Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 6 – Cánh diều

Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số thập phân

By admin 17/04/2023 0

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân

Bài 73 trang 49 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Thực hiện các phép tính:

a) 31,2 . 1,8 – 315,4 : 415;

b) 42 . 23,4 + 1 746,4 : 236;

c) 60 500 : 25 : 4.

Lời giải:

a) 31,2. 1,8 – 315,4:415

= 56,16 – 0,76

= 55,4.

b) 42.23,4+1 746,4: 236

=982,8 + 7,4

= 990,2.

c) 60 500: 25 : 4

= (60 500 : 25) : 4

= 2 420 : 4

= 605.

Bài 74 trang 49 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tính một cách hợp lí:

a) 0,125 . 0,694 . 80;

b) 721,9 . 99 + 721 + 0,9;

c) 28 . 7,32 – 7,32 : 0,125;

d) 914,75 : 5 + 211,2 : 5 – 101,95 : 5;

e) (–1,4) : (–3) + (–5,8) : (–3);

g) 5,17 : (–1,3) + 1,43 . 1,1 + 39 . 0,143 + 7,83 : (–1,3).

Lời giải:

a) 0,125.0,694 . 80

= 0,694. (0,125.80)

= 0,694 . 10

= 6,94.

b) 721,9.99 + 721 +0,9

= 721,9.99 + 721,9

= 721,9.99 + 721,9 . 1

= 721,9. (99 + 1)

= 721,9. 100

= 72 190.

c) 28.7,32 – 7,32: 0,125

= 28.7,32 – 7,32 : 1251000

= 28.7,32 – 7,32 : 18

= 28.7,32 – 7,32.8

=7,32. (28 – 8)

= 7,32.20

= 146,4.

d) 914,75 : 5 +211,2:5 – 101,95 : 5

= (914,75 +211,2 – 101,95): 5

= [(914,75 +211,2)– 101,95] : 5

= [1 125,95 – 101,95] : 5

= 1 024:5

=204,8.

e) (–1,4): (–3) + (−5,8) : (–3)

= 1,4 : 3 + 5,8 : 3

= (1,4+5,8): 3

= 7,2:3

= 2,4.

g) 5,17 : (–1,3) + 1,43 . 1,1 +39 . 0,143 +7,83: (–1,3)

= [5,17: (–1,3)+7,83 : (–1,3)] + [1,43. 1,1 +3,9. 1,43]

= [(5,17 +7,83): (–1,3)] + [1,43. (1,1 +3,9)]

= 13 : (–1,3) + 1,43 . 5

= (–10) + 7,15

= – 2,85.

Bài 75 trang 49 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tính giá trị biểu thức:

a) 1,48+0,32.4,50,25.4.20.1,4+4,33;

b) 1 003,55 – 35,5 . 0,1 – 999;

c) 3,78 . (200 – 68) – 3,78 . (100 – 68);

d) (1,5 + 1,8 + … + 4,5 + 4,8) . 0,1.

Lời giải:

a) 1,48+0,32.4,50,25.4.20.1,4+4,33

=1,8.4,51.20.1,4+4,33

=8,120.1,4+4,33

=0,405.1,4+4,33

=0,567+4,33=4,897.

b) 1 003,55 – 35,5 . 0,1 – 999

= 1 003,55 – 3,55 – 999

= 1 000 – 999

= 1.

c) 3,78 . (200 – 68) – 3,78 . (100 – 68)

= 3,78 . 132 – 3,78 . 32

= 3,78 . (132 – 32)

= 3,78 . 100

= 378.

d) (1,5 + 1,8 + … + 4,5 + 4,8) . 0,1

Xét tổng S = 1,5 + 1,8 + … + 4,5 + 4,8

Nhận xét 1,8 – 1,5 = 0,3;

…;

4,8 – 4,5 = 0,3.

Do đó tổng S có các số hạng cách đều 0,3.

Số các số hạng của dãy số là:

(4,8 – 1,5) : 0,3 + 1 = 12 (số hạng).

Tổng S là: S = (4,8 + 1,5) . 12 : 2 = 37,8.

Kết quả phải tìm là: 37,8 . 0,1 = 3,78.

Bài 76 trang 49 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Để di chuyển giữa các tầng của toà nhà bệnh viện, người ta sử dụng thang máy tải trọng tối đa 0,55 tấn. 12 người gồm bệnh nhân và nhân viên y tế, trung bình mỗi người cân nặng 45,5 kg, có thể đi cùng thang máy đó trong một lần được không? Vì sao?

Lời giải:

12 người có tổng số cân nặng là khoảng:

45,5 . 12=546 (kg)=0,546 (tấn).

Mà 0,55 tấn >0,546 tấn.

Vậy 12 người đó có thể đi cùng thang máy trong một lần.

Bài 77 trang 49 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tìm x, biết:

a) 3,9x + 0,1x = 2,7;

b) 12,3 : x – 4,5 : x = 15.

Lời giải:

a) 3,9x + 0,1x = 2,7

x(3,9 +0,1)=2,7

x. 4 = 2,7

x = 0,675.

Vậy x = 0,675.

b) 12,3 : x – 4,5 : x = 15.

(12,3 – 4,5): x = 15

7,8x = 15

x = 0,52.

Vậy x = 0,52.

Bài 78 trang 49 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Khi nhân một số với 39, một học sinh đã đặt nhầm các tích riêng thẳng cột nên tìm ra kết quả là 259,2. Tìm tích đúng.

Lời giải:

Gọi số nhân với 39 là a, ta có tích riêng thứ nhất là 9a, tích riêng thứ hai là 3a.

Vì đặt nhân nhầm các tích riêng thẳng cột nên tích sai là 9a + 3a = 259,2.

Hay 12a = 259,2.

Suy ra a = 259,2 : 12 = 21,6.

Vậy tích đúng của phép nhân đó là: 21,6 . 39 = 842,4.

Bài 79 trang 49 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Nhà Hồng và nhà Hà cách nhau 1,8 km. Cùng một lúc, Hồng đi xe đạp đến nhà Hà, Hà đi bộ đến nhà Hồng. Hai bạn gặp nhau sau khi khởi hành 9 phút. Tính vận tốc của mỗi bạn, biết rằng vận tốc của Hồng hơn vận tốc của Hà là 4 km/h.

Lời giải:

Đổi 9 phút = 0,15 giờ.

Do hai bạn gặp nhau sau khi khởi hành 9 phút nên tổng quãng đường hai bạn đi là 1,8 km.

Tổng vận tốc của Hồng và Hà là:

1,8 : 0,15 = 12 (km/h).

Vận tốc của Hồng là: (12 + 4) : 2 = 8 (km/h).

Vận tốc của Hà là 12 – 8 = 4 (km/h).

Vậy vận tốc của Hồng và Hà lần lượt là 8 km/h và 4 km/h.

Bài 80 trang 49 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Trường tiểu học Hoà Bình xây một bể bơi trong vườn trường. Bể bơi có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 15 m, chiều rộng 10 m và chiều cao 0,8 m.

a) Xung quanh bể và đáy bể được lát gạch. Tính diện tích phần bể được lát gạch, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể.

b) Để lát bể, người ta sử dụng các viên gạch hình vuông, mỗi viên có độ dài cạnh 50 cm. Tính số viên gạch cần để lát bể bơi đó.

Lời giải:

a) Diện tích xung quanh của bể bơi được lát là:

(15 + 10) . 2 . 0,8 = 40 (m2).

Diện tích đáy bể được lát là: 15 . 10 = 150 (m2).

Diện tích phần bể được lát là: 40 + 150 = 190 (m2).

Vậy diện tích phần bể được lát là 190 m2.

b) Đổi 50 cm = 0,5 m.

Diện tích mỗi viên gạch là: 0,5 . 0,5 = 0,25 (m2).

Số viên gạch cần để lát bể bơi là: 190 : 0,25 = 760 (viên).

Vậy cần 760 viên gạch để lát bể bơi đó.

Bài 81 trang 50 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Diện tích hình tròn là 6,28 cm2. Hãy tính diện tích hình vuông ABCD trong Hình 5 (lấy π = 3,14).

Diện tích hình tròn là 6,28 cm2. Hãy tính diện tích hình vuông ABCD (ảnh 1)

Lời giải:

Diện tích hình tròn là 6,28 cm2. Hãy tính diện tích hình vuông ABCD (ảnh 2)

Gọi O là giao điểm hai đường chéo AC, BD của hình vuông ABCD và O cũng chính là tâm của đường tròn.

Diện tích hình tròn là: R . R . 3,14 (cm2) (với R là bán kính của đường tròn).

Mà theo đề bài, diện tích của hình tròn là 6,28 cm2.

Do đó R . R . 3,14 = 6,28 (cm2).

Suy ra R . R = 6,28 : 3,14 = 2.

Diện tích tam giác ADO là:

OA.OD2=R.R2=22=1 (cm2).

Vậy diện tích hình vuông ABCD là 4 . 1 = 4 (cm2).

Bài 82 trang 50 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Hãy tính diện tích phần tô đậm ở Hình 6. Biết cạnh hình vuông là 4 cm.

Hãy tính diện tích phần tô đậm ở Hình 6. Biết cạnh hình vuông là 4 cm (ảnh 1)

Lời giải:

Kí hiệu diện tích phần tô đậm là S.

Hãy tính diện tích phần tô đậm ở Hình 6. Biết cạnh hình vuông là 4 cm (ảnh 2)

Nhận xét: S1 = S3 + S4.

Khi đó S = S1 + S2 = S3 + S4 + S2.

Do đó diện tích phần tô đậm bằng 14 diện tích hình tròn bán kính 4 cm trừ đi diện tích tam giác ABC:

S = 4 . 4.3,14 : 4 – (4 . 4 : 2) = 12,56 – 8 = 4,56 (cm2).

Vậy diện tích phần tô đậm là 4,56 cm2.

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Phép nhân, phép chia số thập phân (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Next post

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) luôn dương và thỏa mãn \(\frac{{f'\left( x \right)}}{{\sqrt {f\left( x \right)} }} = 3{{\rm{x}}^2} + 1\). Biết \(f\left( 0 \right) = 1\). Tính giá trị \(f\left( 1 \right)\).

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp

Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính

Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Quan hệ chia hết – Tính chất chia hết

Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp
  2. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số tự nhiên
  3. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
  4. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số tự nhiên
  5. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
  6. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính
  7. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Quan hệ chia hết – Tính chất chia hết
  8. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
  9. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
  10. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Cánh diều): Số nguyên tố – Hợp số
  11. Sách bài tập Toán 6 Bài 11 (Cánh diều): Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
  12. Sách bài tập Toán 6 Bài 12 (Cánh diều): Ước chung và ước chung lớn nhất
  13. Sách bài tập Toán 6 Bài 13 (Cánh diều): Bội chung và bội chung nhỏ nhất
  14. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều) Bài ôn tập cuối chương 1
  15. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Số nguyên âm
  16. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số nguyên
  17. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng các số nguyên
  18. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc
  19. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép nhân các số nguyên
  20. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều) Phép chia hết hai số nguyên – Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên
  21. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều) Bài ôn tập cuối chương 2
  22. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều
  23. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Hình chữ nhật. Hình thoi
  24. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Hình bình hành
  25. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Hình thang cân
  26. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Hình có trục đối xứng
  27. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Hình có tâm đối xứng
  28. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3
  29. Chương 4. Một số yếu tố thống kê và xác suất
  30. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lý dữ liệu
  31. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Biểu đồ cột kép
  32. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Mô hình xác suất trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
  33. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Xác suất thực nghiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
  34. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 4 trang 19, 20, 21, 22
  35. Chương 5: Phân số và số thập phân
  36. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Phân số với tử và mẫu là số nguyên
  37. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): So sánh các phân số. Hỗn số dương
  38. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ phân số
  39. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia phân số
  40. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Số thập phân
  41. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ số thập phân
  42. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Ước lượng và làm tròn số
  43. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Cánh diều): Tỉ số. Tỉ số phần trăm
  44. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Cánh diều): Hai bài toán về phân số
  45. Chương 6: Hình học phẳng
  46. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Điểm. Đường thẳng
  47. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song
  48. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Đoạn thẳng
  49. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Tia
  50. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Góc
  51. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6 trang 101, 102

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán