Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 6 – Cánh diều

Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Cánh diều): Số nguyên tố – Hợp số

By admin 17/04/2023 0

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 10: Số nguyên tố – Hợp số

Bài 89 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Cho các số 3; 13; 17; 18; 25; 39; 41. Trong các số đó:

a) Số nào là số nguyên tố? Vì sao?

b) Số nào là hợp số? Vì sao?

Lời giải:

a) Trong các số đã cho các số là số nguyên tố là: 3; 13; 17; 41 vì:

+) 3 chỉ có hai ước là 1 và 3 nên 3 là số nguyên tố.

+) 13 chỉ có hai ước là 1 và 13 nên 13 là số nguyên tố.

+) 17 chỉ có hai ước là 1 và 17 nên 17 là số nguyên tố.

+) 41 chỉ có hai ước là 1 và 41 nên 41 là số nguyên tố.

b) Trong các số đã cho các số là hợp số là: 18; 25; 39 vì:

+) 18 có các ước là 1; 2; 3; 6; 9 và 18 nhiều hơn hai ước nên 18 là hợp số.

+) 25 có các ước là: 1; 5; 25 nhiều hơn hai ước nên 25 là hợp số.

+) 39 có các ước là 1; 3; 13; 39 nhiều hơn hai ước nên 39 là hợp số.

Bài 90 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1:

a) Tìm các ước nguyên tố của các số sau: 12; 36; 43.

b) Tìm các ước không phải là số nguyên tố của các số sau: 21; 35; 47.

Lời giải:

a) +) Lần lượt lấy 12 chia cho các số từ 1 đến 12, ta được: Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}.

Trong các ước của 12, ước nguyên tố là: 2; 3.

+) Lần lượt lấy 36 chia cho các số từ 1 đến 36, ta được Ư(36) = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 36}.

Trong các ước trên, ước nguyên tố là: 2; 3.

+) Lần lượt lấy 43 chia cho các số từ 1 đến 43, ta được Ư(43) = {1; 43}.

Trong các ước của 43, ước nguyên tố là 43.

b) +) Lần lượt lấy 21 chia cho các số từ 1 đến 21 ta được Ư(21) = {1; 3; 7; 21}.

Trong các ước trên, các ước không phải ước nguyên tố là: 1; 21.

+) Lần lượt lấy 35 chia cho các số từ 1 đến 35 ta được Ư(35) = {1; 5; 7; 35}.

Trong các ước trên, các ước không phải ước nguyên tố là: 1; 35.

+) Lần lượt lấy 47 chia cho các số từ 1 đến 47 ta được Ư(47) = {1; 47}.

Trong các ước trên, các ước không phải ước nguyên tố là: 1.

Bài 91 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Hai bạn Ân và Huệ tranh luận tính đúng, sai của các phát biểu sau:

a) Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố;

b) Có hai số nguyên tố mà tổng của chúng là một số lẻ;

c) Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.

d) Tổng của hai số nguyên tố bất kì là một số chẵn.

Hãy giúp các bạn tìm ra phát biểu đúng và phát biểu sai. Cho ví dụ cụ thể.

Lời giải:

+) Ta có ba số lẻ liên tiếp là: 3; 5; 7 và chúng đều là số nguyên tố. Do đó a) đúng.

+) Ta có 2 và 3 là hai số nguyên tố và tổng của chúng là 2 + 3 = 5 cũng là một số lẻ. Do đó b) đúng.

+) 2 là một số nguyên tố, nhưng 2 không là số lẻ. Do đó c) sai.

+) Ta có 2 và 3 là hai số nguyên tố và tổng của chúng là 2 + 3 = 5 cũng là một số lẻ. Do đó d) sai.

Bài 92 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Ba số nguyên tố phân biệt có tổng là 106. Số lớn nhất trong ba số nguyên tố đó có thể lớn nhất bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Tổng ba số nguyên tố này là 106 là một số chẵn nên trong ba số nguyên tố cần tìm phải có một số nguyên tố chẵn là 2.

Suy ra tổng hai số còn lại là: 106 – 2 = 104 và hai số này phải lớn hơn 2 và nhỏ hơn 102.

Ta thấy 101 là số nguyên tố lớn nhất nhỏ hơn 102 và 104 – 101 = 3 cũng là một số nguyên tố.

Vậy số cần tìm là: 101.

Bài 93 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm số nguyên tố p thỏa mãn mỗi điều kiện sau:

a) p + 1 cũng là số nguyên tố;

b) p + 2 và p + 4 đều là số nguyên tố;

c) p + 2; p + 6; p + 14; p + 16 đều là số nguyên tố.

Lời giải:

a) p nguyên tố, p + 1 cũng là số nguyên tố

Nếu p = 2 thì p + 1 = 3 là số nguyên tố.

Nếu p > 2 thì p là số lẻ lớn hơn 2 suy ra p + 1 là số chẵn lớn hơn 2. Do đó p + 1 không là số nguyên tố (không thỏa mãn).

Vậy p = 2.

b) p nguyên tố, p + 2 và p + 4 đều là số nguyên tố.

Nếu p = 2 thì p + 2 = 4, p + 4 = 6 đều là hợp số (không thỏa mãn).

Nếu p = 3 thì p + 2 = 5, p + 4 = 7 đều là các số nguyên tố (thỏa mãn).

Nếu p > 3:

+) p chia cho 3 dư 1 thì p + 2 chia hết cho 3 và p + 2 > 3 nên p + 2 là hợp số (không thỏa mãn).

+) p chia cho 3 dư 2 thì p + 4 chia hết cho 3 và p + 4 > 3 nên p + 4 là hợp số (không thỏa mãn).

Vậy p = 3.

c) p + 2; p + 6; p + 14; p + 18 đều là số nguyên tố

Nếu p = 2 thì p + 2 = 4; p + 6 = 8; p + 14 = 16; p + 18 = 20 đều là hợp số (không thỏa mãn).

Nếu p = 3 thì p + 2 = 5; p + 14 = 17; là số nguyên tố và p + 6 = 9; p + 18 = 21 là hợp số (không thỏa mãn).

Nếu p = 5 thì p + 2 = 7; p + 6 = 11; p + 14 = 19; p + 18 = 23 là các số nguyên tố (thỏa mãn).

Nếu p > 5:

+) p chia 5 dư 1 thì p + 14 chia hết cho 5 và p + 14 > 5 nên p + 14 là hợp số (không thỏa mãn).

+) p chia 5 dư 2 thì p + 18 chia hết cho 5 và p + 18 > 5 nên p + 18 là hợp số (không thỏa mãn).

+) p chia 5 dư 3 thì p + 2 chia hết cho 5 và p + 2 > 5 nên p + 2 là hợp số (không thỏa mãn).

+) p chia 5 dư 4 thì p + 6 chia hết cho 5 và p + 6 > 5 nên p + 6 là hợp số (không thỏa mãn).

Vậy p = 5.

Bài 94 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm số tự nhiên n sao cho: 

a) 7n là số nguyên tố;

b) 3n + 18 là số nguyên tố.

Lời giải:

a) 7n là số nguyên tố

+) n = 0 thì 7n = 0 không là số nguyên tố (không thỏa mãn).

+) n = 1 thì 7n = 7 là số nguyên tố (thỏa mãn).

+) n > 1 thì 7n > 7 mà 7n chia hết cho 7 nên 7n có nhiều hơn hai ước. Do đó 7n không là số nguyên tố (không thỏa mãn).

Vậy n = 1.

b) 3n + 18 là số nguyên tố

+) n = 0 thì 3n + 18 = 19 là số nguyên tố (thỏa mãn).

+) n > 1 thì 3n + 18 chia hết cho 3 và 3n + 18 > 3 nên 3n + 18 là hợp số (không thỏa mãn).

Vậy n = 0.

Bài 95 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Chứng tỏ rằng các tổng sau đây là hợp số:

a) Bài 95 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1;

b) Bài 95 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1.

Lời giải:

a) Bài 95 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1

Vì 1 001 = 11.91 nên 1001 chia hết cho 11; 22 = 2.11 chia hết cho 11 nên Bài 95 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 chia hết cho 11.

Mà Bài 95 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1

Do đó Bài 95 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1

Vậy Bài 95 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 là hợp số.

b) Bài 95 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1

Vì 1001 = 13.77 nên 1 001 chia hết cho 13 và 39 = 3.13 chia hết cho 13 nên Bài 95 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 chia hết cho 13.

Mà Bài 95 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1

Do đó Bài 95 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1

Vậy Bài 95 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 là hợp số.

Bài 96 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Chứng tỏ rằng mọi ước nguyên tố của 2.3.4…2 020. 2 021 – 1 đều lớn hơn 2 021.

Lời giải:

Đặt A = 2.3.4…2 020. 2 021 – 1

Gọi k là ước nguyên tố của A = 2.3.4…2 020. 2 021 – 1 (k >1).

Do đó A chia hết cho k.

Giả sử k ≤ 2021, khi đó 2.3.4…2 020. 2 021 chia hết cho k mà A cũng chia hết cho k nên 1 phải chia hết cho k hay k = 1 (vô lý).

Suy ra giả sử sai.

Vậy k > 2021.

Bài 97 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm chữ số x để mỗi số sau là hợp số

a) Bài 97 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1;

b) Bài 97 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1.

Lời giải:

Vì x là chữ số nên x ∈ .

a) Nếu x ∈ {0; 2; 4; 6; 8} thì Bài 97 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 chia hết cho 2 nên Bài 97 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 là hợp số (thỏa mãn).

Nếu x = 5 thì Bài 97 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 chia hết cho 5 nên Bài 97 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 là hợp số (thỏa mãn).

Nếu x ∈ {1; 7} thì Bài 97 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 chia hết cho 3 nên Bài 97 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 là hợp số (thỏa mãn).

Nếu x ∈ {3; 9} thì Bài 97 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 = 23 và Bài 97 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 = 29 là các số nguyên tố (không thỏa mãn).

Vậy x ∈ {0; 1; 2; 4; 5; 6; 7; 8}.

b) Nếu x ∈ {0; 2; 4; 6; 8} thì Bài 97 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 chia hết cho 2 nên Bài 97 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 là hợp số (thỏa mãn).

Nếu x = 5 thì Bài 97 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 chia hết cho 5 nên Bài 97 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 là hợp số (thỏa mãn).

Nếu x = 7 thì Bài 97 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 chia hết cho 11 nên Bài 97 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 là hợp số (thỏa mãn).

Nếu x ∈ {1; 3; 9} thì Bài 97 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 = 71, Bài 97 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 = 73; Bài 97 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1 = 79 là các số nguyên tố (không thỏa mãn).

Vậy x ∈ {0; 2; 4; 5; 6; 7; 8}.

Bài 98 trang 30 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm số tự nhiên a để trong 10 số tự nhiên sau: a + 1; a + 2; a + 3; …; a + 9; a + 10 có nhiều số nguyên tố nhất.

Lời giải:

+) a = 0

10 số tự nhiên đó lần lượt là: 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10.

Trong đó có 4 số nguyên tố: 2; 3; 5; 7.

+) a = 1

10 số tự nhiên đó lần lượt là: 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11.

Trong đó có 5 số nguyên tố là: 2; 3; 5; 7; 11.

+) a > 1

– a chẵn thì a + 2; a + 4; a + 6; a + 8; a + 10 là các số chẵn nên chúng là hợp số.

Còn các số a + 1; a + 3; a + 5; a + 7; a + 9 là các số lẻ mà trong 3 số lẻ liên tiếp luôn tồn tại một số chia hết cho 3. Do đó có ít nhất một số là hợp số trong 5 số này.

Suy ra có ít nhất 5 số là hợp số trong dãy các số trên nghĩa là số số nguyên tố < 5 số.

– a chẵn thì a + 1; a + 3; a + 5; a + 7; a + 9 là các số chẵn nên chúng là hợp số.

Còn các số a + 2; a + 4; a + 6; a + 8; a + 10 là các số lẻ mà trong 3 số lẻ liên tiếp luôn tồn tại một số chia hết cho 3. Do đó có ít nhất một số là hợp số trong 5 số này.

Suy ra có ít nhất 5 số là hợp số trong dãy các số trên nghĩa là số số nguyên tố < 5 số.

Vậy a = 1 để 10 số tự nhiên có nhiều số nguyên tố nhất.

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Next post

Tính diện tích xung quanh của khối trụ S có bán kính đáy \(r = 4\) và chiều cao \(h = 3\).

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp

Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính

Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Quan hệ chia hết – Tính chất chia hết

Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp
  2. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số tự nhiên
  3. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
  4. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số tự nhiên
  5. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
  6. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính
  7. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Quan hệ chia hết – Tính chất chia hết
  8. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
  9. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
  10. Sách bài tập Toán 6 Bài 11 (Cánh diều): Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
  11. Sách bài tập Toán 6 Bài 12 (Cánh diều): Ước chung và ước chung lớn nhất
  12. Sách bài tập Toán 6 Bài 13 (Cánh diều): Bội chung và bội chung nhỏ nhất
  13. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều) Bài ôn tập cuối chương 1
  14. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Số nguyên âm
  15. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số nguyên
  16. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng các số nguyên
  17. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc
  18. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép nhân các số nguyên
  19. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều) Phép chia hết hai số nguyên – Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên
  20. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều) Bài ôn tập cuối chương 2
  21. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều
  22. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Hình chữ nhật. Hình thoi
  23. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Hình bình hành
  24. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Hình thang cân
  25. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Hình có trục đối xứng
  26. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Hình có tâm đối xứng
  27. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3
  28. Chương 4. Một số yếu tố thống kê và xác suất
  29. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lý dữ liệu
  30. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Biểu đồ cột kép
  31. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Mô hình xác suất trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
  32. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Xác suất thực nghiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
  33. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 4 trang 19, 20, 21, 22
  34. Chương 5: Phân số và số thập phân
  35. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Phân số với tử và mẫu là số nguyên
  36. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): So sánh các phân số. Hỗn số dương
  37. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ phân số
  38. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia phân số
  39. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Số thập phân
  40. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ số thập phân
  41. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số thập phân
  42. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Ước lượng và làm tròn số
  43. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Cánh diều): Tỉ số. Tỉ số phần trăm
  44. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Cánh diều): Hai bài toán về phân số
  45. Chương 6: Hình học phẳng
  46. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Điểm. Đường thẳng
  47. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song
  48. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Đoạn thẳng
  49. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Tia
  50. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Góc
  51. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6 trang 101, 102

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán