Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 6 – Cánh diều

Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song

By admin 18/04/2023 0

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 2: Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song

Bài 13 trang 91 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Quan sát Hình 13, đọc tên hai đường thẳng song song, hai đường thẳng cắt nhau và chỉ ra giao điểm của chúng (nếu có).

Quan sát Hình 13, đọc tên hai đường thẳng song song (ảnh 1)

Lời giải:

– Hai đường thẳng MN và DG song song với nhau (do không có điểm chung nào), hai đường thẳng p và q song song với nhau (do không có điểm chung nào).

– Hai đường thẳng c và d cắt nhau tại giao điểm N.

Bài 14 trang 91 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Cho hai đường thẳng song song DE và CA (Hình 14). Tính số giao điểm của các cặp đường thẳng sau:

a) DC và EA;

b) DE và CA.

Cho hai đường thẳng song song DE và CA (Hình 14) (ảnh 1)

Lời giải:

a) Số giao điểm của hai đường thẳng DC và EA là 1 vì chúng cắt nhau.

b) Số giao điểm của hai đường thẳng DE và CA là 0 vì chúng song song.

Bài 15 trang 91 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Cho đường thẳng x đi qua hai điểm A, B (Hình 15).

a) Có thể vẽ được đường thẳng m đi qua A và song song với đường thẳng x không? Vì sao?

b) Qua B có thể vẽ đường ba đường thẳng cắt đường thẳng x không? Vẽ ba đường thẳng đó (nếu có).

Cho đường thẳng x đi qua hai điểm A, B (Hình 15) (ảnh 1)

Lời giải:

a) Không thể vẽ được đường thẳng m đi qua A và song song với đường thẳng x vì điểm A thuộc cả đường thẳng m và đường thẳng x.

b) Qua B có thể vẽ đường ba đường thẳng cắt đường thẳng x như sau:

Cho đường thẳng x đi qua hai điểm A, B (Hình 15) (ảnh 2)

Bài 16 trang 91 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Quan sát Hình 16 và chỉ ra:

a) Các cặp đường thẳng song song;

b) Ba cặp đường thẳng cắt nhau.

Quan sát Hình 16 và chỉ ra (ảnh 1)

Lời giải:

Quan sát Hình 16 ta thấy:

a) Có 1 cặp đường thẳng song song là MB và DN do hai đường thẳng này không có điểm chung.

b) Ba cặp đường thẳng cắt nhau là MN và BD (có giao điểm là điểm O); MN và MB (có giao điểm là điểm M); NM và ND (có giao điểm là điểm N).

Bài 17 trang 92 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Quan sát Hình 17 và chỉ ra:

a) Các cặp đường thẳng song song;

b) Các cặp đường thẳng cắt nhau và xác định tổng số giao điểm.

Quan sát Hình 17 và chỉ ra (ảnh 1)

Lời giải:

Quan sát Hình 17 ta thấy:

a) Các cặp đường thẳng song song là h và i; h và k; i và k; d và e; e và g;d và g.

b) Các cặp đường thẳng cắt nhau là d và h; d và i; d và k;e và h; e và i; e và k; g và h; g và i; g và k.

Có 9 cặp đường thẳng cắt nhau. Tổng số giao điểm là 9.

Bài 18 trang 92 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau:

a) Đường thẳng d đi qua ba điểm N, P, Q trong đó P nằm giữa hai điểm N và Q;

b) Điểm M không thuộc đường thẳng d;

c) Các đường thẳng a, b, c sao cho a đi qua hai điểm M và Q, b đi qua hai điểm M và P, c đi qua hai điểm M và N.

Lời giải:

a) Đường thẳng d đi qua ba điểm N, P, Q trong đó P nằm giữa hai điểm N và Q (hình vẽ).

Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau (ảnh 2)

b)Điểm M không thuộc đường thẳng d (hình vẽ).

Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau (ảnh 3)

c) Các đường thẳng a, b, c sao cho a đi qua hai điểm M và Q, b đi qua hai điểm M và P, c đi qua hai điểm M và N (hình vẽ).

Vẽ hình theo các cách diễn đạt sau (ảnh 4)

Bài 19 trang 92 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Vẽ hình theo cách diễn đạt:

a) Các đường thẳng a, b, c cùng đi qua điểm O.

b) Đường thẳng xy cắt các đường thẳng a, b, c lần lượt tại M, N, P.

Lời giải:

a)Các đường thẳng a, b, c cùng đi qua điểm O (hình vẽ).

Vẽ hình theo cách diễn đạt sau (ảnh 2)

b) Đường thẳng xy cắt các đường thẳng a, b, c lần lượt tại M, N, P (hình vẽ).

Vẽ hình theo cách diễn đạt sau (ảnh 3)

Bài 20 trang 92 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Vẽ ba đường thẳng sao cho số giao điểm (của hai hoặc ba đường thẳng) lần lượt là 1, 2, 3.

Lời giải:

+) Ba đường thẳng a, b, c có 1 giao điểm là điểm M (hình vẽ).

Vẽ ba đường thẳng sao cho số giao điểm (của hai hoặc ba đường thẳng) (ảnh 2)

+) Ba đường thẳng a, b, c có 2 giao điểm là A và B (hình vẽ).

Vẽ ba đường thẳng sao cho số giao điểm (của hai hoặc ba đường thẳng) (ảnh 3)

+) Ba đường thẳng a, b, c có 3 giao điểm là G, H, K (hình vẽ).

Vẽ ba đường thẳng sao cho số giao điểm (của hai hoặc ba đường thẳng) (ảnh 4)

Bài 21 trang 92 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Cho 5 đường thẳng song song với nhau và 6 đường thẳng khác cũng song song với nhau đồng thời cắt 5 đường thẳng đã cho. Hãy xác định số giao điểm của chúng.

Lời giải:

Một đường thẳng trong 5 đường thẳng song song sẽ cắt 6 đường thẳng song song kia tại 6 giao điểm.

Nên 5 đường thẳng song song với nhau và 6 đường thẳng khác cũng song song với nhau đồng thời cắt 5 đường thẳng đã cho có số giao điểm là:

5 . 6 = 30 (giao điểm).

Vậy có 30 giao điểm.

Bài 22 trang 92 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Cho n điểm phân biệt trong đó có đúng 7 điểm thẳng hàng, ngoài ra không có 3 điểm nào khác thẳng hàng. Cứ qua 2 điểm ta vẽ được một đường thẳng. Có tất cả 211 đường thẳng. Tính n.

Lời giải:

Khi có n điểm phân biệt, trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng thì số đường thẳng kẻ được là n(n−1)2 (đường thẳng).

Tuy nhiên trong n điểm phân biệt đó có đúng 7 điểm thẳng hàng đã được tính là không có ba điểm nào thẳng hàng.

+ Nếu trong 7 điểm không có ba điểm nào thẳng hàng thì số đường thẳng kẻ được đi qua 2 điểm trong 7 điểm đó là 7.62=21(đường thẳng).

+ Nếu 7 điểm thẳng hàng thì chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua 7 điểm đó.

Do đó số đường thằng đi qua 7 điểm thằng hàng đã được tính thành 21 đường, tuy nhiên thực tế chỉ có 1 đường.

Vì vậy, với n điểm phân biệt trong đó có đúng 7 điểm thẳng hàng, ngoài ra không có 3 điểm nào khác thẳng hàng thì số đường thẳng kẻ được là:

n(n−1)2−21+1=n(n−1)2−20 (đường thẳng).

Mà có tất cả 211 đường thẳng

Do đó n(n−1)2−20=211

Hay n(n−1)2=231

Nên n(n – 1) = 462 = 22 . 21

Suy ra n = 22

Vậy có 22 điểm phân biệt.

Bài 23 trang 92 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Cho 20 điểm phân biệt trong đó có đúng 6 điểm thẳng hàng, ngoài ra không có 3 điểm nào thẳng hàng. Cứ qua 2 điểm ta vẽ được một đường thẳng. Hỏi từ 20 điểm đó vẽ được tất cả bao nhiêu đường thẳng?

Lời giải:

Khi có 20 điểm phân biệt, trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng thì số đường thẳng kẻ được là 20.(20−1)2=10.19=190(đường thẳng).

Tuy nhiên trong 20 điểm phân biệt đó có đúng 6 điểm thẳng hàng đã được tính là không có ba điểm nào thẳng hàng.

+ Nếu trong 6 điểm không có ba điểm nào thẳng hàng thì số đường thẳng kẻ được đi qua 2 điểm trong 6 điểm đó là 6.52=15(đường thẳng).

+ Nếu 6 điểm thẳng hàng thì chỉ có duy nhất 1 đường thẳng đi qua 6 điểm đó.

Do đó số đường thằng đi qua 6 điểm thằng hàng đã được tính thành 15 đường, tuy nhiên thực tế chỉ có 1 đường.

Vì vậy, với 20 điểm phân biệt trong đó có đúng 6 điểm thẳng hàng, ngoài ra không có 3 điểm nào khác thẳng hàng thì số đường thẳng kẻ được là:

190 – 15 + 1 = 176(đường thẳng).

Vậy vẽ được 176 đường thẳng từ 20 điểm đó.

Bài 24 trang 92 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Tìm trong thực tế các hình ảnh gợi về:

a) Hai đường thẳng song song;

b) Hai đường thẳng cắt nhau.

Lời giải:

a) Trong thực tế có hình ảnh về hai đường thẳng song song chẳng hạn như các vạch kẻ trên phần đường dành cho người đi bộ, các thanh ngang cửa sổ,….

Tìm trong thực tế các hình ảnh gợi về: Hai đường thẳng song song (ảnh 2)

b) Trong thực tế có hình ảnh về hai đường thẳng cắt nhau chẳng hạn như hai lưỡi cắt của cái kéo, chân đỡ của bàn xếp,….

Tìm trong thực tế các hình ảnh gợi về: Hai đường thẳng song song (ảnh 3)

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Next post

Cho hình lập phương \(ABC{\rm{D}}{\rm{.A'B'C'D'}}\) có diện tích tam giác \(AC{\rm{D'}}\) bằng \({a^2}\sqrt 3 \). Tính thể tích V của khối lập phương.

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp

Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính

Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Quan hệ chia hết – Tính chất chia hết

Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp
  2. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số tự nhiên
  3. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
  4. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số tự nhiên
  5. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
  6. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính
  7. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Quan hệ chia hết – Tính chất chia hết
  8. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
  9. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
  10. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Cánh diều): Số nguyên tố – Hợp số
  11. Sách bài tập Toán 6 Bài 11 (Cánh diều): Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
  12. Sách bài tập Toán 6 Bài 12 (Cánh diều): Ước chung và ước chung lớn nhất
  13. Sách bài tập Toán 6 Bài 13 (Cánh diều): Bội chung và bội chung nhỏ nhất
  14. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều) Bài ôn tập cuối chương 1
  15. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Số nguyên âm
  16. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số nguyên
  17. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng các số nguyên
  18. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc
  19. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép nhân các số nguyên
  20. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều) Phép chia hết hai số nguyên – Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên
  21. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều) Bài ôn tập cuối chương 2
  22. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều
  23. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Hình chữ nhật. Hình thoi
  24. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Hình bình hành
  25. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Hình thang cân
  26. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Hình có trục đối xứng
  27. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Hình có tâm đối xứng
  28. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3
  29. Chương 4. Một số yếu tố thống kê và xác suất
  30. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lý dữ liệu
  31. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Biểu đồ cột kép
  32. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Mô hình xác suất trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
  33. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Xác suất thực nghiệm trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
  34. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 4 trang 19, 20, 21, 22
  35. Chương 5: Phân số và số thập phân
  36. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Phân số với tử và mẫu là số nguyên
  37. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): So sánh các phân số. Hỗn số dương
  38. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ phân số
  39. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia phân số
  40. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Số thập phân
  41. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ số thập phân
  42. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số thập phân
  43. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Ước lượng và làm tròn số
  44. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Cánh diều): Tỉ số. Tỉ số phần trăm
  45. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Cánh diều): Hai bài toán về phân số
  46. Chương 6: Hình học phẳng
  47. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Điểm. Đường thẳng
  48. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Đoạn thẳng
  49. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Tia
  50. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Góc
  51. Sách bài tập Toán 6 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6 trang 101, 102

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán