Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 11

Khoảng cách từ một điểm trên mặt phẳng đáy tới mặt phẳng chứa đường cao

By admin 10/10/2023 0

Tài liệu Khoảng cách từ một điểm trên mặt phẳng đáy tới mặt phẳng chứa đường cao gồm các nội dung chính sau:

I. Phương pháp giải

–  Xét bài toán cụ thể và lời giải chi tiết

II. Ví dụ minh họa

– Gồm 7 ví dụ minh họa đa dạng của dạng bài trên và phương pháp giải chi tiết.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

KHOẢNG CÁCH TỪ MỘT ĐIỂM TRÊN MẶT PHẲNG ĐÁY TỚI MẶT PHẲNG CHỨA ĐƯỜNG CAO

I.   Phương pháp giải

Xét bài toán: Cho hình chóp có đỉnh S có hình chiếu vuông góc lên mặt đáy là H. Tính

khoảng cách từ điểm A bất kì đến mặt bên (SHB )                                                   .

Kẻ AH ⊥HB ta có:

AK⊥HBAK⊥SH⇒AK⊥SHB

Suy ra d ( A;(SHB)) = AK .

Cách tính: Ta có: d ( A;(SHB)) = AK = 2SABCHB = AB sin·ABK = AH.sin AHK .

II.  Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC có  AB = 3a, BC = 2a, ·ABC = 60° . Biết SA ⊥( ABC ) .

a)   Tính khoảng cách từ C đến mặt phẳng (SAB ) .

b)  Tính khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SAC ) .

Lời giải

a, Dựng CH⊥AB ta có: CH⊥ABCH⊥SA⇒CH⊥SAB

Do đó d (C;(SAB)) = CH = CB sin ·ABH = 2a sin 60° = a 3 .

b, Dựng CK⊥AC ⇒CK⊥SAC

Ta có:  d (B;(SAC )) = CH = 2SABCAC=AB.BC. sinABCAC

Trong đó: 

AC2=AB2+BC2–2AB.BC.cos B⇒AC=a7⇒dB,SAC=3a.2a sin60oa7=3a77

Ví dụ 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật với \[B = a,AD = a\sqrt 3 \]. Tam giác SAB cân tại S và thuộc mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi H là trung tâm của AB.

a) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng \[\left( {SHD} \right)\].

b) Tính khoảng cách từ D đến mặt phẳng \[\left( {SHC} \right)\].

 

Lời giải

a) Do tam giác SAB cân tại S nên \[SH \bot AB\].

Ta có: \[HA = HD = \frac{a}{2}\].

Mặt khác \[\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SH \bot \left( {ABCD} \right)\].

Dựng

 \[\begin{array}{l}AE \bot DH \Rightarrow AE \bot \left( {SHD} \right)\\ \Rightarrow d\left( {A;\left( {SHD} \right)} \right) = AE\end{array}\].

Mặt khác \[AE = \frac{{AH.AD}}{{\sqrt {A{H^2} + A{D^2}} }} = \frac{{a\sqrt {39} }}{{13}}\].

b) Dựng \[DK \bot CH \Rightarrow d\left( {D;\left( {SHC} \right)} \right) = DK\].

Ta có:

\[CH = \sqrt {H{B^2} + B{C^2}}  = \frac{{a\sqrt {13} }}{2}\], \[{S_{HCD}} = \frac{1}{2}CD.d\left( {H;CD} \right) = \frac{1}{2}{\rm{.}}a{\rm{.}}a\sqrt 3  = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}\].

Do đó \[d\left( {D;\left( {SHC} \right)} \right) = \frac{{2{S_{HCD}}}}{{CH}} = \frac{{2a\sqrt {39} }}{{13}}\].

 

Ví dụ 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông tại A và B có \[AD = 3a\], \[AB = BC = 2a\]. Biết \[SA \bot \left( {ABCD} \right)\].

a) Tính khoảng cách từ C đến mặt phẳng \[\left( {SAD} \right)\].

b) Tính khoảng cách từ D đến mặt phẳng \[\left( {SAC} \right)\].

Lời giải

a) Dựng \[CE \bot AD \Rightarrow CE \bot \left( {SAD} \right)\].

Khi đó \[d\left( {C;\left( {SAD} \right)} \right) = CE\], do ABCE là hình vuông cạnh \[2a\] nên \[CE = AE = 2a \Rightarrow d\left( {C;\left( {SAD} \right)} \right) = 2a\].

b) Dựng \[DH \bot AC \Rightarrow DH \bot \left( {SAC} \right)\].

Khi đó \[d\left( {D;\left( {SAC} \right)} \right) = DH\].

Ta có: ABCE là hình vuông nên \[\widehat {CAD} = 45^\circ \].

Do đó \[DH = ADsin45^\circ  = 3a.\frac{{\sqrt 2 }}{2} = \frac{{3a\sqrt 2 }}{2}\].

 

Ví dụ 4: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh \[5a\]. Hình chiếu vuông góc của đỉnh S trên mặt phẳng \[\left( {ABCD} \right)\] trùng với trọng tâm H của tam giác ABD.

a) Tính khoảng cách từ B đến mặt phẳng \[\left( {SAC} \right)\].

b) Tính khoảng cách từ C đến mặt phẳng \[\left( {SHD} \right)\].

Lời giải

a) Do H là trọng tâm tam giác ABD \[ \Rightarrow H \in AC\].

Gọi O là tâm của hình vuông ABCD \[ \Rightarrow BO \bot AC\].

Mặt khác \[BO \bot SH \Rightarrow BO \bot \left( {SAC} \right)\]

Khi đó \[d\left( {B;\left( {SAC} \right)} \right) = BO = \frac{{5a\sqrt 2 }}{2}\].

b) Dựng

 \[\begin{array}{l}CK \bot HD \Rightarrow CK \bot \left( {SHD} \right)\\ \Rightarrow d\left( {C;\left( {SHD} \right)} \right) = CK\end{array}\].

Gọi I là trung điểm của AB thì \[H = DI \cap AO\].

Khi đó:

 \[\begin{array}{l}CK = \frac{{2{S_{ICD}}}}{{DI}} = \frac{{2.\frac{1}{2}{S_{ABCD}}}}{{DI}}\\ = \frac{{25{a^2}}}{{\sqrt {D{A^2} + A{I^2}} }} = \frac{{25{a^2}}}{{\sqrt {25{a^2} + {{\left( {\frac{{5a}}{2}} \right)}^2}} }}\\ = 2a\sqrt 5 \end{array}\].

 

Ví dụ 5: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD nửa lục giác đều cạnh \[a\], với \[AB = 2a\]. Biết \[SA \bot \left( {ABCD} \right)\] và mặt phẳng \[\left( {SBC} \right)\] tạo với đáy một góc \[60^\circ \].

a) Tính khoảng cách từ C đến mặt phẳng \[\left( {SAB} \right)\].

b) Tính khoảng cách từ D đến mặt phẳng \[\left( {SAC} \right)\].

Lời giải

a) Tứ giác ABCD là nửa lục giác đều cạnh \[a\] nên nó nội tiếp đường tròn đường kính \[AB = 2a\].

Dựng

 \[\begin{array}{l}CH \bot AB \Rightarrow CH \bot \left( {SAB} \right)\\ \Rightarrow d\left( {C;\left( {SAB} \right)} \right) = CH\end{array}\].

Mặt khác \[\widehat {ABC} = 60^\circ \]\[ \Rightarrow CH = BC\sin 60^\circ  = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\]

Vậy \[d\left( {C;\left( {SAB} \right)} \right) = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\].

b) Dựng \[DK \bot AC \Rightarrow DK \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow d\left( {D;\left( {SAC} \right)} \right) = DK\].

Do

 \[\begin{array}{l}\widehat {DCB} = 120^\circ ,\widehat {ACB} = 90^\circ \\ \Rightarrow \widehat {ACD} = 30^\circ \\ \Rightarrow DK = CD\sin \widehat {DCK}\\ = a\sin 30^\circ  = \frac{a}{2}\end{array}\].

 

Ví dụ 6: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành có diện tích bằng 2, \[AB = \sqrt 2 ,BC = 2\]. Gọi M là trung điểm của CD, hai mặt phẳng \[\left( {SBD} \right)\] và \[\left( {SAM} \right)\] cùng vuông góc với đáy. Tính khoảng cách từ B đến mặt phẳng \[\left( {SAM} \right)\].

 

Lời giải

Ta có

 \[\begin{array}{l}{S_{ABCD}} = 2{S_{\Delta ABC}} = 2{S_{\Delta MAB}} = 2\\ \Rightarrow {S_{\Delta ABC}} = {S_{\Delta MAB}} = 1\end{array}\].

\[\begin{array}{l} \Rightarrow {S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{2}.AB.BC.\sin \widehat {ABC} = 1\\ \Rightarrow \sin \widehat {ABC} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\end{array}\].

Do đó \[\widehat {ABC} = 45^\circ  \Rightarrow \widehat {ADM} = 45^\circ \].

Áp dụng định lý Cosin trong tam giác ADM, ta có:

\[AM = \sqrt {A{D^2} + D{M^2} – 2.AD.DM.cos\widehat {ADM}}  = \frac{{\sqrt {10} }}{2}\]

Gọi H là giao điểm của AM và BD \[ \Rightarrow SH \bot \left( {ABCD} \right)\].

Kẻ BK vuông góc với AM, \[K \in AM \Rightarrow BK \bot AM\] \[\left( 1 \right)\].

Ta có

 \[\begin{array}{l}\left( {SAM} \right) \cap \left( {SBD} \right) = SH\\ \Rightarrow SH \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SH \bot BK\end{array}\] \[\left( 2 \right)\].

Từ \[\left( 1 \right)\],\[\left( 2 \right)\]\[ \Rightarrow BK \bot \left( {SAM} \right) \Rightarrow d\left( {B;\left( {SAM} \right)} \right) = BK\].

Mặt khác

 \[\begin{array}{l}{S_{\Delta MAB}} = \frac{1}{2}.BK.AM\\ \Rightarrow BK = \frac{{2.{S_{\Delta MAB}}}}{{AM}} = \frac{4}{{\sqrt {10} }} = \frac{{2\sqrt {10} }}{5}\end{array}\].

 

Ví dụ 7: Cho hình lăng trụ \[ABCD.A’B’C’D’\] có đáy là hình chữ nhật ABCD có hai đường chéo \[AC = BD = 2a\]. Tam giác A’BD vuông cân tại A’ và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Mặt phẳng \[\left( {A’AB} \right)\] tạo với đáy một góc \[60^\circ \]. Tính khoảng cách \[d\left( {B’;\left( {A’BD} \right)} \right)\].

Lời giải

Gọi H là tâm hình chữ nhật ABCD

\[ \Rightarrow \]\[HA = HC \Rightarrow A’H \bot BD\] (Do \[\Delta A’BD\] cân tại A’).

Do \[\left( {A’BD} \right) \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow A’H \bot \left( {ABCD} \right)\].

Ta có: \[A’H = \frac{1}{2}BD = a\] (trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng cạnh huyền bằng nửa cạnh ấy).

Dựng

 

+) Khi đó: \[HM\tan 60^\circ  = A’H \Rightarrow HM = \frac{a}{{\sqrt 3 }}\]

\[ \Rightarrow AD = 2HM = \frac{{2a}}{{\sqrt 3 }} \Rightarrow AB = 2a\sqrt {\frac{2}{3}} \]

Do:

 \[\begin{array}{l}A’D//B’C \Rightarrow B’C//\left( {A’BD} \right)\\ \Rightarrow d\left( {B’;\left( {A’BD} \right)} \right) = d\left( {C;\left( {A’BD} \right)} \right)\end{array}\].

Ta có: \[CE = \frac{{CD.CB}}{{BD}} = \frac{{2a\sqrt 2 }}{3}\]. Vậy \[d\left( {B’;\left( {A’BD} \right)} \right) = \frac{{2a\sqrt 2 }}{3}\].

 

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Chuyên đề Axit photphoric và muối photphat 2023 hay, chọn lọc

Next post

Lý thuyết Lịch sử 11: Bài 20: Chiến sự lan rộng ra cả nước – Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884 mới nhất

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11

Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11

20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11

Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới

Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)

Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  2. Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11
  3. 20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới
  5. Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  6. Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)
  7. Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  8. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  9. Giáo án Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  10. Giáo án Toán 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  11. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  12. Giải sgk Toán 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  13. Bài giảng điện tử Công thức lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  14. 20 Bài tập Công thức lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  15. Lý thuyết Công thức lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  16. Giáo án Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Công thức lượng giác
  17. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác
  18. Bài giảng điện tử Hàm số lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  19. 20 Bài tập Hàm số lượng giác và đồ thị (sách mới) có đáp án – Toán 11
  20. Lý thuyết Hàm số lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  21. Giáo án Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác
  22. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác
  23. Bài giảng điện tử Phương trình lượng giác cơ bản | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  24. 20 Bài tập Phương trình lượng giác cơ bản (sách mới) có đáp án – Toán 11
  25. Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  26. Giáo án Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phương trình lượng giác cơ bản
  27. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản
  28. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 40 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  29. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 25
  30. Lý thuyết Toán 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác hay, chi tiết
  31. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  32. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 trang 40
  33. Bài giảng điện tử Dãy số | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  34. 20 Bài tập Dãy số (sách mới) có đáp án – Toán 11
  35. Giáo án Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số
  36. Lý thuyết Dãy số (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  37. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số
  38. Bài giảng điện tử Cấp số cộng | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  39. 20 Bài tập Cấp số cộng (sách mới) có đáp án – Toán 11
  40. Giáo án Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số cộng
  41. Lý thuyết Cấp số cộng (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  42. Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng
  43. Bài giảng điện tử Cấp số nhân | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  44. 20 Bài tập Cấp số nhân (sách mới) có đáp án – Toán 11
  45. Giáo án Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số nhân
  46. Lý thuyết Cấp số nhân (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  47. Giải SGK Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân
  48. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 2 trang 56 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  49. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2 trang 40
  50. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 2
  51. Lý thuyết Toán 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số. Cấp số cộng và cấp số nhân hay, chi tiết
  52. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2 trang 56

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán