Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 6 – Cánh diều

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Phân số với tử và mẫu là số nguyên

By admin 17/04/2023 0

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên

Bài 1 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2:Hãy biểu diễn bằng phần tô màu trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2 (ảnh 2)

Hãy biểu diễn bằng phần tô màu:

a) 34 của hình vuông (Hình 1);

b) 23 của hình chữ nhật (Hình 2).

Lời giải:

a) Chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau rồi tô màu 3 phần (hình vẽ).

Hãy biểu diễn bằng phần tô màu trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2 (ảnh 3)

b) Chia hình chữ nhật thành 3 phần bằng nhau rồi tô màu 2 phần (hình vẽ).

Hãy biểu diễn bằng phần tô màu trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2 (ảnh 4)

Bài 2 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2:Phần tô màu trong Hình 3 biểu diễn phân số nào?

Phần tô màu trong Hình 3 biểu diễn phân số nào (ảnh 1)

Lời giải:

Ta thấy hình chữ nhật được chia làm 8 phần bằng nhau, đã tô màu 3 phần nên phần tô màu biểu diễn phân số 38

Bài 3 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số?

a) −9,411,5

b) –80

c) 71

d) n2 (n ∈ ℤ).

Lời giải:

Phân số có dạng ab với a, b là các số nguyên và b ≠ 0.

Cách viết −9,411,5 không cho ta phân số vì 9,4 và 11,5 không phải là số nguyên.

Cách viết −80 không cho ta phân số vì mẫu số bằng 0.

Cách viết 71 cho ta phân số vì 7; 1 là các số nguyên và 1 ≠ 0.

Cách viết n2 cho ta phân số vì n; 2 là các số nguyên và 2 ≠ 0.

Vậy cách viết c) và d) cho ta phân số.

Bài 4 trang 31 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Trong các cặp phân số sau đây, cặp phân số nào bằng nhau? Vì sao?

37 và 6−14; 12−4 và −93; –139 và 13–9; – 5 và –102; 2x6 và x3 (x ∈ ℤ).

Lời giải:

• Do 3 . (–14) ≠ 7 . 6 nên 37 và 6–14 không bằng nhau.

• Do 12 . 3 = (–4) . (–9) nên 12−4=−93.

• Do (–13) . (–9) = 9 . 13 nên −139=13−9.

• Do – 5 = –51 và (–5) . 2 = 1. (–10) nên – 5 = −102.

• Do với x ∈ ℤ thì 2x . 3 = 6 . x nên 2x6=x3.

Bài 5 trang 31 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Viết mỗi phân số sau thành phân số bằng nó và có mẫu là số nguyên dương:

a) −32−71;

b) 14−17;

c) 5−39;

d) −x−y (x ∈ ℤ, y ∈ ℤ, y > 0).

Lời giải:

a) −32−71=−32.−1−71.−1=3271;

b) 14−17=14.−1−17.−1=−1417;

c) 5−39=5.−1−39.−1=−539;

d) −x−y=−x.−1−y.−1=xy (x ∈ ℤ, y ∈ ℤ, y > 0).

Bài 6 trang 31 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2:Tìm các số nguyên x và y, biết:

a) 4x=y21=2849;

b) x7=9y và x > y;

c) x15=3y và x < y < 0;

d) xy=2128.

Lời giải:

a) Ta có 2849=28:749:7=47

Do đó

• 4x=47 nên x = 7;

• y21=47 nên y . 7 = 21 . 4 = 84

Suy ra y = 84 : 7 = 12.

Vậy x = 7, y = 12.

b) Ta có x7=9y nên x . y = 7 . 9 = 63.

Mà 63 = 63.1 = 21.3 = 9.7 = (–1).(–63) = (–3).(–21) = (–7).(–9)

Lại có x > y nên ta có bảng sau:

Tìm các số nguyên x và y biết (ảnh 1)

c) Ta có x15=3y nên x . y = 15 . 3 = 45.

Mà 45 = (–45).(–1) = (–15).(–3) = (–9).(–5) = 45.1 = 15.3 = 9.5

Lại có x < y < 0 nên ta có bảng sau:

Tìm các số nguyên x và y biết (ảnh 2)

d) Ta có xy=2128=21:728:7=34=3k4k với k ∈ ℤ, k ≠ 0.

Do đó có vô số giá trị x, y thoả mãn x = 3k và y = 4k (k ∈ ℤ, k ≠ 0).

Bài 7 trang 31 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Rút gọn về phân số tối giản:

a) −147252

b) 765900

c) 11.3−11.817−6

d) 35.248.36

e) 84.4549.54

Lời giải:

a) −147252=−147:21252:21=−712;

b) 765900=765:45900:45=1720;

c) 11.3−11.817−6=11.3−811=11.−511=−5;

d) 35.248.36=35.23+123.35+1=35.23.223.35.3=23;

e) 84.4549.54=7.12.5.97.7.6.9=12.57.6=2.6.57.6=107.

Bài 8 trang 31 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Giải thích tại sao các phân số sau đây bằng nhau:

a) −630224=−4516;

b) 352352−470470=−176235;

c) 199…99999…95=15 (Biết rằng có 100 chữ số 9 ở tử số và 100 chữ số 9 ở mẫu số).

Lời giải:

a) −630224=−630:14224:14=−4516;

b) 352352−470470=352352:−1001−470470:−1001

=−352470=−352:2470:2=−176235;

c) 199…99999…95=15 (Biết rằng có 100 chữ số 9 ở tử số và 100 chữ số 9 ở mẫu số).

Vì 999…995 = 5 . 199…99

100 chữ số 9 100 chữ số 9

Do đó 199…99999…95=15.

Bài 9 trang 31 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Cho biểu thức A=3n+2.

a) Số nguyên n phải thoả mãn điều kiện gì để A là phân số?

b) Tìm phân số A khi n = 0, n = 2, n = – 7.

c) Tìm các số nguyên n để A là một số nguyên.

Lời giải:

a) Để A=3n+2 là phân số thì n + 2 là số nguyên khác 0, tức n là số nguyên khác – 2.

b) Xét biểu thức A=3n+2.

• Với n = 0 thì A=30+2=32.

• Với n = 2 thì A=32+2=34.

• Với n = –7 thì A=3−7+2=3−5.

c) Với n là số nguyên, để A=3n+2 là một số nguyên thì 3 ⋮ (n + 2) hay (n + 2) là ước của 3.

Mà Ư(3) = {–3; –1; 1; 3} nên (n + 2) ∈ {–3; –1; 1; 3}.

Ta có bảng sau:

Cho biểu thức A=3/n+2. Số nguyên n phải thoả mãn điều kiện gì để A là phân số? (ảnh 1)

Vậy n ∈ {–5; –3; –1; 1}.

Bài 10 trang 31 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Cho phân số A = 1+2+3+…+911+12+13+…+19.

a) Rút gọn A.

b) Hãy xoá một số hạng ở tử và xoá một số hạng ở mẫu của phân số A để được phân số mới có giá trị vẫn bằng A.

Lời giải:

a) Ta có 1 + 2 + 3 + … + 9 = 9.9+12=45;

11 + 12 + 13 + … + 19 = 9.19+112=135.

Khi đó A=1+2+3+…+911+12+13+…+19=45135=4545.3=13.

Vậy A=13.

b) Gọi số hạng cần xoá ở tử là m, số hạng cần xoá ở mẫu là n (1 ≤ m ≤ 9; 11 ≤ n ≤ 19; m, n ∈ ℕ).

Khi đó ta có 45−m135−n=13

Suy ra 3 . (45 – m) = (135 – n) . 1

Hay 3 . 45 – 3 . m = 135 – n

135 – 3m = 135 – n

3m = n

Ta có bảng sau:





m

1

2

3

4

5

6

7

8

9

n = 3m

3

(loại)

6

(loại)

9

(loại)

12

(chọn)

15

(chọn)

18

(chọn)

21

(loại)

24

(loại)

27

(loại)

Khi đó:

• Xoá số 4 ở tử và xoá số 12 ở mẫu, ta được kết quả 45−4135−12=41123=41:41123:41=13;

• Xoá số 5 ở tử và xoá số 15 ở mẫu, ta được kết quả 45−5135−15=40120=40:40120:40=13;

• Xoá số 6 ở tử và xoá số 18 ở mẫu, ta được kết quả 45−6135−18=39117=39:39117:39=13.

Bài 11 trang 31,32 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: a) Một mẫu Bắc Bộ bằng 3 600 m2. Một mẫu Bắc Bộ bằng bao nhiêu phần của một héc-ta?

b) Một pao (pound) bằng 0,45 kg. Một pao bằng bao nhiêu phần của một ki-lô-gam?

c) Một vòi nước chảy vào bể không có nước trong 48 phút thì đầy bể. Nếu mở vòi vào bể không có nước trong 36 phút thì lượng nước chiếm bao nhiêu phần bể?

Lời giải:

a) Vì 1 000 m2 = 1 ha

Nên 3 600 m2 = 36001000=3600:4001000:400=925 ha.

Vậy một mẫu Bắc Bộ bằng 925 héc-ta.

b) Ta có 0,45 = 45100=45:5100:5=920.

Vậy 0,45 kg = 920 kg.

c) Do vòi chảy 48 phút vào bể không có nước thì đầy bể nên mỗi phút vòi chảy được

148phần của bể.

Vậy 36 phút vòi chảy được 36.148=3648=36:1248:12=34 phần của bể.

Bài 12 trang 32 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Cô giáo khuyên em điều gì?

Chọn số thích hợp cho ?. Sau đó, viết các chữ tương ứng với các số tìm được vào các ô ở bảng dưới cùng để biết lời khuyên của cô giáo.

Cô giáo khuyên em điều gì? Chọn số thích hợp (ảnh 1)





 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

–18

–20

–27

–9

6

–46

85

45

24

–2

12

Lời giải:

Cô giáo khuyên em điều gì? Chọn số thích hợp (ảnh 1)

Cô giáo khuyên em điều gì? Chọn số thích hợp (ảnh 1)

Cô giáo khuyên em điều gì? Chọn số thích hợp (ảnh 1)

Cô giáo khuyên em điều gì? Chọn số thích hợp (ảnh 1)

Bài 13 trang 32 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Cho phân số −59. Phải cộng thêm vào tử và mẫu cùng một số nào để được phân số mới có giá trị bằng phân số 29 ?

Lời giải:

Gọi số cộng thêm vào tử và mẫu là m.

Khi đó ta có phân số mới là −5+m9+m=29

Suy ra:

(–5 + m) . 9 = (9 + m) . 2

(–5) . 9 + m . 9 = 9 . 2 + m . 2

–45 + 9m = 18 + 2m

9m – 2m = 18 + 45

7m = 63

m = 63 : 7 = 9.

Vậy số cần cộng thêm vào tử và mẫu là 9.

Bài 14 trang 32 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Chứng tỏ rằng 14n+321n+4 là phân số tối giản (n là số tự nhiên).

Lời giải:

Gọi d = ƯCLN(14n + 3; 21n + 4).

Khi đó 14n + 3 và 21n + 4 chia hết cho d.

Suy ra 3 . (14n + 3) và 2 . (21n + 4) chia hết cho d.

Do đó 3 . (14n + 3) – 2 . (21n + 4) chia hết cho d.

Hay 3 . 14n + 3 . 3 – 2 . 21n – 2 . 4 chia hết cho d.

Từ đó suy ra 42n + 9 – 42n – 8 = 1 chia hết cho d.

Khi đó ta có d = 1.

Vậy ƯCLN(14n + 3; 21n + 4) = 1 hay 14n+321n+4 là phân số tối giản (n là số tự nhiên).

 

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Phân số với tử và mẫu là số nguyên (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Next post

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\). Hàm số \(y = f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình bên. Bất phương trình \(3f\left( x \right) \le {x^3} – 3{{\rm{x}}^2} + m\) đúng với mọi \(x \in \left( { – 1;3} \right)\) khi và chỉ khi

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp

Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính

Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Quan hệ chia hết – Tính chất chia hết

Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp
  2. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số tự nhiên
  3. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
  4. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số tự nhiên
  5. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
  6. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính
  7. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Quan hệ chia hết – Tính chất chia hết
  8. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
  9. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
  10. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Cánh diều): Số nguyên tố – Hợp số
  11. Sách bài tập Toán 6 Bài 11 (Cánh diều): Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
  12. Sách bài tập Toán 6 Bài 12 (Cánh diều): Ước chung và ước chung lớn nhất
  13. Sách bài tập Toán 6 Bài 13 (Cánh diều): Bội chung và bội chung nhỏ nhất
  14. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều) Bài ôn tập cuối chương 1
  15. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Số nguyên âm
  16. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số nguyên
  17. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng các số nguyên
  18. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc
  19. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép nhân các số nguyên
  20. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều) Phép chia hết hai số nguyên – Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên
  21. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều) Bài ôn tập cuối chương 2
  22. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều
  23. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Hình chữ nhật. Hình thoi
  24. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Hình bình hành
  25. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Hình thang cân
  26. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Hình có trục đối xứng
  27. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Hình có tâm đối xứng
  28. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3
  29. Chương 4. Một số yếu tố thống kê và xác suất
  30. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lý dữ liệu
  31. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Biểu đồ cột kép
  32. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Mô hình xác suất trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
  33. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Xác suất thực nghiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
  34. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 4 trang 19, 20, 21, 22
  35. Chương 5: Phân số và số thập phân
  36. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): So sánh các phân số. Hỗn số dương
  37. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ phân số
  38. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia phân số
  39. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Số thập phân
  40. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ số thập phân
  41. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số thập phân
  42. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Ước lượng và làm tròn số
  43. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Cánh diều): Tỉ số. Tỉ số phần trăm
  44. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Cánh diều): Hai bài toán về phân số
  45. Chương 6: Hình học phẳng
  46. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Điểm. Đường thẳng
  47. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song
  48. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Đoạn thẳng
  49. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Tia
  50. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Góc
  51. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6 trang 101, 102

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán