Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 6 – Cánh diều

Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia phân số

By admin 17/04/2023 0

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia phân số

Bài 38 trang 40 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tính tích và viết kết quả ở dạng phân số tối giản:

Tính tích và viết kết quả ở dạng phân số tối giản

Lời giải:

a) −47⋅7−16=−4.77.−16=14;

b) 5−11⋅22=5.22−11=5.2−1=−10;

c) −516⋅−32=−5.−3216=−5.−21=10;

d) 35⋅−421=35.−421=5.−43=−203;

e) 2510.113=52.43=5.42.3=5.23=103;

g) −37401⋅−1=−37.−1401=37401;

h) 1−15−310+15=55−15.−310+210

=45.−110=4.−15.10=2.−15.5=−225;

i) −35⋅−35⋅13=−3.−3.15.5.3=−1.−35.5=325.

Bài 39 trang 40 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Thực hiện các phép tính sau:

a) 512+218⋅114;

b) 815⋅364−1325;

c) 1921−23⋅2810;

d) 1−51738−5224.

Lời giải:

a) 512+218⋅114=512+38⋅12

=512+316=2048+948=2948.

b) 815⋅364−1325=15.18−1325

=140−1325=5200−104200=−99200.

c) 1921−23⋅2810=1921−1421.147

=521⋅145=13.21=23.

d) 1−51738−5224=1717−517924−2524

=1217⋅−1624=1217.−23=417.−21=−817.

Bài 40 trang 40 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tính một cách hợp lí:

Tính một cách hợp lí trang 40 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2 (ảnh 2)

Lời giải:

a) 114⋅−59⋅833=11⋅(−5)⋅2⋅44⋅9⋅3⋅11=−1027.

b) −56⋅419+−712⋅419−4057=419−56+−712−4057

=419−1012+−712−4057=419⋅−1712−4057

=119.−173−4057=−1757−4057=−5757=−1.

c)2341−1582⋅4115=2341⋅4115−1582⋅4115

=2315−12=4630−1530=3130.

d)9⋅151515171717−131313181818=9⋅15.1010117.10101−13.1010118.10101

=9⋅1517−1318=9.270306−221306=9⋅49306=4934.

e)−138⋅813+3228−157=−138⋅813+87−157

=−138⋅813−138⋅87−157=−1−137−157

=−1−137+157=−1−287=−77−287=−357=−5.

g) 221.3⋅322.4⋅423.5⋅524.6⋅625.7

=2.2.3.3.4.4.5.5.6.61.3.2.4.3.5.4.6.5.7

=2.2.3.3.4.4.5.5.6.61.2.3.3.4.4.5.5.6.7=2.67=127.

Bài 41 trang 40 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2:Tìm số nguyên thích hợp cho ô vuông:

a) 725⋅28=−320;

b) 4615.−3=235;

c) −18⋅52=−512.

Lời giải:

a) Đặt 725⋅x28=−320 (x ∈ ℤ)

Do đó 125⋅x4=−3.520.5

Hay x100=−15100

Suy ra x = –15 (thoả mãn là số nguyên).

Vậy ta điền số –15 vào ô trống như sau: 725⋅−1528=−320.

b) Đặt 4615.−3y=235 (y ∈ ℤ, y ≠ 0)

Do đó 465.3.−1.3y=235

Hay −465y=23.−25.−2=−465.−2

Suy ra 5y = 5 . (–2)

Do đó y = – 2 (thoả mãn là số nguyên khác 0).

Vậy ta điền số –2 vào ô trống như sau: 4615.−3−2=235

c) Đặt z−18⋅52=−512 (z ∈ ℤ)

Do đó 5z−36=−5.−312.−3=5.3−36

Suy ra 5z = 5 . 3 nên z = 3 (thoả mãn là số nguyên).

Vậy ta điền số 3 vào ô trống như sau: 3−18⋅52=−512.

Bài 42 trang 41 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Một chiếc máy tự động kiểm tra linh kiện điện tử cứ 1625 giây thì kiểm tra được 1 linh kiện. Trong 1 giờ máy tự động kiểm tra được bao nhiêu linh kiện điện tử?

Lời giải:

Đổi 1 giờ = 60 phút = 3 600 giây.

Cách 1:

Trong 1 giờ máy tự động kiểm tra được số linh kiện là:

3600:1625=3600.2516=225.16.2516=5625 (linh kiện).

Vậy 1 giờ máy tự động kiểm tra được 5 625 linh kiện điện tử.

Cách 2:

Cứ 1625 giây thì máy tự độngkiểm tra được 1 linh kiện nên trong 1 giây máy đó kiểm tra được 2516 linh kiện.

Trong 1 giờ máy tự động kiểm tra được số linh kiện là:

3600.2516=225.16.2516=5625 (linh kiện).

Vậy 1 giờ máy tự động kiểm tra được 5 625 linh kiện điện tử.

Bài 43 trang 41 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Em hãy tính các tích sau rồi viết chữ vào các ô trống tương ứng với đáp số đúng. Khi đó em sẽ biết được tên của một phố cổ ở Hà Nội.

Em hãy tính các tích sau rồi viết chữ vào các ô trống (ảnh 2)





 

 

 

 

 

 

 

 

 

– 27

0

310

– 10

−158

– 27

3649

−415

964

Lời giải:

Ta thực hiện các phép tính như sau:

Ế. 27⋅145⋅−13=2.14.−17.5.3=2.2.−11.5.3=−415;

N. −1516⋅8−25=−15.816.−25=−5.3.82.8.−5.5=32.5=310;

G. −513⋅26=−5.2613=−5.13.213=−10;

U. 382=38.38=3.38.8=964;

C. 2−12⋅−34−12=42−12.−34−24=32.−54=−158;

À. 711⋅−17⋅119⋅0=0;

H. 18⋅310⋅(−5)=18.3.−510=2.9.3.5.−12.5=−27;

I. 15−49⋅−8435=15.−84−49.35=3.5.−7.12−7.7.5.7=3.127.7=3649.

Ta điền được như sau:

Em hãy tính các tích sau rồi viết chữ vào các ô trống (ảnh 4)

Vậy tên của một phố cổ ở Hà Nội là “HÀNG CHIẾU”.

Bài 44 trang 41 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2:

a) Tìm số nguyên âm lớn nhất để khi nhân nó với một trong các phân số tối giản sau đều được tích là những số nguyên: 56;−715;1121.

b) Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất sao cho khi lấy a chia cho 89 hoặc 1712, ta đều được kết quả là số tự nhiên.

Lời giải:

a) Gọi a là số nguyên âm lớn nhất mà khi nhân nó với 56;−715;1121 đều được tích là những số nguyên.

Nhân a lần lượt với các phân số 56;−715;1121 ta được 5a6;−7a15;11a21.

Để 5a6;−7a15;11a21 là những số nguyên với 56;−715;1121 là các phân số tối giản thì a phải chia hết cho 6; 15; 21.

Do đó a = BC(6,15,21).

Ta có BCNN(6,15,21)=210.

Do đó a ∈ {…; – 420; – 210; 0; 210; 420; …}.

Mà a là số nguyên âm lớn nhất nên a = – 210.

Vậy số nguyên âm lớn nhất cần tìm là –210.

b) Ta có a:89=a⋅98=9a8 là số tự nhiên suy ra 9a ⋮ 8 cho nên a ⋮ 8 vì ƯCLN(8, 9) = 1.

a:1217=a⋅1712=17a12 là số tự nhiên suy ra 17a ⋮ 12 cho nên a ⋮ 12 vì ƯCLN(12, 17) = 1.

Như vậy a là BC(8, 12).

Để a nhỏ nhất thì a = BCNN(8, 12).

Mà BCNN(8, 12) = 24.

Vậy số tự nhiên a nhỏ nhất phải tìm là 24.

Bài 45 trang 41 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: So sánh:

A = 322⋅5+325⋅8+328⋅11 và B = 45⋅7+47⋅9+…+459⋅61.

Lời giải:

Ta có:

A=322.5+325.8+328⋅11

=3⋅32.5+35.8+38.11

=3⋅5−22.5+8−55.8+11−88.11

=3⋅52.5−22.5+85.8−55.8+118.11−88.11

=3.12−15+15−18+18−111

=3⋅12−111=3.1122−222

=3.922=2722=1522>1.

B=45.7+47.9+…+459.61

=225.7+27.9+…+259.61

=27−55.7+9−77.9+…+61−5959.61

=275.7−55.7+97.9−77.9+…+6159.61−5959.61

=215−17+17−19+…+159−161

=2.15−161=2.61305−5305

=2.56305=112305<1.

Ta có A > 1 > B nên A > B.

Vậy A > B.

Bài 46 trang 41 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tìm các tích sau:

a) 112⋅113⋅114⋅115⋅116⋅117;

b) 1−121−131−14…1−150.

Lời giải:

a) 112⋅113⋅114⋅115⋅116⋅117

=32⋅43⋅54⋅65⋅76⋅87=82=4.

b) 1−121−131−14…1−150

=22−1233−1344−14…5050−150

=12.23.34…4950=150.

Bài 47 trang 42 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm (…) trong mỗi hình sau:

Tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm trong mỗi hình sau (ảnh 2)

Lời giải:

a) Gọi độ dài đường chéo cần tìm là x (m):

Tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm trong mỗi hình sau (ảnh 1)

Ta có diện tích hình thoi là S=12.185.x=95.x (m2).

Mà theo bài diện tích hình thoi bằng 8110 (m2).

Do đó 95.x=8110

Suy ra x=8110:95

Nên x=8110.59=92 (m).

Vậy ta điền số 92

b) Gọi chiều cao của hình thang bằng y (m).

Tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm trong mỗi hình sau (ảnh 3)

Ta có diện tích hình thang đó là:

S=12.45+3536.y=12.144180+175180.y

=12.319180.y=319360.y (m2).

Mà theo bài diện tích hình thang bằng 319120 (m2).

Do đó 319360.y=319120

Suy ra y=319120:319360

Nên y=319120.360319=3 (m).

Vậy ta điền số 3.

Bài 48 trang 42 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Một ca nô xuôi dòng trên khúc sông AB hết 6 giờ và ngược dòng trên khúc sông BA hết 8 giờ. Hãy tính chiều dài khúc sông đó, biết vận tốc dòng nước là 50 m/min.

Lời giải:

Đổi 50 m/min = 3 km/h.

Cách 1:

Trong một giờ ca nô xuôi dòng được 1:6=16 (khúc sông AB).

Trong một giờ ca nô ngược dòng được 1:8=18 (khúc sông BA).

Trong một giờ dòng nước chảy được là 16−18:2=148 (khúc sông AB).

Thời gian dòng nước xuôi từ A đến B là 1:148=48 (giờ).

Vậy khúc sông AB dài là: 3 . 48 = 144 (km).

Cách 2:

Gọi vận tốc cano là x (km/h).

Khi đó vận tốc của cano khi xuôi dòng là: x + 3 (km/h)

và vận tốc của cano khi ngược dòng là x – 3 (km/h).

Quãng đường AB cano đi khi xuôi dòng là 6 . (x + 3) (km).

Quãng đường BA cano đi khi ngược dòng là 8 . (x – 3) (km).

Do quãng đường xuôi dòng và quãng đường ngược dòng trên cùng khúc sông AB nên ta có:

6 . (x + 3) = 8 . (x – 3)

6 . x + 6 . 3 = 8 . x – 8 . 3

6x + 18 = 8x – 24

8x – 6x = 18 + 24

2x = 42

x = 42 : 2 = 21.

Vậy khúc sông AB dài là 6 . (21 + 3) = 144 (km).

Bài 49 trang 42 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tìm x, biết:

Tìm x biết trang 42 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2 (ảnh 1)

Lời giải:

a) 67⋅x=1823

x=1823:67

x=1823⋅76

x=3.723=2123.

Vậy x=2123.

b) 15119⋅x=1

x=1:15119

x=11915.

Vậy x=11915.

c) x:56=47

x=47⋅56.

x=2.57.3=1021

Vậy x=1021.

d) x−37:914=−73

x−37.149=−73

x−23=−73

x=−73+23

x=−53.

Vậy x=−53.

e) 913⋅x=118−1251000

913⋅x=118−18

913⋅x=108

913⋅x=54

x=54:913

x=54.139

x=6536

Vậy x=6536.

g) x−12:311=114

x−12=114⋅311

x−12=34

x=34+12

x=34+24

x=54.

Vậy x=54.

Bài 50 trang 42 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tính:

Tính trang 42 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2 (ảnh 2)

Lời giải:

a) 35+327−39−31145+427−49−411

=3⋅15+127−19−1114⋅15+127−19−111=34.

b) 5−53−5278−83−827:15+15121−151116+16121−1611

=5⋅1−13−1278⋅1−13−127:15⋅1+1121−11116⋅1+1121−111

=58:1516=58⋅1615=23.

c) 12:−32:43:−54:65:−76:…:−101100

=12⋅2−3⋅34⋅4−5⋅56.6−7⋅⋅⋅⋅⋅100−101

=12⋅−23⋅34⋅−45⋅56⋅−67⋅⋅⋅⋅⋅−100101

=1101. (tích có 50 thừa số dương và 50 thừa số âm là số dương).

Bài 51 trang 42 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Hai bạn Ngọc và Hà có tổng số tiền là 76000 đồng. Biết 35 số tiền của Ngọc bằng 23 số tiền của Hà. Mỗi bạn có bao nhiêu tiền?

Lời giải:

Lấy số tiền của bạn Ngọc làm đơn vị.

Khi đó, số tiền của Hà so với số tiền của Ngọc là:

35:23=910 (số tiền của Ngọc).

Tổng số tiền của hai bạn là:

1+910=1910(số tiền của Ngọc).

Số tiền của Ngọc là:

76000:1910=40000 (đồng)

Số tiền của Hà là:

76 000 – 40 000 = 36 000 (đồng).

Vậy số tiền của Ngọc và Hà lần lượt là 40 000 đồng và 36 000 đồng.

Bài 52 trang 42 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2:Bây giờ là 12 giờ (Hình 4). Sau ít nhất bao nhiêu phút nữa thì kim giờ (ảnh 1)

Bây giờ là 12 giờ (Hình 4). Sau ít nhất bao nhiêu phút nữa thì kim giờ và kim phút vuông góc với nhau?

Lời giải:

Giả sử sau x (phút) thì kim giờ và kim phút vuông góc với nhau.

Mỗi giờ, kim giờ quay được 5 vạch nhỏ, kim phút quay được 60 vạch nhỏ.

Do đó, mỗi phút kim giờ quay được 560=112 vạch nhỏ, kim phút quay được 1 vạch nhỏ.

Sau x (phút), kim giờ quay được x.112 vạch nhỏ, kim phút quay được x vạch nhỏ.

Để hai kim vuông góc với nhau thì kim phút phải vượt kim giờ 14 số vạch nhỏ trên đồng hồ, tương ứng với 15 vạch nhỏ (Vì kim phút chạy nhanh hơn nên số vạch quay được lớn hơn so với kim giờ).

Khi đó ta có x−x.112=15

Suy ra x.1−112=15

x.1112=15

x=15:1112

x=15.1211=18011=16411

Vậy thời gian ngắn nhất để hai kim đồng hồ vuông góc với nhau là:16411 phút.

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Phép nhân, phép chia phân số (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Next post

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đạo hàm \(f'\left( x \right) = {x^2}\left( {x – 2} \right)\left( {{x^2} – 6{\rm{x}} + m} \right)\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\). Có bao nhiêu số nguyên m thuộc đoạn \(\left[ { – 2019;2019} \right]\) để hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {1 – x} \right)\) nghịch biến trên khoảng \(\left( { – \infty ; – 1} \right)\)?

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp

Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính

Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Quan hệ chia hết – Tính chất chia hết

Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp
  2. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số tự nhiên
  3. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
  4. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số tự nhiên
  5. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
  6. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính
  7. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Quan hệ chia hết – Tính chất chia hết
  8. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
  9. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
  10. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Cánh diều): Số nguyên tố – Hợp số
  11. Sách bài tập Toán 6 Bài 11 (Cánh diều): Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
  12. Sách bài tập Toán 6 Bài 12 (Cánh diều): Ước chung và ước chung lớn nhất
  13. Sách bài tập Toán 6 Bài 13 (Cánh diều): Bội chung và bội chung nhỏ nhất
  14. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều) Bài ôn tập cuối chương 1
  15. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Số nguyên âm
  16. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số nguyên
  17. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng các số nguyên
  18. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc
  19. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép nhân các số nguyên
  20. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều) Phép chia hết hai số nguyên – Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên
  21. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều) Bài ôn tập cuối chương 2
  22. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều
  23. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Hình chữ nhật. Hình thoi
  24. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Hình bình hành
  25. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Hình thang cân
  26. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Hình có trục đối xứng
  27. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Hình có tâm đối xứng
  28. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3
  29. Chương 4. Một số yếu tố thống kê và xác suất
  30. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lý dữ liệu
  31. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Biểu đồ cột kép
  32. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Mô hình xác suất trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
  33. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Xác suất thực nghiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
  34. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 4 trang 19, 20, 21, 22
  35. Chương 5: Phân số và số thập phân
  36. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Phân số với tử và mẫu là số nguyên
  37. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): So sánh các phân số. Hỗn số dương
  38. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ phân số
  39. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Số thập phân
  40. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ số thập phân
  41. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số thập phân
  42. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Ước lượng và làm tròn số
  43. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Cánh diều): Tỉ số. Tỉ số phần trăm
  44. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Cánh diều): Hai bài toán về phân số
  45. Chương 6: Hình học phẳng
  46. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Điểm. Đường thẳng
  47. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song
  48. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Đoạn thẳng
  49. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Tia
  50. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Góc
  51. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6 trang 101, 102

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán