Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 6 – Cánh diều

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Điểm. Đường thẳng

By admin 18/04/2023 0

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 1: Điểm. Đường thẳng

Bài 1 trang 88 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?

a) Nếu ba điểm A, B, C thẳng hàng thì điểm B luôn nằm giữa hai điểm A, C.

b) Có hai đường thẳng đi qua hai điểm M và N.

c) Nếu hai điểm I, K nằm trên đường thẳng d và điểm H không thuộc đường thẳng d thì ba điểm I, K, H không thẳng hàng.

Lời giải:

– Nếu ba điểm A, B, C thẳng hàng thì điểm A,B hoặc Cđều có thể nằm giữa hai điểm còn lại (chẳng hạn điểm A nằm giữa hai điểm B và C như hình vẽ) nên phát biểu a là sai.

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng (ảnh 2)

– Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm M và N nên phát biểu b là sai.

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng (ảnh 3)

– Khi hai điểm I, K nằm trên đường thẳng d và điểm H không thuộc đường thẳng d, tức là ba điểm I, H, K không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào, ta nói ba điểm I, H, K không thẳng hàng nên phát biểu c là đúng.

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng (ảnh 4)

Vậy phát biểu c đúng.

Bài 2 trang 88 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2:

a) Quan sát Hình 4 và chọn kí hiệu ∈, ∉ thích hợp cho ?:   C  ?  a;  E  ?  a;

b) Vẽ thêm hai điểm khác thuộc đường thẳng a và hai điểm khác không thuộc đường thẳng a.

Quan sát Hình 4 và chọn kí hiệu thuộc, không thuộc thích hợp (ảnh 1)

Lời giải:

a) Quan sát Hình 4 ta thấy điểm C thuộc đường thẳng a nên ta kí hiệu C ∈ a; điểm E không thuộc đường thẳng a nên ta kí hiệu E ∉ a.

Vậy C ∈ a; E ∉ a.

b) Vẽ thêm hai điểm khác thuộc đường thẳng a là A, B và hai điểm khác không thuộc đường thẳng a là M, N (hình vẽ).

Quan sát Hình 4 và chọn kí hiệu thuộc, không thuộc thích hợp (ảnh 2)

Bài 3 trang 88 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: a) Vẽ hai điểm A, B và đường thẳng xy đi qua hai điểm này.

b) Vẽ điểm C sao cho C thuộc đường thẳng xy và điểm C nằm giữa hai điểm A và B.

Lời giải:

a) Hướng dẫn: Đặt thước sao cho mép thước đi qua cả hai điểm A và B, dùng bút vạch một đường theo mép thước đó, ta được đường thẳng xy (hình vẽ).

Vẽ hai điểm A, B và đường thẳng xy đi qua hai điểm này (ảnh 2)

b) Hướng dẫn: Trên đường thẳng xy vừa vẽ, lấy điểm C thuộc xy sao cho C nằm giữa hai điểm A và B (hình vẽ).

Bài 4 trang 88 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: a) Hãy vẽ đường thẳng m không đi qua cả A, B và C.

b) Hãy vẽ đường thẳng n sao cho điểm B thuộc n và các điểm A, C không thuộc n.

Lời giải:

a) Đường thẳng m không đi qua cả A, B và C (hình vẽ).

Hãy vẽ đường thẳng m không đi qua cả A, B và C (ảnh 2)

b) Đường thẳng n: điểm B thuộc n và các điểm A, C không thuộc n (hình vẽ).

Hãy vẽ đường thẳng m không đi qua cả A, B và C (ảnh 3)

Bài 5 trang 88 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Vẽ đường thẳng a. Lấy ba điểm A, B, C thuộc a và điểm D không thuộc a. Kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm.

a) Kẻ được tất cả bao nhiêu đường thẳng? Kể tên các đường thẳng đó.

b) Điểm D nằm trên những đường thẳng nào? Kể tên các đường thẳng đó.

Lời giải:

Vẽ đường thẳng a. Lấy ba điểm A, B, C thuộc a (ảnh 1)

a) Kẻ được tất cả 4 đường thẳng đi qua các cặp điểm. Đó là các đường thẳng DA, DB, DC và AB

b) Điểm D nằm trên các đường thẳng DA, DB và DC.

Bài 6 trang 89 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Quan sát Hình 5. Hãy nêu:

a) Tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng;

b) Bốn bộ ba điểm không thẳng hàng.

Quan sát Hình 5. Hãy nêu (ảnh 1)

Lời giải:

a) Tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng là: ba điểm B, D, C; ba điểm B, E, A và ba điểm D, E, G.

b) Bốn bộ ba điểm không thẳng hàng là ba điểm B, D, E; ba điểm B, C, E; ba điểm B, C, A và ba điểm G, E, A.

Bài 7 trang 89 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Quan sát Hình 6. Hãy nêu:

a) Điểm M thuộc đường thẳng nào, không thuộc đường thẳng nào.

b) Những đường thẳng đi qua N.

c) Trong bốn điểm M, N, P, Q, ba điểm nào thẳng hàng, ba điểm nào không thẳng hàng.

Quan sát Hình 6. Hãy nêu (ảnh 1)

Lời giải:

Quan sát Hình 6 ta thấy:

a) Điểm M thuộc các đường thẳng a, b, c và không thuộc đường thẳng d.

b) Những đường thẳng đi qua N là đường thẳng c và đường thẳng d.

c) Trong bốn điểm M, N, P, Q có ba điểm thẳng hàng là N, P, Q.

Các bộ ba điểm không thẳng hàng là ba điểm M, N, P; ba điểm M, N, Q và ba điểm M, P, Q.

Bài 8 trang 89 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Quan sát Hình 7, hãy chọn cụm từ “cùng phía” , “khác phía” thích hợp cho ?:

a) Hai điểm Q, S nằm ? đối với điểm R.

b) Hai điểm R, S nằm ? đối với điểm Q.

c) Hai điểm R, Q nằm ?đối với điểm S.

Quan sát Hình 7, hãy chọn cụm từ “cùng phía” , “khác phía” thích hợp (ảnh 1)

Lời giải:

a) Hai điểm Q, S nằm cùng phía đối với điểm R.

b) Hai điểm R, S nằm khác phía đối với điểm Q.

c) Hai điểm R, Q nằm cùng phía đối với điểm S.

Bài 9 trang 89 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Quan sát Hình 8. Hãy nêu:

a) Điểm nằm giữa hai điểm M và P.

b) Điểm nằm giữa hai điểm N và Q.

c) Điểm không nằm giữa hai điểm N và Q.

Quan sát Hình 8. Hãy nêu (ảnh 1)

Lời giải:

a) Điểm nằm giữa hai điểm M và P là điểm N.

b) Điểm nằm giữa hai điểm N và Q là điểm P.

c) Điểm không nằm giữa hai điểm N và Q là điểm M.

Bài 10 trang 89 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau:

a) M là điểm nằm giữa hai điểm A, B; điểm N không nằm giữa hai điểm A, B và A, B, N thẳng hàng.

b) Điểm B nằm giữa hai điểm A, N; điểm M nằm giữa hai điểm A và B.

Lời giải:

a) M là điểm nằm giữa hai điểm A, B; điểm N không nằm giữa hai điểm A, B và A, B, N thẳng hàng (hình vẽ).

Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau: M là điểm nằm giữa hai điểm A, B (ảnh 2)

b)Điểm B nằm giữa hai điểm A, N; điểm M nằm giữa hai điểm A và B (hình vẽ).

Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau: M là điểm nằm giữa hai điểm A, B (ảnh 3)

Bài 11 trang 89 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Bác Long có 10 cây cảnh quý, bác muốn trồng thành 5 hàng, mỗi hàng 4 cây. Em có thể giúp bác vẽ sơ đồ để trồng 10 cây đó được không?

Lời giải:

Bác Long có thể trồng cây theo hình ngôi sao như hình vẽ sau.

Bác Long có 10 cây cảnh quý, bác muốn trồng thành 5 hàng (ảnh 2)

Bài 12 trang 89 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Hãy xếp 9 viên bi thành:

a) 8 hàng, mỗi hàng có 3 viên;

b) 10 hàng, mỗi hàng có 3 viên.

Lời giải:

a) Ta xếp 9 viên bi như hình vẽ sau (mỗi chấm biểu thị một viên bi):

Hãy xếp 9 viên bi thành (ảnh 2)

b) Ta xếp 9 viên bi như hình vẽ sau (mỗi chấm biểu thị một viên bi):

Hãy xếp 9 viên bi thành (ảnh 3)

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Điểm. Đường thẳng (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Next post

Cho phương trình \(\log _2^2\left( {4{\rm{x}}} \right) – {\log _{\sqrt 2 }}\left( {2{\rm{x}}} \right) = 5\). Nghiệm nhỏ nhất của phương trình thuộc khoảng

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp

Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính

Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Quan hệ chia hết – Tính chất chia hết

Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp
  2. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số tự nhiên
  3. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
  4. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số tự nhiên
  5. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
  6. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính
  7. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Quan hệ chia hết – Tính chất chia hết
  8. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
  9. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
  10. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Cánh diều): Số nguyên tố – Hợp số
  11. Sách bài tập Toán 6 Bài 11 (Cánh diều): Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
  12. Sách bài tập Toán 6 Bài 12 (Cánh diều): Ước chung và ước chung lớn nhất
  13. Sách bài tập Toán 6 Bài 13 (Cánh diều): Bội chung và bội chung nhỏ nhất
  14. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều) Bài ôn tập cuối chương 1
  15. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Số nguyên âm
  16. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số nguyên
  17. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng các số nguyên
  18. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc
  19. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép nhân các số nguyên
  20. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều) Phép chia hết hai số nguyên – Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên
  21. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều) Bài ôn tập cuối chương 2
  22. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều
  23. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Hình chữ nhật. Hình thoi
  24. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Hình bình hành
  25. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Hình thang cân
  26. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Hình có trục đối xứng
  27. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Hình có tâm đối xứng
  28. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3
  29. Chương 4. Một số yếu tố thống kê và xác suất
  30. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lý dữ liệu
  31. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Biểu đồ cột kép
  32. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Mô hình xác suất trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
  33. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Xác suất thực nghiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
  34. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 4 trang 19, 20, 21, 22
  35. Chương 5: Phân số và số thập phân
  36. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Phân số với tử và mẫu là số nguyên
  37. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): So sánh các phân số. Hỗn số dương
  38. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ phân số
  39. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia phân số
  40. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Số thập phân
  41. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ số thập phân
  42. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số thập phân
  43. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Ước lượng và làm tròn số
  44. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Cánh diều): Tỉ số. Tỉ số phần trăm
  45. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Cánh diều): Hai bài toán về phân số
  46. Chương 6: Hình học phẳng
  47. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song
  48. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Đoạn thẳng
  49. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Tia
  50. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Góc
  51. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6 trang 101, 102

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán