Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 6 – Cánh diều

Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): So sánh các phân số. Hỗn số dương

By admin 17/04/2023 0

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 2: So sánh các phân số. Hỗn số dương

Bài 15 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: So sánh các phân số sau:

So sánh các phân số sau trang 34 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2 (ảnh 2)

Lời giải:

a) 314 và −614

Vì 3 > – 6 nên 314>−614.

Vậy 314>−614.

b) 7−12 và 11−18

Ta có 7−12=7.−3−12.−3=−2136;

11−18=11.−2−18.−2=−2236.

Vì – 21 > – 22 nên −2136>−2236 hay 7−12>11−18.

Vậy 7−12>11−18.

c) −47 và 4–10

Ta có: 4−10=−410

Vì 7 < 10 nên −47<−410 hay −47<4−10.

Vậy −47<4−10.

d) −815 và 5–24

Ta có: −815=−8.815.8=−64120;

5−24=5.−5−24.−5=−25120.

Vì – 64 < – 25 nên −64120<−25120 hay −815<5−24.

Vậy −815<5−24.

e) 69−230 và −39143;

Ta có: 69−230=69:−23−230:−23=−310;

−39143=−39:13143:13=−311.

Vì 10 < 11 nên −310<−311 hay 69−230<−39143.

Vậy 69−230<−39143.

g) 741 và 1347

Ta có: 1−741=4141−741=3441;

1−1347=4747−1347=3447.

Vì 41 < 47 nên 3441>3447 hay 1−741>1−1347

Do đó 741<1341.

Vậy 741<1341.

Bài 16 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2:

1) Viết các phân số sau theo thứ tự tăng dần:

a) −79;32;−75;0;−4−3;

b) −25;5−6;712;5−24;1730;−1120.

2) Viết các phân số sau theo thứ tự giảm dần:

a) 514;3−40;−13−140;8−35;

b) 3400;−6217;−7−284;112−305.

Lời giải:

1) Viết các phân số theo thứ tự tăng dần:

a) −79;32;−75;0;−4−3

Ta có −4−3=43.

Ta chia các phân số trên thành 3 nhóm:

+ Nhóm 1: gồm các phân số âm −79 và –75;

+ Nhóm 2: gồm số 0;

+ Nhóm 3: gồm các phân số dương 32 và 43.

• So sánh nhóm 1: −79 và −75

Vì 9 > 5 nên −79>−75.

• So sánh nhóm 3: 32 và 43

Ta có 32=3.32.3=96 và 43=4.23.2=86.

Vì 9 > 8 nên 96>86 hay 32>43.

• Ta đã biết số 0 luôn lớn hơn phân số âm và nhỏ hơn phân số dương.

Do đó ta có: −75<−79<0<43<32 hay −75<−79<0<−4−3<32.

Vậy viết các số theo thứ tự tăng dần ta có −75;−79;0;−4−3;32.

b) −25;5−6;712;5−24;1730;−1120

Ta chia các phân số trên thành 2 nhóm:

+ Nhóm 1: gồm các phân số âm −25;5−6;5−24 và –1120;

+ Nhóm 2: gồm các phân số dương 712 và 1730.

• So sánh nhóm 1: −25;−56;−524 và −1120

Ta có −25=−2.245.24=−48120;

5−6=5.−20−6.−20=−100120;

5−24=5.−5−24.−5=−25120;

−1120=−11.620.6=−66120.

Vì – 100 < – 66 < – 48 < – 25

Nên −100120<−66120<−48120<−25120

Do đó 5−6<−1120<−25<5−24.

• So sánh nhóm 2: 712 và 1730

Ta có 712=7.512.5=3560 và 1730=17.230.2=3460.

Vì 34 < 35 nên 3460<3560 do đó 1730<712.

• Ta đã biết phân số âm luôn nhỏ hơn phân số dương nên ta có:

5−6<−1120<−25<5−24<1730<712.

Vậy viết các số theo thứ tự tăng dần ta được 5−6;−1120;−25;5−24;1730;712.

2) Viết các phân số theo thứ tự giảm dần:

a) 514;3−40;−13−140;8−35

Ta có −13−140=13140.

Ta chia các phân số trên thành 2 nhóm:

+ Nhóm 1: gồm các phân số âm 3−40 và 8−35;

+ Nhóm 2: gồm các phân số dương 514 và 13140.

• So sánh nhóm 1: 3–40 và 8–35

Ta có 3−40=3.−8−40.−8=−24320;

8−35=8.−3−35.−3=−24105

Vì 320 > 105 nên −24320>−24105

Do đó 3−40>8−35.

• So sánh nhóm 2: 514 và 13140

Ta có 514=5.1014.10=50140.

Vì 50 > 13 nên 50140>13140

Do đó 50140>–13–140

• Ta đã biết phân số dương luôn lớn hơn phân số âm nên ta có:

514>−13−140>3−40>8−35.

Vậy các phân số theo thứ tự giảm dần ta được 514;−13−140;3−40;8−35.

b) 3400;−6217;−7−284;112−305

Ta có −7−284=7284.

Ta chia các phân số trên thành 2 nhóm:

+ Nhóm 1: gồm các phân số âm −6217 và 112−305;

+ Nhóm 2: gồm các phân số dương 3400 và 7284.

• So sánh nhóm 1: −6217 và 112−305

Ta có −6217=−6.56217.56=−33612152;

112−305=112.−3−305.−3=−336915.

Vì 12 152 > 915 nên −33612152>−336915.

Do đó −6217>112−305.

• So sánh nhóm 2: 3400 và 7284

Ta có 3400=3.7400.7=212800;

7284=7.37.3=21852.

Vì 852 < 2 800 nên 21852>212800.

Do đó 7284>3400 hay −7−284>3400.

• Ta đã biết phân số dương luôn lớn hơn phân số âm nên ta có:

−7−284>3400>−6217>112−305.

Vậy các phân số theo thứ tự giàm dần ta được −7−284;3400;−6217;112−305.

Bài 17 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2:Tìm số nguyên thích hợp điền vào chỗ chấm (…):

a) −1219<…19<…19<…19<−819;

b) −12<⋯24<⋯12<⋯8<−13.

Lời giải:

a) −1219<…19<…19<…19<−819

Đặt −1219<x19<y19<z19<−819 (với x, y, z ∈ ℤ).

Ta thấy các phân số có cùng một mẫu số dương, phân số nào có tử số nhỏ hơn thì nhỏ hơn.

Do đó ta có – 12 < x < y < z < – 8.

Mà x, y, z ∈ ℤ và – 12 < – 11 < – 10 < – 9 < – 8.

Suy ra x = – 11, y = – 10, z = – 9.

Vậy ta điền như sau: −1219<−1119<−1019<−919<−819

b) −12<⋯24<⋯12<⋯8<−13

Đặt −12<x24<y12<z8<−13 (với x, y, z ∈ ℤ).

Suy ra −1224<x24<2y24<3z24<−824

Do đó – 12 < x < 2y < 3z < – 8.

Mà x, y, z ∈ ℤ và – 12 < – 11 < – 10 < – 9 < – 8.

Nên ta có: x = –11; 2y = –10; 3z = –9

Hay x = –11; y = –5 và z = –3.

Vậy ta điền như sau: −12<−1124<−512<−38<−13.

Bài 18 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Viết các hỗn số thích hợp vào chỗ chấm (…):

a) 4 m 7 dm = … m;

b) 3 kg 315 g = … kg;

c) 5 giờ 45 phút = … giờ;

d) 21 m2 8 dm2 = … m2.

Lời giải:

a) 4 m 7 dm = … m

Đổi 4 m 7 dm = 4+710 m = 4710 m.

Vậy ta điền hỗn số 4710.

b) 3 kg 315 g = … kg

Đổi 3 kg 315 g = 3+3151000 kg = 3+63500 kg = 363500 kg.

Vậy ta điền hỗn số 363500.

c) 5 giờ 45 phút = … giờ

Đổi 5 giờ 45 phút = 5+4560 giờ = 5+34 giờ = 534 giờ.

Vậy ta điền hỗn số 534.

d) 21 m2 8 dm2 = … m2

Đổi 21 m2 8 dm2 = 21+8100 m2 = 21+225 m2 = 21225 m2.

Vậy ta điền hỗn số 21225.

Bài 19 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Lúc 7 giờ 15 phút, một xe máy đi từ A đến B. Biết xe máy đi từ A đến B hết 1 giờ 20 phút. Xe máy đến B lúc mấy giờ? Viết kết quả dưới dạng hỗn số với đơn vị giờ.

Lời giải:

Xe máy đến B lúc:

7 giờ 15 phút + 1 giờ 20 phút = 8 giờ 35 phút.

Đổi 8 giờ 35 phút = 83560giờ = 8712giờ.

Vậy xe máy đến B lúc 8712giờ.

Bài 20 trang 34 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Các bạn Đức, Hoà, Bình tham gia một cuộc thi chạy 100 m. Bạn Đức chạy mất 310 phút, bạn Hoà chạy mất 715 phút, bạn Bình chạy mất 730 phút. Bạn nào chạy nhanh nhất?

Lời giải:

Ta có 310=930;715=1430

Vì 7 < 9 < 14 nên 730<930<1430 hay 730<310<715.

Do đó Bình chạy nhanh nhất vì bạn ấy chạy hết 100 m trong thời gian ngắn nhất.

Vậy bạn Bình chạy nhanh nhất.

Bài 21 trang 35 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Hai người cùng đi quãng đường như nhau từ nhà đến siêu thị. Người thứ nhất đi hết 32 phút, người thứ hai đi hết 48 phút. Biết rằng vận tốc của mỗi người không đổi.

a) So sánh quãng đường người thứ nhất đi trong 20 phút với quãng đường người thứ hai đi trong 25 phút.

b) Người thứ hai phải đi trong bao lâu để được quãng đường bằng người thứ nhất đi trong 24 phút?

Lời giải:

a)• Người thứ nhất đi hết quãng đường từ nhà đến siêu thị trong 32 phút nên trong 1 phút người thứ nhất đi được132 quãng đường.

Do đó trong 20 phút người thứ nhất đi được20.132=58 quãng đường.

• Người thứ hai đi hết quãng đường từ nhà đến siêu thị trong 48 phút nên trong 1 phút người thứ hai đi được 148quãng đường.

Do đó trong 25 phút người thứ hai đi được 2548quãng đường.

•Để so sánh quãng đường hai người đã đi ta quy về so sánh hai phân số 58và 2548.

Ta có: 58=5.68.6=3048.

Mà 25 < 30 nên 2548<3048 hay 2548<58.

Vậy quãng đường người thứ nhất đi trong 20 phút dài hơn quãng đường người thứ hai đitrong 25 phút.

b) Trong 24 phútngười thứ nhất đi được 2432=34 quãng đường.

Khi đó thời gian để người thứ hai đi được 34 quãng đường đó là:

34:148=34.481=36 (phút).

Vậy người thứ hai phải đi trong 36 phút để được quãng đường bằng người thứ nhất đi trong 24 phút.

Bài 22 trang 35 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Theo một khảo sát lấy ý kiến bình chọn Quốc hoa được công bố vào tháng 01/2011, 62100 số người chọn hoa sen, 320 số người chọn hoa mai, 425 số người chọn hoa đào.

a) Hãy sắp xếp các phân số trên theo thứ tự giảm dần.

b) Loài hoa nào đã được bình chọn nhiều nhất?

Lời giải:

a) Ta có 320=15100;425=16100.

Mà 62 > 16 > 15 nên 62100>16100>15100.

Hay 62100>425>320.

Vậy sắp xếp các phân số theo thứ tự giảm dần là 62100;425;320.

b) Do 62100 số người chọn hoa sen mà 62100 là phân số lớn nhất nên hoa sen được bình chọn nhiều nhất.

Vậy hoa sen được bình chọn nhiều nhất.

Bài 23 trang 35 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Phân số chỉ số phần nước trong một số loại củ, quả được cho ở bảng sau:





Loại củ, quả

Củ cải trắng

Mâm xôi

Dưa vàng

Đào

Số phần nước

1920

87100

910

2225

Củ, quả nào có lượng nước chiếm tỉ lệ cao nhất? Thấp nhất?

Lời giải:

Ta có 1920=95100;910=90100;2225=88100

Mà 87 < 88 < 90 < 95 nên 87100<88100<90100<95100.

Do đó 87100<2225<910<1920.

Vậy quả mâm xôi có tỉ lệ nước thấp nhất và củ cải trắng có tỉ lệ nước cao nhất.

Bài 24 trang 35 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tìm phân số có mẫu bằng 7, biết rằng khi cộng tử với 16 và nhân mẫu với 5 thì giá trị của phân số đó không thay đổi.

Lời giải:

Gọi phân số cần tìm là a7 (a ∈ ℤ).

Theo đề bài ta có: a7=a+167.5

Hay 5a35=a+1635

Suy ra 5a = a + 16

Do đó 5a – a = 16 hay 4a = 16

Nên a = 16 : 4 = 4

Thử lại ta có: 4+167.5=2035=47.

Vậy phân số cần tìm là 47.

Bài 25 trang 35 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Theo một thống kê, trong tổng số lượng sách được người đọc yêu thích: sách kĩ năng sống chiếm 14; sách văn học chiếm 320; sách nuôi dạy con chiếm 325; sách khoa học công nghệ chiếm 31100; sách kinh doanh đầu tư chiếm 17100. Sách nào được nhiều bạn đọc yêu thích nhất?

Lời giải:

Ta có 14=25100;320=15100;325=12100

Mà 12 < 15 < 17 < 25 < 31

Suy ra 12100<15100<17100<25100<31100.

Do đó 325<320<17100<14<31100.

Vậy sách khoa học công nghệ được nhiều bạn đọc yêu thích nhất.

Bài 26 trang 35 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tìm các số nguyên x, y sao cho: 18<x18<y24<29.

Lời giải:

Ta có:

BCNN(8,18,24,9) = 72.

Quy đồng mẫu số các phân số ta có:

1.98.9<x.418.4<y.324.3<2.89.8.

Hay 972<4x72<3y72<1672.

Suy ra 9 < 4x < 3y < 16.

Vì x, y là các số nguyên nên 4x và 3y cũng là số nguyên.

Mà 9 < 10 < 11 < 12 < 13 < 14 < 15 < 16.

Trong các số 10, 11, 12, 13, 14, 15 thì chỉ có số 12 chia hết cho 4.

Do đó 4x = 12 nên x = 3.

Khi đó 12 < 3y < 16 mà trong các số 13, 14, 15 thì chỉ có số 15 chia hết cho 5.

Do đó 3y = 15 nên y = 5.

Vậy x = 3 và y = 5.

 

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết So sánh các phân số. Hỗn số dương (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Next post

Tìm m để phương trình \(\log _2^2x – {\log _2}{x^2} + 3 = m\) có nghiệm \(x \in \left[ {1;8} \right]\).

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp

Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính

Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Quan hệ chia hết – Tính chất chia hết

Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp
  2. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số tự nhiên
  3. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
  4. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số tự nhiên
  5. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
  6. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính
  7. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Quan hệ chia hết – Tính chất chia hết
  8. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
  9. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
  10. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Cánh diều): Số nguyên tố – Hợp số
  11. Sách bài tập Toán 6 Bài 11 (Cánh diều): Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
  12. Sách bài tập Toán 6 Bài 12 (Cánh diều): Ước chung và ước chung lớn nhất
  13. Sách bài tập Toán 6 Bài 13 (Cánh diều): Bội chung và bội chung nhỏ nhất
  14. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều) Bài ôn tập cuối chương 1
  15. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Số nguyên âm
  16. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số nguyên
  17. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng các số nguyên
  18. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc
  19. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép nhân các số nguyên
  20. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều) Phép chia hết hai số nguyên – Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên
  21. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều) Bài ôn tập cuối chương 2
  22. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều
  23. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Hình chữ nhật. Hình thoi
  24. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Hình bình hành
  25. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Hình thang cân
  26. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Hình có trục đối xứng
  27. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Hình có tâm đối xứng
  28. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3
  29. Chương 4. Một số yếu tố thống kê và xác suất
  30. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lý dữ liệu
  31. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Biểu đồ cột kép
  32. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Mô hình xác suất trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
  33. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Xác suất thực nghiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
  34. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 4 trang 19, 20, 21, 22
  35. Chương 5: Phân số và số thập phân
  36. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Phân số với tử và mẫu là số nguyên
  37. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ phân số
  38. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia phân số
  39. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Số thập phân
  40. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ số thập phân
  41. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số thập phân
  42. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Ước lượng và làm tròn số
  43. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Cánh diều): Tỉ số. Tỉ số phần trăm
  44. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Cánh diều): Hai bài toán về phân số
  45. Chương 6: Hình học phẳng
  46. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Điểm. Đường thẳng
  47. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song
  48. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Đoạn thẳng
  49. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Tia
  50. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Góc
  51. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6 trang 101, 102

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán