Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 6 – Cánh diều

Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc

By admin 17/04/2023 0

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc

Bài 30 trang 78 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Giải thích?

a) Với a, b là các số nguyên dương, hiệu a – b là một số nguyên dương.

b) Với a, b là các số nguyên âm, hiệu a – b là một số nguyên âm.

c) số 0 trừ đi một số nguyên thì bằng số đối của số nguyên đó.

Lời giải:

Phát biểu a) là sai. Chẳng hạn a = 9, b = 10 là hai số nguyên dương thì a – b = 9 – 10 = 9 + (-10) = -(10 – 9) = -1 là một số nguyên âm.

Phát biểu b) là sai. Chẳng hạn a = – 122 và b = – 133 là hai số nguyên âm thì a – b = (-122) – (-133) = (-122) + 133 = 133 – 122 = 11 là một số nguyên dương.

Phát biểu c) là đúng. Với số nguyên a thì 0 – a = 0 + (-a) = (-a) là số đối của số nguyên a.

Bài 31 trang 79 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Thực hiện các phép tính sau:

a) 12 – 13;

b) (-511) – (-11);

c) 0 – (12 345 + 15);

d) 333 – [(-14 657) + 57] – 78.

Lời giải:

a) 12 – 13

= 12 + (-13)

= -(13 – 12)

= -1

b) (-511) – (-11)

= (-511) + 11

= -(511 – 11)

= -500.

c) 0 – (12 345 + 15)

= 0 – (12 360)

= 0 + (-12 360)

= (-12 360)

d) 333 – [(-14 657) + 57] – 78

= 333 – [-(14 657 – 57)] – 78

= 333 – (-14 600) – 78

= 333 + 14 600 – 78

= 14 933 – 78

= 14 855.

Bài 32 trang 79 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Vào mùa mưa, mực nước trung bình của một hồ chứa cao hơn 5m so với mực nước thông thường. Vào mùa khô, mực nước trung bình của hồ chứa đó lại thấp hơn 3m so với mực nước thông thường. Mực nước trung bình của hồ chứa nước đó vào mùa mưa và mùa khô chênh lệch bao nhiêu?

Lời giải:

Số nguyên biểu thị mực nước mùa mưa so với mực nước thông thường của hồ đó là: 5m.

Số nguyên biểu thị mực nước mùa khô so với mực nước thông thường của hồ đó là: -3m.

Mức chênh lệch của mực nước trung bình của hồ đó vào mùa mưa với mùa khô là:

5 – (-3) = 5 + 3 = 8m.

Vậy mực nước trung bình của hồ chứa nước đó vào mưa chênh lệch 8m so với mực nước trung bình của hồ đó vào mùa khô.

Bài 33 trang 79 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Quan sát trục số nằm ngang ở Hình 7 và thực hiện phép tính sau:

a) d – c;                b) (-c) – d;                      c) c – (-d);                      d) (-d) – (-c).

Bài 33 trang 79 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1

Lời giải:

Quan sát trên trục số ta thấy – c là số nguyên liền trước số – 1 nên –c = -2 suy ra c = 2.

Ta lại có – d là số nguyên liền sau số nguyên c mà c = 2 nên – d = 3 hay d = -3.

a) d – c = -3 – 2 = -(3 + 2) = -5.

b) (-c) – d = (-2) – (-3) = (-2) + 3 = 3 – 2 = 1.

c) c – (-d) = 2 – 3 = -(3 – 2) = -1.

d) (-d) – (-c) = 3 – (-2) = 3 + 2 = 5.

Bài 34 trang 79 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tại câu lạc bộ Toán học, ba bạn Lâm, Hùng và Khánh tranh luận với nhau:

Bạn Lâm khẳng định luôn tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số trừ và số bị trừ; bạn Hùng thì bảo tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng chỉ lớn hơn số bị trừ; còn bạn Khánh cho rằng không thể tìm được hai số nguyên nào như bạn Lâm và Hùng khẳng định. Theo em, bạn nào đúng? Giải thích?

Lời giải:

Bạn Lâm và bạn Hùng đều đúng.

Với hai số nguyên là 2 và (-3), ta có 2 – (-3) = 2 + 3 = 5 và 5 > 2, 5 > (-3). Do đó bạn Lâm đúng.

Với hai số nguyên là 15 và 7, ta có 15 – 7 = 8 và 8 > 7. Do đó bạn Hùng đúng.

Vì vậy bạn Khánh sai.

Bài 35 trang 79 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Chọn số thích hợp cho Bài 35 trang 79 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1:






a

12

231

-2 025

?

?

b

-415

-231

?

-908 761

-87 654

a – b

?

?

-4 987

1 000 000

0

Lời giải:

+) Với a = 12, b = -415, ta có:

a – b = 12 – (-415) = 12 + 415 = 427.

+) Với a = 231, b = -231, ta có:

a – b = 231 – (-231) = 231 + 231 = 462.

+) Với a = -2 025, a – b = -4 987, ta có:

a – b = -4 987

-2 025 – b = -4 987

b = (-2 025) – (-4 987)

b = (-2 025) + 4 987

b = 4 987 – 2 025

b = 2 962.

+) Với b = -908 761 và a – b = 1 000 000, ta có:

a – b = 1 000 000

a – (-908 761) = 1 000 000

a = 1 000 000 + (-908 761) 

a = 1 000 000 – 908 761

a = 91 239.

+) Với b = -87 654 và a – b = 0, ta có:

a – b = 0

a – (-87 654) = 0

a = 0 + (-87 654) 

a = -87 654.

Khi đó, ta có bảng sau:






a

12

231

-2 025

91 239

-87 654

b

-415

-231

2 962

-908 761

-87 654

a – b

427

462

-4 987

1 000 000

0

Bài 36 trang 79 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tính một cách hợp lí:

a) (39 – 2 689) + 2 689;

b) -(12 345 – 999);

c) (-1 312) – (1 998 – 1 312);

d) (-6 955) – 33 – 45 – (-133);

e) (-21) – 23 – [16 – (-18) – 18 – 16] + 2 144;

f) (-2 020) – 2 018 – 2 016 – … – 2 008.

Lời giải:

a) (39 – 2 689) + 2 689

= 39 – 2 689 + 2 689

= 39 + (-2 689) + 2 689

= 39 + [(-2 689) + 2 689]

= 39 + 0

= 39

b) -(12 345 – 999)

= – 11 346.

c) (-1 312) – (1 998 – 1 312)

= (-1 312) – 1 998 + 1 312

= [(-1 312) + 1 312] – 1 998

= 0 – 1 998

= -1 998.

d) (-6 955) – 33 – 45 – (-133)

= (-6 955) + (-33) + (-45) + 133

= [(-6 955) + (-45)] + [(-33) + 133]

= -7 000 + 100

= -(7 000 – 100)

= -6 900.

e) (-21) – 23 – [16 – (-18) – 18 – 16] + 2 144

= (-21) + (-23) – 16 + (-18) + 18 + 16 + 2 144

= [(-21) + (-23)] + [(-16) + 16)] + [(-18) + 18] + 2 144

= -44 + 0 + 0 + 2 144

= 2 144 – 44

= 2 100.

f) (-2 020) – 2 018 – 2 016 – … – 2 008

= (-2 020) + (-2 018) + (-2 016) + … + (-2 008)

= [(-2 020) + (-2 008)] + [(-2 018) + (-2 010)] + [(-2 016) + (-2 012)] + (-2 014)

= (-4 028) + (-4 028) + (-4 028) + (-2 01)

= -(4 028 + 4 028 + 4 028 + 2 014)

= -14 098

Bài 37 trang 79 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Cho các số nguyên a, b, c, d. Chứng tỏ rằng x, y là hai số đối nhau, biết:

x = (-a) + b – (c + d) và y = c – b + (d + a).

Lời giải:

Ta có: x = (-a) + b – (c + d)

= (-a) + b – c – d

y = c – b + (d + a)

= c + (-b) + d + a

= a + (-b) + c + d

= -[(-a) + b – c – d]

= – x là số đối của x.

Vậy x và y là hai số đối nhau.

Bài 38 trang 80 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm số nguyên x, biết:

a) x – 345 = 69;

b) x – 345 – 69 = -12;

c) x + [(-703) + 12] = – 900;

d) 12 987 – x – [(-720) + 1 247 – 27] = 12 987.

Lời giải:

a) x – 345 = 69

x = 345 + 69

x = 414.

Vậy x = 414.

b) x – 345 – 69 = -12

x + (-345) + (-69) = -12

x + (-414) = -12

x = -12 – (-414)

x = -12 + 414

x = 414 – 12

x = 402.

Vậy x = 402.

c) x + [(-703) + 12] = – 900

x + [-(703 – 12)] = -900

x + (-691) = -900

x = -900 – (-691)

x = -900 + 691

x = -(900 – 691)

x = -209.

Vậy x = -209.

d) 12 987 – x – [(-720) + 1 247 – 247] = 12 987

12 987 – x – [(-720) + 1 000] = 12 987

12 987 – x – 280 = 12 987

12 987 – (x + 280) = 12 987

x + 280 = 12 987 – 12 987

x + 280 = 0

x = 0 – 280

x = 0 + (-280)

x = -280.

Vậy x = -280.

Bài 39 trang 80 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Cho một dải ô tô gồm 20 ô (quy ước ô đầu tiên bên trái dải ô là ô thứ nhất, ô tiếp theo là ô thứ hai, …, ô cuối cùng bên phải là ô thứ 20). Ở các ô thứ hai, thứ tư và thứ bảy được điền lần lượt các số -17; -36 và -19.




 ?

-17

? 

-36

?

?

-19

?

?

?

?

?

?

?

?

?

?

?

?

?

a) Tìm số nguyên cho sao cho tổng của 4 số liền nhau bằng -100.

b) Gọi x, y lần lượt là tổng của 10 số đầu và 10 số cuối được điền vào dải ô. Tìm hiệu của x – y.

Lời giải:

a) Để tiện cho việc tính toán và tìm các số ta sẽ dùng các chữ các a, c, b, c, d, … lần lượt thay cho các dấu ? cần tìm theo bảng sau:




 a

-17

b 

-36

c

d

-19

e

f

g

h

i

k

l

m

n

o

p

q

r

Ta có tổng của 4 số liên tiếp là bằng -100, nghĩa là:

(-17) + b + (-36) + c = b + (-36) + c + d = 100 hay d = -17.

Mặt khác (-36) + c + d + (-19) = 100 nên c + d = -100 + 55 = -45 (1).

Suy ra c = -45 – d = -45 – (-17) = -45 + 17 = – 28.

Từ (1) và b + (-36) + c + d = – 100

b + (-36) + (-45) = – 100

b + (-81) = – 100

b = -100 – (-81)

b = -100 + 81

b = -19.

Từ (1) và c + d + (-19) + e = -100

(-45) + (-19) + e = -100

(-64) + e = -100

e = -100 – (-64)

e = -100 + 64

e = -36.

Ta lại có: a + (-17) + b + (-36) = 100  và (-17) + b + (-36) + c = 100

Suy ra a + (-17) + b + (-36) = (-17) + b + (-36) + c hay a = c = -28.

Tương tự ta tìm được các số còn lại lần lượt là: 




 -28

-17

-19 

-36

-28

-17

-19

-36

-28

-17

-19

-36

-28

-17

-19

-36

-28

-17

-19

-36

b) 10 số đầu tiên của dải ô là: -28; -17; -19; -36; -28; -17; -19; -36; -28; -17.

Khi đó x = -28 + (-17) + (-19) + (-36) + (-28) + (-17) + (-19) + (-36) + (-28) + (-17)

= [(-28) + (-28) + (-28)] + [(-17) + (-17) + (-17)] + [(-19) + (-19) ] + [(-36) + (-36)] 

10 số cuối của dải ô là: -19; -36; -28; -17; -19; -36; -28; -17; -19; -36.

Khi đó, tổng 10 số cuối của dải ô là: 

y = (-19) + (-36) + (-28) + (-17) + (-19) + (-36) + (-28) + (-17) + (-19) + (-36)

= [(-28) + (-28)] + [(-17) + (-17) ] + [(-19) + (-19) + (-19)] + [(-36) + (-36) + (-36)].

Ta có: 

x – y = [(-28) + (-28) + (-28)] + [(-17) + (-17) + (-17)] + [(-19) + (-19)] + [(-36) + (-36)] – {[(-28) + (-28)] + [(-17) + (-17) ] + [(-19) + (-19) + (-19)] + [(-36) + (-36) + (-36)]}

= (-28) + (-17) – (-36) – (-19)

= (-28) + (-17) + 36 + 19

= -45 + 55

= 10.

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Phép cộng các số nguyên (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Next post

Cho số phức z thỏa mãn \(z\left( {3 + 2i} \right) + 14i = 5\) . Tìm môđun của số phức z.

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp

Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính

Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Quan hệ chia hết – Tính chất chia hết

Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp
  2. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số tự nhiên
  3. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
  4. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số tự nhiên
  5. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
  6. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính
  7. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Quan hệ chia hết – Tính chất chia hết
  8. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
  9. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
  10. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Cánh diều): Số nguyên tố – Hợp số
  11. Sách bài tập Toán 6 Bài 11 (Cánh diều): Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
  12. Sách bài tập Toán 6 Bài 12 (Cánh diều): Ước chung và ước chung lớn nhất
  13. Sách bài tập Toán 6 Bài 13 (Cánh diều): Bội chung và bội chung nhỏ nhất
  14. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều) Bài ôn tập cuối chương 1
  15. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Số nguyên âm
  16. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số nguyên
  17. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng các số nguyên
  18. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép nhân các số nguyên
  19. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều) Phép chia hết hai số nguyên – Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên
  20. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều) Bài ôn tập cuối chương 2
  21. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều
  22. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Hình chữ nhật. Hình thoi
  23. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Hình bình hành
  24. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Hình thang cân
  25. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Hình có trục đối xứng
  26. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Hình có tâm đối xứng
  27. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3
  28. Chương 4. Một số yếu tố thống kê và xác suất
  29. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lý dữ liệu
  30. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Biểu đồ cột kép
  31. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Mô hình xác suất trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
  32. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Xác suất thực nghiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
  33. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 4 trang 19, 20, 21, 22
  34. Chương 5: Phân số và số thập phân
  35. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Phân số với tử và mẫu là số nguyên
  36. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): So sánh các phân số. Hỗn số dương
  37. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ phân số
  38. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia phân số
  39. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Số thập phân
  40. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ số thập phân
  41. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số thập phân
  42. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Ước lượng và làm tròn số
  43. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Cánh diều): Tỉ số. Tỉ số phần trăm
  44. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Cánh diều): Hai bài toán về phân số
  45. Chương 6: Hình học phẳng
  46. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Điểm. Đường thẳng
  47. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song
  48. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Đoạn thẳng
  49. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Tia
  50. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Góc
  51. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6 trang 101, 102

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán