Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Học Toán lớp 6 – Cánh Diều

Lý thuyết Phân số với tử và mẫu là số nguyên (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

By admin 17/04/2023 0

Lý thuyết Toán lớp 6 Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên

A. Lý thuyết Phân số với tử và mẫu là số nguyên

1. Khái niệm phân số

Kết quả của phép chia số nguyên a cho số nguyên b khác 0 có thể viết dưới dạngab.

Ta gọi ab. là phân số.

Phân số ab. đọc là: a phần b, a là tử số (còn gọi tắt là tử), b là mẫu số (còn gọi tắt là mẫu).

Ví dụ 1. Kết quả của phép chia 5 cho 12 có thể viết dưới dạng  512.

Ta gọi 512. là phân số và đọc là năm phần mười hai; trong đó 5 là tử số, 12 là mẫu số.

Chú ý: Mọi số nguyên a có thể viết dưới dạng phân số là a1. 

Ví dụ 2. Số ‒2 có thể viết dưới dạng phân số là −21. 

Số 30 có thể viết dưới dạng phân số là 301.  

2. Phân số bằng nhau

Khái niệm hai phân số bằng nhau: Hai phân số được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng biểu diễn một giá trị.

Quy tắc bằng nhau của hai phân số:

Xét hai phân số ab và cd.

Nếu ab=cd thì a.d = b.c. Ngược lại, nếu a.d = b.c thì ab=cd.

Ví dụ 3. Hai phân số trong mỗi trường hợp sau có bằng nhau không?

a) −13 và −39;

b) −4−10 và −615.

Hướng dẫn giải

a) −13 và −39

Ta so sánh hai tích (‒1).9 và 3.(‒3)

(‒1).9 = ‒9 và 3.(‒3) = ‒9

Do đó (‒1).9 = 3.(‒3).

Suy ra −13=−39.

Vậy −13=−39.

b) −4−10và −615

Ta so sánh hai tích (‒4).15 và (‒10).(‒6)

(‒4).15 = ‒60 và (‒10).(‒6) = 60

Do đó (‒1).9 ≠ 3.(‒3).

Vậy hai phân số −4−10 và −615 không bằng nhau.

Suy ra −13=−39.

Vậy −13=−39.

Chú ý: Với a, b là hai số nguyên và b ≠ 0, ta luôn có: a−b=−ab và −a−b=ab.

Ví dụ 4. 3−2=−32;−4−10=410.   

3. Tính chất cơ bản của phân số

a) Tính chất cơ bản

– Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

ab=a.mb.m với m∈ℤ, m ≠ 0.

– Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

ab=a:nb:n với m ∈ ƯC(a, b).

Ví dụ 5.

a)  12=1.22.2=24;12=1.−32.−3=−3−6;

b) −612=−6:312:3=−24;6−12=6:−6−12:−6=−12.

Chú ý: Mỗi phân số đều đưa được về một phân số bằng nó và có mẫu là số dương.

Ví dụ 6.  6−12=−612=−6:612:6=−12; a−b=−ab (với a∈ℤ,b∈ℕ*).

b) Rút gọn về phân số tối giản

Dựa vào tính chất cơ bản của phân số, để rút gọn phân số với tử và mẫu là số nguyên về phân số tối giản ta thường làm như sau:

Bước 1: Tìm ƯCLN của tử và mẫu sau khi đã bỏ dấu “– “ (nếu có)

Bước 2: Chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất (ƯCLN) vừa tìm được, ta có phân số tối giản cần tìm.

Ví dụ 7. Rút gọn mỗi phân số sau về phân số tối giản có mẫu số là số dương.

a) −1227;

b) 36−42. 

Hướng dẫn giải

a) −1227

Ta có ƯCLN(12, 27) = 3. Do đó −1227=−12:327:3=−49.

b) 36−42. 

Ta có ƯCLN(36, 42) = 6. Do đó 36−42=36:6−42:6=6−7=−67.

c) Quy đồng mẫu nhiều phân số

Để quy đồng nhiều phân số, ta thường làm như sau:

Bước 1: Viết các phân số đã cho dưới dạng phân số có mẫu dương. Tìm bội chung nhỏ nhất (BCNN) của các mẫu dương đó để làm mẫu số chung.

Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu, bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu.

Bước 3: Nhân tử và mẫu của mỗi phân số ở Bước 1 với thừa số phụ tương ứng.

Ví dụ 8. Quy đồng mẫu những phân số sau:

a) −56 và 35;

b) −5−12; −16  và `5−18 .

Hướng dẫn giải

a) −56 và 35;

BCNN(6, 5) = 30.

Ta có: 30 : 6 = 5 và 30 : 5 = 6.

Vậy  −56=−5.56.5=−2530 và 35=3.65.6=1830.

b) −5−12; −16  và 5−18.

Ta có −5−12=512 và 5−18=−518.

BCNN(6, 12, 18) = 36.

Mà 36 : 6 = 6; 36 : 12 = 3 và 36 : 18 = 2.

Vậy −16=−1.66.6=−636;−5−12=512=5.312.3=1536 và 5−18=−518=−5.218.2=−1036.

B. Bài tập tự luyện

Bài 1. Viết và đọc phân số sau đó rút gọn về phân số tối giản trong mỗi trường hợp sau:

a) Tử số là 12 và mẫu số là ‒2;

b) Tử số là ‒202 và mẫu số là ‒303.

Hướng dẫn giải:

a) Phân số có tử số là 12 và mẫu số là ‒2 viết là: 12−2; đọc là mười hai phần âm hai.

Rút gọn phân số: Ta có 12−2=−122

ƯCLN(12, 2) = 2.

Do đó 12−2=−122=−12:22:2=−61=−6.

b) Phân số có tử số là ‒202 và mẫu số là ‒303 viết là: −202−303; đọc là âm hai trăm linh hai phần âm ba trăm linh ba.

Rút gọn phân số: Ta có −202−303=202303.

ƯCLN(202, 303) = 101.

Do đó −202−303=202303=202:101303:101=23.

Bài 2. Các cặp phân số trong mỗi trường hợp sau có bằng nhau không? Nếu không bằng nhau hãy quy đồng hai phân số đó:

a) −67 và −76;  

b) −14 và 11−44. 

Hướng dẫn giải:

a) −67 và −76;  

Ta có:(‒6).6 = ‒36 và (‒7).7 = ‒49

Nên (‒6).6 ≠ (‒7).7

Do đó hai phân số −67 và −76 không bằng nhau.

Quy đồng mẫu số hai phân số: −67 và −76

BCNN(7, 6) = 42

Lại có 42: 7 = 6 và 42 : 6 = 7

Do đó: −67=−6.67.6=−3642 và  −76=−7.76.7=−4942.

Vậy −67=−3642 và −76=−4942.

b) Ta có 11−44=11:−11−44:−11=−14.

Do đó −14=11−44. 

Bài 3. Tìm số nguyên x, biết:

a) 3x=−1824;

b) 2530=2x+36 

Hướng dẫn giải

a) Vì 3x=−1824

Suy ra 3.24 = x. (–18)

x. (–18) = 3.24

x. (–18) = 72

x = 72 :  (–18)

x = –4.

Vậy x = –4.

b) 2530=2x+36 

Suy ra 30.(2x + 3) = 25.6

30.2x + 30.3 = 150

60x + 90 = 150

60x = 150 – 90

60x = 60

x = 60 : 60

x = 1.

Vậy x = 1.

Bài 4. Viết tất cả các phân số bằng phân số 20−36 mà mẫu số là số tự nhiên có hai chữ số.

Hướng dẫn giải

Ta có 20−36=−2036

Ta rút gọn phân số về phân số tối giản:ƯCLN(20, 36) = 4.

20−36=−2036=−20:436:4=−59

Suy ra −59=−5.29.2=−1018.

Vậy phân số 20−36 bằng phân số có mẫu là số tự nhiên có hai chữ số là −1018.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Chương 4: Một số yếu tố thống kê và xác suất

Bài 2: So sánh các phân số. Hỗn số dương

Bài 3: Phép cộng. Phép trừ phân số

Bài 4: Phép nhân, phép chia phân số

Bài 5: Số thập phân

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Dùng kí hiệu ∀ hoặc ∃ để viết mệnh đề sau và xét tính đúng sai của nó. Có số tự nhiên mà bình phương của nó bằng 20.

Next post

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Phân số với tử và mẫu là số nguyên

Bài liên quan:

Lý thuyết Tập hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Lý thuyết Tập hợp các số tự nhiên (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Lý thuyết Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Lý thuyết Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Lý thuyết Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Lý thuyết Tập hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  2. Lý thuyết Tập hợp các số tự nhiên (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  3. Lý thuyết Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  4. Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  5. Lý thuyết Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  6. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  7. Lý thuyết Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  8. Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  9. Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  10. Lý thuyết Số nguyên tố. Hợp số (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  11. Lý thuyết Phân tích một số ra thừa số nguyên tố (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  12. Lý thuyết Ước chung và ước chung lớn nhất (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  13. Lý thuyết Bội chung và bội chung nhỏ nhất (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  14. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 1 (Cánh diều 2023): Số tự nhiên hay, chi tiết
  15. Lý thuyết Số nguyên âm (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  16. Lý thuyết Tập hợp các số nguyên (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  17. Lý thuyết Phép cộng các số nguyên (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  18. Lý thuyết Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  19. Lý thuyết Phép nhân các số nguyên (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  20. Lý thuyết Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  21. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2 (Cánh diều 2023): Số nguyên hay, chi tiết
  22. Lý thuyết Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  23. Lý thuyết Hình chữ nhật. Hình thoi (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  24. Lý thuyết Hình bình hành (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  25. Lý thuyết Hình thang cân (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  26. Lý thuyết Hình có trục đối xứng (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  27. Lý thuyết Hình có tâm đối xứng (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  28. Lý thuyết Đối xứng trong thực tiễn (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  29. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 (Cánh diều 2023): Hình học trực quan hay, chi tiết
  30. Lý thuyết Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lí dữ liệu (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  31. Lý thuyết Biểu đồ cột kép (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  32. Lý thuyết Mô hình xác suất trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  33. Lý thuyết Xác suất thực nghiệm trong một trò chơi và thí nghiệm đơn giản (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  34. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 4 (Cánh diều 2023): Một số yếu tố thống kê và xác suất hay, chi tiết
  35. Lý thuyết So sánh các phân số. Hỗn số dương (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  36. Lý thuyết Phép cộng. Phép trừ phân số (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  37. Lý thuyết Phép nhân, phép chia phân số (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  38. Lý thuyết Số thập phân (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  39. Lý thuyết Phép cộng, phép trừ số thập phân (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  40. Lý thuyết Phép nhân, phép chia số thập phân (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  41. Lý thuyết Ước lượng và làm tròn số (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  42. Lý thuyết Tỉ số. Tỉ số phần trăm (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  43. Lý thuyết Hai bài toán về phân số (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  44. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 5 (Cánh diều 2023): Phân số và số thập phân hay, chi tiết
  45. Lý thuyết Điểm. Đường thẳng (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  46. Lý thuyết Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  47. Lý thuyết Đoạn thẳng (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  48. Lý thuyết Tia (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  49. Lý thuyết Góc (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  50. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 6 (Cánh diều 2023): Hình học phẳng hay, chi tiết

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán