Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 6 – Chân trời

Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài ôn tập cuối chương 3

By admin 17/04/2023 0

Giải SBT Toán lớp 6 Bài ôn tập cuối chương 3

Bài 1 trang 76 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Cho hình vuông ABCD có AB = 9 cm. Tính độ dài các đoạn thẳng DC và AD.

Lời giải:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài ôn tập cuối chương 3 | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

Vì ABCD là hình vuông nên AB = CD = AD = BC = 9 cm.

Vậy AD = CD = 9cm.

Bài 2 trang 76 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Dùng thước thẳng eke để vẽ hình vuông có độ dài cạnh 7 cm. Hãy dùng compa so sánh hai đường chéo của hình vuông đó

Lời giải:

– Dùng thước vẽ đoạn thẳng AB = 7 cm:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài ôn tập cuối chương 3 | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

– Dùng eke và thước vẽ các đường thẳng vuông góc với AB tại A và B:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài ôn tập cuối chương 3 | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

– Trên đường vuông góc tại A lấy điểm D với AD = 7 cm. Trên đường vuông góc tại B lấy điểm C với BC = 7 cm:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài ôn tập cuối chương 3 | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

– Kẻ đoạn thẳng nối C và D ta được tứ giác ABCD là hình vuông có độ dài cạnh 7 cm:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài ôn tập cuối chương 3 | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

– Sử dụng compa để so sánh hai đường chéo:

Mở compa tâm A bán kính AC vẫn giữ nguyên compa ta đặt một đầu compa vào điểm B và đầu còn lại ta thấy trùng khít với điểm D. Như vậy hai đường chéo của hình vuông bằng nhau.

Bài 3 trang 76 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Cho tam giác đều DEF có DE = 5 cm. Tính độ dài các cạnh EF, DF.

Lời giải:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài ôn tập cuối chương 3 | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

Vì tam giác DEF đều nên DE = EF = DF = 5 cm.

Vậy EF = DF = 5cm.

Bài 4 trang 76 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Dùng thước và compa để vẽ tam giác đều có độ dài cạnh 3 cm.

Lời giải:

– Dùng thước vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài ôn tập cuối chương 3 | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

– Dùng compa vẽ các phần đường tròn cùng bán kính 3 cm và có tâm lần lượt là A, B:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài ôn tập cuối chương 3 | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

– Hai phần đường tròn nói trên cắt nhau tại điểm C:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài ôn tập cuối chương 3 | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

– Kẻ đoạn thẳng nối C và A, C và B ta có tam giác đều ABC với cạnh 3 cm

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài ôn tập cuối chương 3 | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

Bài 5 trang 77 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Cho lục giác đều ABCDEF có cạnh AB = 8 cm và đường chéo AD = 16 cm. Tính độ dài các đoạn thẳng CD và CF

Lời giải:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài ôn tập cuối chương 3 | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

Vì ABCDEF là lục giác đều nên CD = AB = 8 cm; CF = AD = 16 cm.

Vậy CD = 8cm, CF = 16 cm.

Bài 6 trang 77 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 12 cm, BC = 9 cm, BD = 15 cm. Tính độ dài của AD, CD, AC.

Lời giải:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài ôn tập cuối chương 3 | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

ABCD là hình chữ nhật nên:

AD = BC = 9 cm

CD = AB = 12 cm

AC = BD = 15 cm

Vậy AD = 9cm, CD = 12 cm, AC = 15cm.

Bài 7 trang 77 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Cho hình thoi ABCD với O là giao điểm của hai đường chéo. Biết AB = 20 cm, OA = 16 cm, OB = 12 cm. Tính độ dài các cạnh và các đường chéo của hình thoi.

Lời giải:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài ôn tập cuối chương 3 | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

Ta có: ABCD là hình thoi nên:

AD = BC = CD = AB = 20 cm

OA = OC = 16 cm

Suy ra AC = OA + OC = 16 + 16 = 32 cm

OB = OD = 12 cm

Suy ra BD  = OB + OD = 12 + 12 = 24 cm

Vậy độ dài cạnh của hình thoi là 20cm và độ dài hai đường chéo lần lượt là 32cm và 24cm.

Bài 8 trang 77 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo và thỏa AB = 16 cm, AD = 10 cm, OC = 6 cm. Tính độ dài của CD, BC, AC.

Lời giải:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài ôn tập cuối chương 3 | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

ABCD là hình bình hành nên:

BC = AD = 10 cm

CD = AB = 16 cm

AC = 2.OC = 2.6 = 12 cm

Vậy BC = 10 cm, CD = 16 cm, AC = 12cm.

Bài 9 trang 77 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Cho hình thang cân MNPQ với cạnh đáy là MN và PQ, PN = 6 cm, PM = 10 cm. Tính MQ, NQ

Lời giải:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài ôn tập cuối chương 3 | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

MNPQ là hình thang cân nên:

MQ = NP = 6 cm

NQ = MP = 10 cm

Vậy MQ = 6cm, NQ = 10 cm.

Bài 10 trang 77 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tính chu vi và diện tích hình bình hành ABCD (như hình vẽ). Biết rằng AD = 6 cm, AB = 10 cm, DH = 9 cm.

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài ôn tập cuối chương 3 | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Vì ABCD là hình bình hành nên AD = BC = 6cm, AB = CD = 10 cm.

Chu vi hình bình hành là: AB + BC + CD + AD = 6 + 6 + 10 + 10 = 32 (cm)

Diện tích hình bình hành là: BC.DH = 6.9 = 54 (cm2)

Vậy chu vi hình bình hành ABCD là 32cm, diện tích hình bình hành ABCD là 54 cm2.

Bài 11 trang 77 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tính chu vi và diện tích của Hình 1 và tính diện tích của Hình 2 sau đây.

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài ôn tập cuối chương 3 | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài ôn tập cuối chương 3 | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Hình 1:

Chu vi hình 1 là: P = 25 + 50 + 50 + 55 = 180 (m)

Để tính diện tích của hình này, ta chia hình này thành các hình như sau:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài ôn tập cuối chương 3 | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

Theo hình vẽ, ta có: AD = BC = 20 m, AB = DC = 40 m, DF = CF – DC = 55 – 40 = 15 m, BE = CE – BC = 50 – 20 = 30 m.

Diện tích hình chữ nhật ABCD là: AB.AD = 40.20 = 800 (m2).

Diện tích tam giác ADF là: AD.DF : 2 = 20.15:2 = 150 (m2).

Diện tích tam giác ABE là: AB.BE : 2 = 40.30: 2 = 600 (m2).

Diện tích của hình đã cho là: 800 + 150 + 600 = 1 550 (m2).

Vậy diện tích của hình đã cho là 1 550 m2.

Hình 2:

Cách 1: Có thể chia hình đã cho thành hình chữ nhật ABCD và hình thang CDEF như sau:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài ôn tập cuối chương 3 | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

Ta có: AD = BC = 40 m, AB = CD = 60m, DE = AE – AD = 120 – 40 = 80m.

Diện tích hình chữ nhật ABCD là: AB.BC = 60.40 = 2 400 (m2).

Diện tích hình thang CDEF là: (CD + EF).DE:2 = (60 + 200).80:2 = 10 400 (m2).

Diện tích của hình đã cho là: 2 400 + 10 400 = 12 800 (m2).

Vậy chu vi, diện tích của hình đã cho lần lượt là 180 m, 12 800 m2.

Cách 2: Có thể chia hình thành hình chữ nhật MNPQ và hình tam giác PHK như sau:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài ôn tập cuối chương 3 | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

Ta có: PQ = MN = 60 m, PH = PN – NH = 120 – 40 = 80 m, PK = QK – PQ = 200 – 60 = 140 m.

Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: MN.MQ = 60. 120 = 7 200 (2).

Diện tích hình tam giác PHK là: PH.PK = 80.140:2 = 5 600 (2).

Diện tích hình đã cho là: 7 200 + 5 600 = 12 800 (2).

Vậy chu vi, diện tích của hình đã cho lần lượt là 180 m và 12 800 2.

Bài 12 trang 78 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tính chu vi và diện tích của hồ bơi có kích thước như hình vẽ sau:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài ôn tập cuối chương 3 | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Chu vi của hồ bơi là:

P = 3 + 7 + 4 + 2 + 1 + 5 = 22 (m)

Ta sẽ chia hình thành các hình nhỏ để dễ dàng tính diện tích:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài ôn tập cuối chương 3 | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

Diện tích của hình chữ nhật ABCD là: AB.BC = 3.7 = 21 (m2).

Diện tích của hình chữ nhật DEFG là: EF.GF = 2.1 = 2 (2).

Diện tích của hình đã cho là: 21 + 2 = 23 (2).

Vậy chu vi của hình đã cho là 22 m và diện tích của hình đã cho là 23 2.

(Có thể chia hình đã cho theo nhiều cách khác nhau để tính toán).

Bài 13 trang 78 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tính diện tích của hình sau:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài ôn tập cuối chương 3 | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài ôn tập cuối chương 3 | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

Diện tích hình bình hành ABCD là: 15.21 = 315 (cm2).

Diện tích của tam giác CDE là: 20.21:2 = 210 (cm2).

Diện tích của hình đã cho là: 315 + 210 = 525 (cm2).

Vậy diệc tích của hình đã cho là 525 cm2.

Bài 14 trang 78 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tính diện tích của hình sau:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài ôn tập cuối chương 3 | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

 

Lời giải:

Sách bài tập Toán lớp 6 Bài ôn tập cuối chương 3 | Giải SBT Toán 6 Chân trời sáng tạo

Ta có: AM = BM = 25:2 = 12,5 cm.

Ta nhận thấy diện tích hai tam giác ADM và BCM bằng nhau vì AM = MB, AD = BC nên diện tích của hình đã cho bằng hai lần diện tích tam giác ADM và bằng: 2.(AD.AM:2) = 2.(25.12,5:2) = 25.12,5 = 312,5 (cm2).

Vậy diện tích hình đã cho là 312,5 cm2.

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

Next post

Cho \({\log _3}a = 5\) và \({\log _3}b = \frac{2}{3}\). Tính giá trị của biểu thức \(I = 2{\log _6}\left[ {{{\log }_5}\left( {5a} \right)} \right] + {\log _{\frac{1}{9}}}{b^3}\).

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp. Phần tử của tập hợp

Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các phép tính trong tập hợp các số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Lũy thừa với số mũ tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Thứ tự thực hiện phép tính

Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Chia hết và phép chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng

Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5

Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp. Phần tử của tập hợp
  2. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên
  3. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các phép tính trong tập hợp các số tự nhiên
  4. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  5. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Thứ tự thực hiện phép tính
  6. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Chia hết và phép chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng
  7. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5
  8. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9
  9. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Ước và bội
  10. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa một số nguyên tố
  11. Sách bài tập Toán 6 Bài 12 (Chân trời sáng tạo): Ước chung. Ước chung lớn nhất
  12. Sách bài tập Toán 6 Bài 13 (Chân trời sáng tạo): Bội chung. Bội chung nhỏ nhất
  13. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài ôn tập chương 1
  14. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Số nguyên âm
  15. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Thứ tự trong tập hợp số nguyên
  16. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phép cộng và phép trừ hai số nguyên
  17. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Phép nhân và phép chia hết hai số nguyên
  18. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài ôn tập chương 2
  19. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hình vuông – Tam giác đều – Lục giác đều
  20. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hình thoi – Hình chữ nhật – Hình bình hành – Hình thang cân
  21. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Chu vi và diện tích một số hình trong thực tiễn
  22. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Thu thập và phân loại dữ liệu
  23. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Biểu diễn dữ liệu trên bảng
  24. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Biểu đồ tranh
  25. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Biểu đồ cột
  26. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 4
  27. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên
  28. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tính chất cơ bản của phân số
  29. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): So sánh phân số
  30. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Phép cộng và phép trừ phân số
  31. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phép nhân và phép chia phân số
  32. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Giá trị của một phân số
  33. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Hỗn số
  34. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 5
  35. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Số thập phân
  36. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các phép tính với số thập phân
  37. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả
  38. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Tỉ số và tỉ số phần trăm
  39. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Bài toán về tỉ số phần trăm
  40. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 6
  41. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hình có trục đối xứng
  42. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hình có tâm đối xứng
  43. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Vai trò của tính đối xứng trong thế giới tự nhiên
  44. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 7
  45. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Điểm. Đường thẳng
  46. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Ba điểm thẳng hàng. Ba điểm không thẳng
  47. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hai đường thẳng cắt nhau, song song. Tia
  48. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng
  49. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Trung điểm của đoạn thẳng
  50. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài 6: Góc
  51. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Số đo góc. Các góc đặc biệt
  52. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 8

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán