Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 11

Hướng dẫn giải các dạng toán vectơ trong không gian, quan hệ vuông góc

By admin 10/10/2023 0

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây

Hướng dẫn giải các dạng toán vectơ trong không gian, quan hệ vuông góc

CHƯƠNG 3. QUAN HỆ VUÔNG GÓC

BÀI 1. VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN

A. Tóm tắt lí thuyết

I. Các định nghĩa

1. Véctơ là một đoạn thẳng có hướng (có phân biệt điểm đầu và điểm cuối).

2. Véctơ – không là véctơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau.

3. Ký hiệu véctơ: \[\overrightarrow {AB} \] (điểm đầu là A, điểm cuối là B) hay \[\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow x ,\overrightarrow y ,…\]

4. Độ dài của véctơ là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của véctơ đó. Kí hiệu \[\left| {\overrightarrow {AB} } \right|\], \[\left| {\overrightarrow a } \right|\].

5. Giá của véctơ là đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của véctơ đó.

6. Hai véctơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

7. Hai véctơ cùng phương thì cùng hướng hoặc ngược hướng.

8. Hai véctơ bằng nhau là hai véctơ cùng hướng và có cùng độ dài.

Tức là a→=b→⇔cung phuonga→=b→

9. Hai véctơ đối nhau là hai véctơ ngược hướng nhưng vẫn có cùng độ dài.

10. Các phép toán cộng, trừ, nhân véctơ với một số được định nghĩa tương tự trong mặt phẳng.

II. Các quy tắc tính toán với véctơ

1. Quy tắc ba điểm (với phép cộng): \[\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC}  = \overrightarrow {AC} \].

2. Quy tắc ba điểm (với phép trừ): \[\overrightarrow {OB}  – \overrightarrow {OA}  = \overrightarrow {AB} \].

3. Quy tắc ba điểm (mở rộng):

 \[\overrightarrow {A{X_1}}  + \overrightarrow {{X_1}{X_2}}  + \overrightarrow {{X_2}{X_3}}  + … + \overrightarrow {{X_{n – 1}}{X_n}}  + \overrightarrow {XnB}  = \overrightarrow {AB} \].

4. Quy tắc hình bình hành:

a) \[\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD}  = \overrightarrow {AC} \].

b) \[\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD}  = 2\overrightarrow {AE} \]

trong đó ABCD là hình bình hành và E là trung điểm của BD.

5. Quy tắc hình hộp:

\[\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {AA’}  = \overrightarrow {AC’} \]

trong đó \[ABCD.A’B’C’D’\] là một hình hộp.

1. I là trung điểm của đoạn thẳng AB

 ⇔ \[\overrightarrow {IA}  + \overrightarrow {IB}  = \overrightarrow 0  \Leftrightarrow \overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB}  = 2\overrightarrow {OI} \]

(với O là một điểm bất kỳ).

2. G là trọng tâm của tam giác ABC

\[\begin{array}{l}\overrightarrow { \Leftrightarrow GA}  + \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC}  = \overrightarrow 0 \\ \Leftrightarrow \overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OC}  = 3\overrightarrow {OG} \end{array}\]

\[ \Leftrightarrow \overrightarrow {AG}  = \frac{2}{3}\overrightarrow {AM} \] (với O là một điểm bất kỳ, M là trung điểm cạnh BC).

3. G là trọng tâm của tứ diện ABCD

⇔ \[\overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC}  + \overrightarrow {GD}  = \overrightarrow 0 \]

\[ \Leftrightarrow \overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OC}  + \overrightarrow {OD}  = 4\overrightarrow {OG} \]

\[ \Leftrightarrow \overrightarrow {AG}  = \frac{3}{4}\overrightarrow {AA’} \] (với điểm O bất kỳ, A 0 là trọng tâm của ∆BCD)

\[ \Leftrightarrow \overrightarrow {GM}  + \overrightarrow {GN}  = \overrightarrow 0 \] (với M, N là trung điểm 1 cặp cạnh đối diện).

4. \[\overrightarrow a \] và \[\overrightarrow b \] \[ \ne \overrightarrow 0 \] cùng phương ⇔ ∃k ∈ R : \[\overrightarrow a  = k\overrightarrow b \]

5. \[\overrightarrow a \] và \[\overrightarrow b \] \[ \ne \overrightarrow 0 \] cùng hướng ⇔ ∃k ∈ R+ : \[\overrightarrow a  = k\overrightarrow b \]

6. \[\overrightarrow a \] và \[\overrightarrow b \] \[ \ne \overrightarrow 0 \] ngược hướng ⇔ ∃k ∈ R− : \[\overrightarrow a  = k\overrightarrow b \]

7. Ba điểm A, B, C thẳng hàng ⇔ ∃k ∈ R : \[\overrightarrow {AB}  = k\overrightarrow {AC} \]

III. Điều kiện đồng phẳng của ba véctơ

Định nghĩa 1. Trong không gian, ba véctơ được gọi là đồng phẳng nếu giá của chúng cùng song song với một mặt phẳng nào đó.

Hệ quả 1. Nếu có một mặt phẳng chứa véctơ này đồng thời song song với giá của hai véctơ kia thì ba véctơ đó đồng phẳng.

Định lí 1. (Điều kiện để ba véctơ đồng phẳng) Trong không gian cho hai véctơ \[\overrightarrow a \] và \[\overrightarrow b \]  không cùng phương và véctơ \[\overrightarrow c \]. Khi đó \[\overrightarrow a \], \[\overrightarrow b \]  và \[\overrightarrow c \] đồng phẳng khi và chỉ khi tồn tại cặp số (m; n) sao cho \[\overrightarrow c  = m\overrightarrow a  + n\overrightarrow b \] (cặp số (m; n) nêu trên là duy nhất).

Bốn điểm phân biệt A, B, C, D đồng phẳng

 ⇔ \[\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {AD} \] đồng phẳng ⇔ \[\overrightarrow {AB}  = m.\overrightarrow {AC}  + n.\overrightarrow {AD} \].

IV. Phân tích một véctơ theo ba véctơ không đồng phẳng

Định lí 2. Cho ba véctơ \[\overrightarrow a \], \[\overrightarrow b \]  và \[\overrightarrow c \]  không đồng phẳng. Với mọi véctơ \[\overrightarrow x \], ta đều tìm được duy nhất một bộ số (m; n; p) sao cho \[\overrightarrow x  = m.\overrightarrow a  + n.\overrightarrow b  + p.\overrightarrow c \].

V. Tích vô hướng của hai véctơ

Định nghĩa 2.

1. Nếu \[\overrightarrow a  \ne \overrightarrow 0 \] và \[\overrightarrow b  \ne \overrightarrow 0 \] thì \[\overrightarrow a .\overrightarrow b  = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right)\].

2. Nếu \[\overrightarrow a  = \overrightarrow 0 \] hoặc \[\overrightarrow b  = \overrightarrow 0 \] thì \[\overrightarrow a .\overrightarrow b  = 0\]

3. Bình phương vô hướng của một véctơ: \[{\overrightarrow a ^2} = {\left| {\overrightarrow a } \right|^2}\]

Một số ứng dụng của tích vô hướng

1. Nếu \[\overrightarrow a  \ne \overrightarrow 0 \] và \[\overrightarrow b  \ne \overrightarrow 0 \]  ta có \[\overrightarrow a  \bot \overrightarrow b  \Leftrightarrow \overrightarrow a .\overrightarrow b  = 0\]

2. Công thức tính côsin của góc hợp bởi hai véctơ khác \[\overrightarrow 0 \]:

\[\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{{\overrightarrow a .\overrightarrow b }}{{\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|}}\]

3. Công thức tính độ dài của một đoạn thẳng:

\[AB = \left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \sqrt {{{\overrightarrow {AB} }^2}} \]

B. Các dạng toán

DẠNG 1.1. Xác định véctơ và các khái niệm có liên quan

Phương pháp giải:

Dựa vào định nghĩa của các khái niệm liên quan đến véctơ (xem mục 1)

Dựa vào tính chất hình học của các hình hình học cụ thể.

Ví dụ 1. Cho hình hộp \[ABCD.A’B’C’D’\]. Hãy xác định các véctơ (khác \[\overrightarrow 0 \]) có điểm đầu, điểm cuối là các đỉnh của hình hộp \[ABCD.A’B’C’D’\] và

a) cùng phương với \[\overrightarrow {AB} \].

b) cùng phương \[\overrightarrow {AA’} \].

Lời giải

a) Các véctơ có điểm đầu, điểm cuối là các đỉnh của hình hộp cùng phương với\[\overrightarrow {AB} \]là \[\overrightarrow {BA} ;\overrightarrow {CD} ;\overrightarrow {DC} ;\overrightarrow {A’B’} ;\overrightarrow {B’A’} ;\overrightarrow {C’D’} ;\overrightarrow {D’C’} \].

b) Các véctơ có điểm đầu, điểm cuối là các đỉnh của hình hộp cùng phương với\[\overrightarrow {AA’} \] là \[\overrightarrow {AA’} ;\overrightarrow {A’A} ;\overrightarrow {BB’} ;\overrightarrow {B’B} ;\overrightarrow {CC’} ;\overrightarrow {C’C} ;\overrightarrow {DD’} ;\overrightarrow {D’D} \].

Ví dụ 2. Cho hình lập phương \[ABCD.A’B’C’D’\]. Gọi \[O,O’\] lần lượt là các giao điểm của hai đường chéo của hai đáy. Hãy xác định các véctơ (khác \[\overrightarrow 0 \]) có điểm đầu, điểm cuối là các đỉnh của hình lập phương\[ABCD.A’B’C’D’\]sao cho

a) bằng \[\overrightarrow {OO’} \].

b) bằng \[\overrightarrow {AO} \].

Lời giải

a) Ta có \[\overrightarrow {OO’}  = \overrightarrow {AA’}  = \overrightarrow {BB’}  = \overrightarrow {CC’}  = \overrightarrow {DD’} \].

b) Ta có các véctơ thỏa mãn là: \[\overrightarrow {AO}  = \overrightarrow {A’O’}  = \overrightarrow {OC}  = \overrightarrow {O’C’} \]. 

Bài 1. Cho hình lăng trụ \[ABC.A’B’C’\]. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD. Hãy xác định các véctơ (khác \[\overrightarrow 0 \]) có điểm đầu, điểm cuối là các đỉnh của hình lăng trụ \[ABC.A’B’C’\]

a) cùng hướng \[\overrightarrow {AM} \].

b) ngược hướng \[\overrightarrow {MN} \].

Lời giải.

a) Các véctơ có điểm đầu, điểm cuối là các đỉnh của hình lăng trụ cùng hướng với \[\overrightarrow {AM} \]là \[\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {DN} ;\overrightarrow {DC} ;\overrightarrow {A’B’} ;\overrightarrow {D’C’} \].

b) Các véc tơ có điểm đầu, điểm cuối là các đỉnh của hình lăng trụ ngược hướng với \[\overrightarrow {MN} \] là \[\overrightarrow {DA} ;\overrightarrow {CB} ;\overrightarrow {D’A’} ;\overrightarrow {C’B’} \]. 

Bài 2. Cho bốn điểm A, B, C, D. Hãy xác định các véctơ trong các trường hợp sau:

a) Có điểm đầu hoặc cuối là A, B;

b) Có điểm đầu hoặc cuối là A, B, C;

c) Có điểm đầu hoặc cuối là A, B, C, D.

Lời giải.

a) Các véctơ thỏa mãn là: \[\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {BA} \].

b) Các véctơ thỏa mãn là: \[\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {BA} ;\overrightarrow {BC} ;\overrightarrow {CB} ;\overrightarrow {AC} ;\overrightarrow {CA} \].

c) Các véctơ thỏa mãn là:

\[\begin{array}{l}\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {BA} ;\overrightarrow {BC} ;\overrightarrow {CB} ;\overrightarrow {CD} ;\overrightarrow {DC} ;\overrightarrow {DA} ;\\\overrightarrow {AD} ;\overrightarrow {AC} ;\overrightarrow {CA} ;\overrightarrow {BD} ;\overrightarrow {DB} .\end{array}\]

Bài 3. Cho hình lăng trụ tứ giác \[ABCD.A’B’C’D’\]. Mặt phẳng (P) cắt các cạnh bên \[AA’,BB’,CC’,DD’\] lần lượt tại I, K, L, M. Xét các véctơ có các điểm đầu là các điểm I, K, L, M và có điểm cuối là các đỉnh của hình trụ. Hãy chỉ ra các véctơ

a) Cùng phương với \[\overrightarrow {IA} \].

b) Cùng hướng với \[\overrightarrow {IA} \].

c) Ngược hướng với \[\overrightarrow {IA} \].

Lời giải.

a) Các véctơ cùng phương với \[\overrightarrow {IA} \] bao gồm

\[\overrightarrow {IA} ;\overrightarrow {IA’} ;\overrightarrow {KB} ;\overrightarrow {KB’} ;\overrightarrow {LC} ;\overrightarrow {LC’} ;\overrightarrow {MD} ;\overrightarrow {MD’} \].

b) Các véctơ cùng hướng với \[\overrightarrow {IA} \] bao gồm

\[\overrightarrow {IA} ;\overrightarrow {KB} ;\overrightarrow {LC} ;\overrightarrow {MD} \].

c) Các véctơ ngược hướng với \[\overrightarrow {IA} \] bao gồm

\[\overrightarrow {IA} ;\overrightarrow {KB} ;\overrightarrow {LC} ;\overrightarrow {MD} \]. 

Dạng 1.2. Chứng minh đẳng thức véctơ

Để chứng minh đẳng thức vectơ ta thường sử dụng:

Qui tắc cộng, qui tắc trừ ba điểm, qui tắc hình bình hành, quy tắc hình hộp.

Tính chất trung điểm, trọng tâm tam giác, tích một số với một vectơ… Để biến đổi vế này thành vế kia.

Ví dụ 1. Cho bốn điểm A, B, C, D bất kì trong không gian. Chứng minh rằng:

\[\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {CD}  = \overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {CB} \]

Lời giải

Ta có :

\[\begin{array}{l}\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {CD}  = \overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {DB}  + \overrightarrow {CB}  + \overrightarrow {BD} \\ = \overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {CB}  + \overrightarrow {DB}  + \overrightarrow {BD} \\ = \overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {CB}  + \overrightarrow 0  = \overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {CB} \end{array}\]                          

Ví dụ 2. Cho tứ diện A, B, C, D. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AB, CD.

a) Chứng minh rằng: \[\overrightarrow {IJ}  = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {BC} } \right)\]

b) Cho G là trung điểm của I, J. Chứng minh rằng: \[4\overrightarrow {MG}  = \overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC}  + \overrightarrow {MD} \], với mọi điểm M trong không gian.

Lời giải

a) Chứng minh rằng: \[\overrightarrow {IJ}  = \frac{1}{2}\left( {\overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {BC} } \right)\]

Ta có \[\overrightarrow {IJ}  = \overrightarrow {IA}  + \overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {DJ} \] và \[\overrightarrow {IJ}  = \overrightarrow {IB}  + \overrightarrow {BC}  + \overrightarrow {CJ} \]

Suy ra

\[\begin{array}{l}2\overrightarrow {IJ}  = \overrightarrow {IA}  + \overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {DJ}  + \overrightarrow {IB}  + \overrightarrow {BC}  + \overrightarrow {CJ} \\ = \left( {\overrightarrow {IA}  + \overrightarrow {IB} } \right) + \left( {\overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {BC} } \right) + \left( {\overrightarrow {DJ}  + \overrightarrow {CJ} } \right)\end{array}\]

\[ = \overrightarrow 0  + \left( {\overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {BC} } \right) + \overrightarrow 0  = \overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {BC} \]

b) Cho G là trung điểm của I, J. Chứng minh rằng:\[4\overrightarrow {MG}  = \overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC}  + \overrightarrow {MD} \], với mọi điểm M trong không gian.

Ta có

\[\begin{array}{l}\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC}  + \overrightarrow {MD} \\ = 4\overrightarrow {MG}  + \overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC}  + \overrightarrow {GD} \\ = 4\overrightarrow {MG}  + 2\overrightarrow {GI}  + 2\overrightarrow {GJ} \\ = 4\overrightarrow {MG}  + 2\overrightarrow 0  = 4\overrightarrow {MG} \end{array}\]

 (Vì I là trung điểm của AB, J là trung điểm của CD, G là trung điểm của I J) 

Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Chứng minh rằng: \[\overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {BC}  = 2\overrightarrow {MN} \].

Lời giải.

Vì N là trung điểm cuả CD nên ta có: \[\overrightarrow {MN}  = \overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {DN} \].

Vì M là trung điểm của AB nên ta có: \[\overrightarrow {MN}  = \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {BC}  + \overrightarrow {CN} \].

Suy ra, \[2\overrightarrow {MN}  = \left( {\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB} } \right) + \left( {\overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {BC} } \right) + \left( {\overrightarrow {DN}  + \overrightarrow {CN} } \right)\]

\[ = \overrightarrow 0  + \left( {\overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {BC} } \right) + \overrightarrow 0  = \left( {\overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {BC} } \right)\]

Vậy \[\overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {BC}  = 2\overrightarrow {MN} \].

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Chuyên đề Phân bón hóa học 2023 hay, chọn lọc

Next post

Lý thuyết Lịch Sử 11 Bài 21 (mới 2023 + 32 câu trắc nghiệm): Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11

Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11

20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11

Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới

Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)

Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  2. Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11
  3. 20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới
  5. Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  6. Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)
  7. Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  8. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  9. Giáo án Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  10. Giáo án Toán 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  11. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  12. Giải sgk Toán 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  13. Bài giảng điện tử Công thức lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  14. 20 Bài tập Công thức lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  15. Lý thuyết Công thức lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  16. Giáo án Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Công thức lượng giác
  17. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác
  18. Bài giảng điện tử Hàm số lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  19. 20 Bài tập Hàm số lượng giác và đồ thị (sách mới) có đáp án – Toán 11
  20. Lý thuyết Hàm số lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  21. Giáo án Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác
  22. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác
  23. Bài giảng điện tử Phương trình lượng giác cơ bản | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  24. 20 Bài tập Phương trình lượng giác cơ bản (sách mới) có đáp án – Toán 11
  25. Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  26. Giáo án Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phương trình lượng giác cơ bản
  27. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản
  28. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 40 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  29. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 25
  30. Lý thuyết Toán 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác hay, chi tiết
  31. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  32. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 trang 40
  33. Bài giảng điện tử Dãy số | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  34. 20 Bài tập Dãy số (sách mới) có đáp án – Toán 11
  35. Giáo án Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số
  36. Lý thuyết Dãy số (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  37. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số
  38. Bài giảng điện tử Cấp số cộng | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  39. 20 Bài tập Cấp số cộng (sách mới) có đáp án – Toán 11
  40. Giáo án Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số cộng
  41. Lý thuyết Cấp số cộng (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  42. Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng
  43. Bài giảng điện tử Cấp số nhân | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  44. 20 Bài tập Cấp số nhân (sách mới) có đáp án – Toán 11
  45. Giáo án Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số nhân
  46. Lý thuyết Cấp số nhân (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  47. Giải SGK Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân
  48. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 2 trang 56 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  49. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2 trang 40
  50. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 2
  51. Lý thuyết Toán 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số. Cấp số cộng và cấp số nhân hay, chi tiết
  52. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2 trang 56

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán