Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 6 – Cánh diều

Sách bài tập Toán 6 Bài 11 (Cánh diều): Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

By admin 17/04/2023 0

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Bài 99 trang 31 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 16; 23; 120; 625.

Lời giải:

+) Ta có:

Bài 99 trang 31 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 

 Vậy 16 = 24.

+) Ta có:

Bài 99 trang 31 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1

Vậy 23 = 23.

+) Ta có: 

Bài 99 trang 31 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1

Vậy 120 = 23.3.5.

+) Ta có:

Bài 99 trang 31 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1

Vậy 625 = 54.

Bài 100 trang 31 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Thực hiện mỗi phép tính sau, rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố:

a) 777:7 + 361:192;

b) 3.52 – 3.17 + 43.7.

Lời giải:

a) 777:7 + 361:192

= 777:7 + 361:361

= 111 + 1

= 112.

Ta có: 

Bài 100 trang 31 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1

Vậy 112 = 24.7.

b) 3.52 – 3.17 + 43.7

= 3.25 – 3.17 + 64.7

= 75 – 51 + 448

= 472

Ta có: 

Bài 100 trang 31 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1

Vậy 472 = 23.59.

Bài 101 trang 31 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Phân tích 225 và 1 200 ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho những số nguyên tố nào.

Lời giải:

Ta có: 

Bài 101 trang 31 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1

Vậy 225 = 32.52.

Suy ra 225 chia hết cho các số nguyên tố là 3 và 5.

Ta có: 

Bài 101 trang 31 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1

Vậy 1 200 = 24.3.52.

Suy ra 1 200 chia hết cho các số nguyên tố là 2, 3 và 5.

Bài 102 trang 31 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Bạn Lan khẳng định: “ Khi phân tích số tự nhiên a ra thừa số nguyên tố, nếu a = p.q2 thì a có tất cả 6 ước”. Theo em, bạn Lan khẳng định đúng hay sai? Vì sao?

Lời giải:

Cách 1. Ta có a = p.q2 nên tập các Ư(a) = {1; p; q; q2; pq; pq2}. Do đó a có 6 ước là đúng.

Cách 2. Nếu a = pm.qn thì số ước của a là: (m + 1).(n + 1).

Áp dụng vào bài toán, ta có a = p.q2 khi đó a có (1 + 1)(2 + 1) = 2.3 = 6. Vậy a có tất cả 6 ước là đúng.

Bài 103 trang 31 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Cho a = 72.113. Trong các số 7a, 11a, 13a, số nào có nhiều ước nhất?

Lời giải:

Ta có: 7a = 7. 72.113 = 73.113.

Suy ra 7a có tất cả (3 + 1).(3 + 1) = 4.4 = 16 ước.

Ta có: 11a = 11.72.113 = 72.114.

Suy ra 11a có tất cả (2 + 1).(4 + 1) = 3.5 = 16 ước.

Ta có: 13a = 13.72.113.

Suy ra 13a có tất cả (2 + 1).(3 + 1).(1 + 1) = 3.4.2 = 24 ước.

Vậy số 13a là số nhiều ước nhất.

Bài 104 trang 31 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm số tự nhiên n, biết:

a) 2 + 4 + 6 + … + 2.(n – 1) + 2n = 210. 

b) 1 + 3 + 5 + … + (2n – 3) + (2n – 1) = 225.

Lời giải:

a) Số số hạng của VT là: (2n – 2):2 + 1 = n – 1 + 1 = n số.

Khi đó: 2 + 4 + 6 + … + 2.(n – 1) + 2n = (2n + 2).n:2 = n.(n+1).

Theo đầu bài, ta có: n(n + 1) = 210 

Ta có: 

Bài 104 trang 31 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1

Suy ra 210 = 2.3.4.5= 14.15.

Vậy n = 14.

b) Số số hạng của VT là: (2n – 1 – 1):2 + 1 = (2n – 2):2 + 1 = n – 1 + 1 = n.

Khi đó 1 + 3 + 5 + … + (2n – 3) + (2n – 1) = (2n – 1 + 1).n:2 = 2n.n:2 = n2.

Ta có 223 = 32.52 = 152.

Vậy n = 15.

Bài 105 trang 32 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Bạn Khanh có 16 cái bút. Bạn Khanh muốn chia số bút đó vào các hộp sao cho số bút của các hộp bằng nhau và mỗi hộp ít nhất hai cái. Bạn Khanh có thể xếp 16 cái bút đó vào mấy hộp? (Kể cả trường hợp xếp vào một hộp).

Lời giải:

Vì để xếp 16 cái bút vào các hộp sao cho số bút của các hộp bằng nhau nên số hộp bút là ước của 16. 

Ta có: 16 = 24 nên các ước của 16 là: 1; 2; 4; 8; 16.

Ta có bảng sau: 









Số hộp bút

Số bút trong mỗi hộp

1

16

2

8

4

4

8

2

16

1

Vì mỗi hộp có ít nhất hai cái bút nên ta loại trường hợp chia thành 16 hộp bút.

Vậy bạn Khanh có thể xếp số bút đó vào 1 hộp, 2 hộp, 4 hộp hoặc 8 hộp.

Bài 106 trang 32 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Một trường có 1 015 học sinh, cần phải xếp mỗi hàng bao nhiêu học sinh để số học sinh trong mỗi hàng là như nhau? Biết rằng số hàng không quá 40 hàng và không ít hơn 10 hàng.

Lời giải:

Xếp 1 015 học sinh thành các hàng sao cho số học sinh mỗi hàng là như nhau nên số hàng là ước của 1 015.

Ta có: 1 015 = 5.7.29. 

Ta có bảng sau: 












Số hàng

Số học sinh mỗi hàng

1

1 015

5

203

7

145

29

35

35

29

145

7

203

5

1 015

1

Vì số hàng không quá 40 hàng và không ít hơn 10 hàng nên ta có thể xếp 1 015 thành 

29 hàng hoặc 35 hàng.

Bài 107 trang 32 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Học sinh lớp 6A nhận được phần thưởng từ Liên đội nhà trường, mỗi học sinh đều được nhận số phần thưởng như nhau. Cô tổng phụ trách đã phát hết 215 quyển vở và 129 quyển truyện cho học sinh lớp 6A. Số học sinh của lớp 6A là bao nhiêu, biết rằng số học sinh của lớp nhiều hơn 10 học sinh?

Lời giải:

Vì mỗi học sinh đều nhận được phần thưởng là như nhau nên số học sinh vừa là ước của 215 vừa là ước của 129.

Ta có: 215 = 5.43; 129 = 3.43.

Do đó 43 vừa là ước của 215 vừa là ước của 129 và thỏa mãn lớn hơn 10 nên số học sinh của lớp 6A là 43 học sinh.

Bài 108 trang 32 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm số tự nhiên n sao cho:

a) 3n + 13 chia hết cho n + 1;

b) 5n + 19 chia hết cho 2n + 1.

Lời giải:

a) Ta có: 3n + 13 = 3n + 3 + 10 = 3.(n + 1) + 10.

Vì 3.(n + 1) chia hết cho n + 1 nên để 3n + 13 chia hết cho n + 1 thì 10 phải chia hết cho n + 1 hay n + 1 là ước của 10.

Ta có: 10 = 2.5 nên các ước của 10 là: Ư(10) = {1; 2; 5; 10}.

Ta có bảng sau:





     n + 1

     1

     2   

       5

      10

       n

      0

     1

       4

      9

Vậy n ∈ {0; 1; 4; 9}.

b) 5n + 19 chia hết cho 2n + 1.

Vì 5n + 19 chia hết cho 2n + 1 nên 2(5n + 19) chia hết cho 2n + 1

Xét 2(5n + 19) = 10n + 38 = 10n + 5 + 33 = 5(2n + 1) + 33.

Vì 5.(2n + 1) chia hết cho 2n + 1 nên để 2(5n + 19) chia hết cho 2n + 1 thì 33 phải chia hết cho 2n + 1 hay 2n + 1 thuộc ước của 33.

Ta có bảng sau:





      2n + 1

     1

      3 

      11

       33

        n

     0

     1

      5

       16

Vậy n ∈ {0; 1; 5; 16}.

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Số nguyên tố. Hợp số (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Next post

Cho 2 số phức \({z_1} = 1 + 2i\) và \({z_2} = 3 – 4i\). Số phức \(2{{\rm{z}}_1} + 3{{\rm{z}}_2} – {z_1}{z_2}\) là số phức nào sau đây?

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp

Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính

Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Quan hệ chia hết – Tính chất chia hết

Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp
  2. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số tự nhiên
  3. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
  4. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số tự nhiên
  5. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
  6. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính
  7. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Quan hệ chia hết – Tính chất chia hết
  8. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
  9. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
  10. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Cánh diều): Số nguyên tố – Hợp số
  11. Sách bài tập Toán 6 Bài 12 (Cánh diều): Ước chung và ước chung lớn nhất
  12. Sách bài tập Toán 6 Bài 13 (Cánh diều): Bội chung và bội chung nhỏ nhất
  13. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều) Bài ôn tập cuối chương 1
  14. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Số nguyên âm
  15. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số nguyên
  16. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng các số nguyên
  17. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc
  18. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép nhân các số nguyên
  19. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều) Phép chia hết hai số nguyên – Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên
  20. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều) Bài ôn tập cuối chương 2
  21. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều
  22. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Hình chữ nhật. Hình thoi
  23. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Hình bình hành
  24. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Hình thang cân
  25. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Hình có trục đối xứng
  26. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Hình có tâm đối xứng
  27. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3
  28. Chương 4. Một số yếu tố thống kê và xác suất
  29. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lý dữ liệu
  30. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Biểu đồ cột kép
  31. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Mô hình xác suất trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
  32. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Xác suất thực nghiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
  33. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 4 trang 19, 20, 21, 22
  34. Chương 5: Phân số và số thập phân
  35. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Phân số với tử và mẫu là số nguyên
  36. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): So sánh các phân số. Hỗn số dương
  37. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ phân số
  38. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia phân số
  39. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Số thập phân
  40. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ số thập phân
  41. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số thập phân
  42. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Ước lượng và làm tròn số
  43. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Cánh diều): Tỉ số. Tỉ số phần trăm
  44. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Cánh diều): Hai bài toán về phân số
  45. Chương 6: Hình học phẳng
  46. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Điểm. Đường thẳng
  47. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song
  48. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Đoạn thẳng
  49. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Tia
  50. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Góc
  51. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6 trang 101, 102

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán