của hình lập phương đó là Bài tập Thể tích hình lập phương Toán lớp 5 có lời giải cm3

Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là:

35 x 0,6 = 21 (cm)

Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:

21 + 4 = 25 (cm)

Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:

35 x 21 x 25 = 18375 (cm3)

Độ dài cạnh của hình lập phương là:

(35 + 21 + 25) : 3 = 27 (cm)

Thể tích của hình lập phương đó là:

27 x 27 x 27 = 19683 (cm3)

Đáp số:

Thể tích hình hộp chữ nhật: 18375cm3

Thể tích hình lập phương: 19683cm3

Vậy các số cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới lần lượt là 18375;19683.

Câu 12: Thể tích khổi khối lập phương tăng bao nhiêu lần nếu cạnh của khối lập phương đó tăng lên 3 lần?

A. 3 lần

B. 9 lần

C. 27 lần

D. 81 lần

Gọi a là độ dài cạnh hình lâp phương ban đầu.

Độ dài cạnh hình lập phương lúc sau là 3 × a

Thể tích khối lập phương có cạnh a là:

Bài tập Thể tích hình lập phương Toán lớp 5 có lời giải

Thể tích khối lập phương có cạnh 3 × a là:

Bài tập Thể tích hình lập phương Toán lớp 5 có lời giải

Vậy khi cạnh của khối lập phương đó tăng lên 3 lần thì thể tích hình lập phương tăng lên 27 lần.

Câu 13: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một khối gỗ dạng hình lập phương có cạnh 24cm. Người ta cắt đi một phần gỗ cũng có dạng hình lập phương có cạnh bằng nửa cạnh khối đó. Mỗi xăng-ti-mét khối gỗ nặng 0,75 gam.

Vậy phần gỗ còn lại nặng Bài tập Thể tích hình lập phương Toán lớp 5 có lời giải kg.

Bài tập Thể tích hình lập phương Toán lớp 5 có lời giải

Độ dài cạnh của khối gỗ đã cắt đi là:

24 : 2 = 12 (cm)

Thể tích khối gỗ ban đầu là:

24 x 24 x 24 = 13824 (cm3)

Thể tích khối gỗ đã cắt đi là:

12 x 12 x 12 = 1728 (cm3)

Thể tích khối gỗ còn lại là:

13824 – 1728 = 12096 (cm3)

Cân nặng khối gỗ còn lại là:

0,75 x 12096 = 9072 (g)

9071g = 9,072kg

Đáp số: 9,072kg.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 9,072.

Câu 14: Một căn phòng hình lập phương có cạnh 5,5m. Hỏi không khí chứa trong phòng nặng bao nhiêu ki-lô-gam, biết 1 lít không khí nặng 1,2 gam?

A. 14,52kg

B. 21,78kg

C. 99,5kg

D. 199,65kg

Đổi 5,5m = 55dm

Thể tích căn phòng đó là:

55 x 55 x 55 = 166375 (dm3)

166375dm3 = 166375 (lít)

Vậy thể tích không khí chứa trong phòng là 166375 lít.

Khối lượng của không khí chứa trong phòng là:

1,2 x 166375 = 199650 (g)

199650 = 199,65 kg

Đáp số: 199,65kg.

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

14 câu Trắc nghiệm Thể tích hình hộp lập phương có đáp án 2023 – Toán lớp 5

Next post

Giáo án Luyện tập chung trang 123 (2023) mới nhất – Toán lớp 5

Bài liên quan:

50 Bài tập Phân số thập phân (có đáp án)- Toán 5

50 Bài tập So sánh hai phân số (tiếp) (có đáp án)- Toán 5

50 Bài tập So sánh hai phân số (có đáp án)- Toán 5

50 Bài tập Tính chất cơ bản của phân số (có đáp án)- Toán 5

50 Bài tập Ôn tập về phân số (có đáp án)- Toán 5

Mục lục Giải bài tập Toán 5

Giáo án Luyện tập trang 9 (2023) mới nhất – Toán lớp 5

50 Bài tập Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số (có đáp án)- Toán 5

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Mục lục Giải bài tập Toán 5
  2. 50 Bài tập Ôn tập về phân số (có đáp án)- Toán 5
  3. 50 Bài tập Tính chất cơ bản của phân số (có đáp án)- Toán 5
  4. 50 Bài tập So sánh hai phân số (có đáp án)- Toán 5
  5. 50 Bài tập So sánh hai phân số (tiếp) (có đáp án)- Toán 5
  6. 50 Bài tập Phân số thập phân (có đáp án)- Toán 5
  7. Giáo án Luyện tập trang 9 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  8. 50 Bài tập Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số (có đáp án)- Toán 5
  9. 50 Bài tập Ôn tập phép nhân, phép chia hai phân số (có đáp án)- Toán 5
  10. 50 Bài tập Hỗn số (có đáp án)- Toán 5
  11. 50 Bài tập Hỗn số( tiếp) (có đáp án)- Toán 5
  12. Giáo án Luyện tập trang 14 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  13. Giáo án Luyện tập chung trang 15 phần 1 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  14. Giáo án Luyện tập chung trang 15 phần 2 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  15. Giáo án Luyện tập chung trang 16 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  16. 50 Bài tập Ôn tập về giải toán (có đáp án)- Toán 5
  17. 50 Bài tập Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp) (có đáp án)- Toán 5
  18. Giáo án Luyện tập trang 19 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  19. 50 Bài tập Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp)- Toán 5
  20. Giáo án Luyện tập trang 21 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  21. Giáo án Luyện tập chung trang 22 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  22. 50 Bài tập Ôn tập Bảng đơn vị đo độ dài (có đáp án)- Toán 5
  23. 50 Bài tập Ôn tập Bảng đơn vị đo khối lượng (có đáp án)- Toán 5
  24. Giáo án Luyện tập trang 24 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  25. Giáo án Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  26. Giáo án Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  27. Giáo án Luyện tập trang 28 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  28. Giáo án Héc-ta (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  29. Giáo án Luyện tập trang 30 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  30. Giáo án Luyện tập chung trang 31 phần 1 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  31. Giáo án Luyện tập chung trang 31 phần 2 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  32. Giáo án Luyện tập chung trang 32 (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  33. 50 Bài tập Ôn tập Bảng đơn vị đo diện tích (có đáp án)- Toán 5
  34. Giáo án Ôn tập khái niệm về phân số (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  35. SBT Toán lớp 5 trang 3, 4 Ôn tập: Khái niệm về phân số
  36. Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 3 Bài 1: Ôn tập: Khái niệm phân số
  37. SBT Toán lớp 5 trang 3, 4 Ôn tập: Khái niệm về phân số
  38. Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 4 Bài 1: Ôn tập: Khái niệm về phân số
  39. Toán lớp 5 trang 4 Ôn tập: Khái niệm về phân số
  40. Giáo án Toán lớp 5 bài: Ôn tập Khái niệm về phân số mới, chuẩn nhất
  41. 10 câu Trắc nghiệm Ôn tập Khái niệm về phân số. Tính chất cơ bản có đáp án 2023 – Toán lớp 5
  42. Chuyên đề Rút gọn phân số lớp 5 hay, chọn lọc
  43. Chuyên đề Quy đồng mẫu số các phân số lớp 5 hay, chọn lọc
  44. Giáo án Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  45. SBT Toán lớp 5 trang 4 Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số
  46. Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 4 Bài 2: Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số
  47. Toán lớp 5 trang 6 Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số
  48. Lý thuyết Phân số. Tính chất cơ bản của phân số lớp 5 hay, chi tiết
  49. Giáo án Ôn tập: So sánh hai phân số (2023) mới nhất – Toán lớp 5
  50. SBT Toán lớp 5 trang 5, 6 Ôn tập: So sánh hai phân số
  51. Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 5 Bài 3: Ôn tập: So sánh hai phân số
  52. Toán lớp 5 trang 7 Ôn tập: So sánh hai phân số

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán